Giáo án các môn Tuần 6 - Lớp 5

TOÁN ( TIẾT 26) :

LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU : Giúp HS :

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan.

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ1 ( 5 phút) KTBC : Củng cố bảng đơn vị đo diện tích.

- Lớp viết đọc bảng đơn vị đo diện tích, nhiều HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện tích. Tổ chức nhận xét.

HĐ2 ( 1 phút ) GTB ; GV nêu mục tiêu bài học

HĐ3 ( 30 phút) Làm bài tập

Bài 1 : Củng cố viết số đo dưới dạng số đo có đơn vị là m2 , dm2 ( theo mẫu)

Mẫu : 6m2 35dm2 = 6m 2 + dm2 = 6m2

-HS làm việc cá nhân HS phần a), b) 2 số đo đầu , 2 em lên bảng làm. Tổ chức lớp nhận xét. GV củng cố cách đổi đơn vị đo.

Bài 2 : Củng cố đổi đơn vị đo diện tích

- HS làm việc theo cặp, 1 nhóm lên khoanh vào đáp án và giải thích cách làm. Tổ chức nhận xét, củng cố cách làm .

 

doc 26 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 6 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và đốt người.
II.đồ dùng dạy - học
- Gv: phiếu thảo luận nhóm(HĐ3 ) hoặc bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận 
III.Hoạt động dạy - học
HĐ1 (5 phút) Khởi động : HS chơi trò" Diệt con vật có hại "(GV làm người quản trò ), liên hệ giới thiệu ngoài bài .
 MT : -HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt rét.
* Cách tiến hành:
GV chia nhóm ( nhóm 4) và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 26 SGK.
	- Trả lời các câu hỏi:
	1. Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
	2. bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
	3. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
	4. Bệnh sốt rét lây truyền nh thế nào?
- Các nhóm thảo luận. Đại diện từng nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, chốt ý kiến đúng :Dấu hiệu... , nguy hiểm... , tác nhân gây bệnh... , đường lây truyền...
HĐ3 (15 phút ) Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi
	- Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn dã được tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
	- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành: 
- GV phát phiếu thảo luận cho nhóm 4( hoặc treo bảng phụ ghi câu hỏi - y/ cầu thảo luận nhóm đôi)
1. Muỗi a - nô -phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà?
2, Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
3. Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
4. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản?
5. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
Các nhóm thảo luận, GV yêu cầu đại diện của một nhóm trả lời 1, 2 câu hỏi . Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
GV nhận xét, kết luận chung kết hợp h/ dẫn HS quan sát hình vẽ, tranh ảnh 3,4,5, trongSGK - Liên hệ thực tế ở gia đình .
Củng cố dặn dò ( 5 phút) : Củng cố hiểu biết về bệnh sốt rét .
HS đọc mục Bạn cần biết trang 27 SGK.
GV nhận xét giờ học. Dặn HS phòng bệnh sốt rét .Chuẩn bị tiết học sau.
Thứ 4 ngày 12 tháng 10 năm 2016
Toán : 
( tiết 28) luyện tập
I - mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
- Tên gọi, kí hiệu, và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tíchđã học.
 - Vận dụng để chuyển đổi so sánh số đo diện tích. 
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ (làm BT3,4 )
III. Các hoạt động dạy học .
HĐ 1 (1 phút ) GTB : GV nêu mục tiêu bài học 
HĐ 2 (36 phút) Làm bài tập 
Bài 1: Củng cố cách viết số đo diện tích thành số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số)
Phần a: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ.
Phần b: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn.
Phần c: HS sinh giỏi làm thêm phần C.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài. Tổ chức nhận xét, củng cố cách làm .
Bài 2: Củng cố kỹ năng so sánh số đo diện tích 
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài rồi chữa bài.4 HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả . Tổ chức nhận xét, khắc sâu cách trình bày khi so sánh. 
(Đối với bài này: trước hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn vị), sau đó mới so sánh hai số đo diện tích).
Có thể cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài 3: Củng cố kỹ năng giải toán có liên quan đến diện tích .
- HS đọc đề , thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, 1 nhóm ghi bảng phụ.
-Trình bày đáp án, nhận xét, kết luận .
-Bài 3 : Đáp số : 6 720 000 đ
Bài 4: Bài dành thêm cho HS hoàn thành bài trước .
- HS tự làm, 1 số em nêu kết quả. Tổ chức nhận xét.
Đáp số : 30 000 m2 ; 3 ha
Củng cố dặn dò(3 phút ) Củng cố bảng đơn vị đo diện tích.
-2 HS nêu miệng .
-GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tập đọc 
 Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
I-Mục tiêu ; Giúp HS :
 1.Đọc đúng các tên riêng (Si-le, Pa-ri, Hít-le..)Biết đọc diễn cảm bài văn.
 2. Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan hống hách một bài học sâu sắc.
II- Đồ dùng dạy - học
 - GV : Bảng phụ ghi các tên nước ngoài (HĐ 3 ) 
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ1( 5') KTBC Kiểm tra đọc hiểu bài: " Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai"
 - 2 HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai, trả lời các câu hỏi sau bài đọc.
Tổ chức nhận xét.
HĐ2 (1 phút) GTB : GV cho HS quan sát , nêu nội dung tranh, GV giới thiệu bài .
HĐ3(32'). Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
Luyện đọc
MT : Đọc đúng các tên nước ngoài, các từ khó: cuốn sách, ngạc nhiên
 - Một, hai HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
 - GV treo bảng phụ ghi tiếng nước ngoài, HS nối tiếp nhau đọc .
. - Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . GV kết hợp sửa sai.
(đoạn 1: từ đầu đến “chào ngài”; đoạn 2: “điềm đạm trả lời”; đoạn 3: còn lại); 
 HD HS giải nghĩa các từ được chú giải.
 - HS đọc theo cặp. 1 em đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. 
B) Tìm hiểu bài :
MT : HS trả lời đúng các câu hỏi cuối bài .
 - HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết:	
 + Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
 - HS trả lời, nhận xét .
 - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1, 2 SGK: 
 + Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
 (Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế)
 - GV vấn đáp - HS trả lời câu hỏi 3, 4
 + Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
 GV gợi ý: Không đáp lời tên sĩ quan phát xít bằng tiếng Đức, có phải ông cụ ghét tiếng Đức không? Ông cụ có căm ghét người Đức không?
 - Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
 - HS trả lời, tổ chức nhận xét.
(Si-le xem các người là kẻ cướp/ Các người là bọn kẻ cướp/ Các người không xứng đáng với Si-le..)
 - GV kết luận.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - 3 HS đọc nối tiếp lại 3 đoạn bài văn .HS luyện đọc luyện đọcdiễn cảm đoạn 3 (theo nhóm đôi )HS lần lượt thi đọc diễn cảm trước lớp.Tổ chức nhận xét, ghi điểm .HS thảo luận nhóm đôi, nêu ý nghĩa câu chuyện .
Củng cố dặn dò( 2 phút ) GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại truyện trên cho người thân. Chuẩn bị bài “Những người ban tốt”.
Tập làm văn 
 Luyện tập làm đơn
I - Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
II- Đồ dùng dạy - học
 - GV : in mẫu đơn. Bảng lớp viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60)
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ1 ( 5 phút) kTBC: Củng cố kỹ năng viết đoạn văn tả cảnh.
2 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh từ ở nhà tiết trước .
Tổ chức nhận xét, củng cố cách làm.
HĐ2 : (1 phút ) Giới thiệu bài :GV nêu MT của tiết học 
HĐ3(32') . Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài tập1: Đọc hiểu bài"Thần chết mang tên 7 sắc cầu vồng "
MT: HS trả lời đúng các câu hỏi cuối bài SGK	 
 - 1 HS đọc bài Thần Chết mang tên bảy sắc cầu vồng, cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm đôi trả lời lần lượt các câu hỏi. 
 - Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả ( Kh- Khích HS giới thiệu về những hình ảnh bị nhiễm chất độc màu da cam mà em biết )
 Đáp án trả lời các câu hỏi :
 + Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?(.... )
 + Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
 (Chúng ta cần thăm hỏi, động viên, giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam/Sáng tác truyện, thơ, bài hát, tranh, ảnh..thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân; vận động mọi người giúp đỡ cô bác và những bạn nhỏ bị ảnh hưởng của chất độc màu da cam/ Lao động công ích gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng, nạn nhân chiến tranh nói chung/..)
Bài tập 2: Thực hành kỹ năng viết đơn.
MT : HS biết viết một lá đơn thể hiện được nội dung chính là: xin gia nhập đội tình nguỵện giúp nạn nhân chất độc màu da cam .
 - HS đọc yêu cầu của BT 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn.
 - HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc đơn. Cả lớp và GV nhận xét: Đơn viết có đúng thể thức không? Trình bày có sáng không? Lí do, nguyện vọng viết có rõ không?
 - GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kỹ năng viết đơn của HS.
Củng cố dặn dò (2 phút ) Củng cố kỹ năng viét đơn từ .
 - GV vấn đáp- Vài HS nêu
 - GV nhận xét tiết học, khen những HS viết đơn đúng thể thức; yêu cầu những HS viết đơn chưa đạt về nhà hoàn thiện lá đơn.
 Củng cố dặn dò (2’) Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập tả cảnh sông nước.
Lịch sử:
 Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I. Mục tiêu : Giúp HS biết : 
- Biết ngay 5-6 -1911 tại Bến Nhà Rồng (TPHCMvới lòng yêu nước thương dân sâu sắc, ) Nguyễn Tất Thành (Tên của Bác Hồ lúc đó )ra đi tìm đường cứu nước.
- GD HS lòng kính yêu Bác Hồ, kính yêu Đảng .
II. Đồ dùng dạy học
GV:- Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ địa danh Thành phố Hồ Chí Minh)
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 HĐ1 (4 phút) KTBC : Củng cố ghi nhớ về Phan Bội Châu và phong trào Đông du - 2 Hs đọc ghi nhớ, tổ chức nhận xét.
HĐ2(2 phút) GTB : GV nêu mục tiêu bài học .
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành.
+ Mục đích ra đi nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao?
 HĐ3( 8 phút ) Tìm hiểu về Nguyễn Tất Thành thời niên thiếu .b
MT: HS nêu được những hiểu biết về cuộc đời của Nguyễn Tất Thành(Bác Hồ với những nét sơ lược .: ngày sinh, quê quán ...
- HS đọc thầm phần đầu, kết hợp vốn hiểu biết thực tế, giới thiệu cho lớp cùng nghe (2, 3 HS thực hiện) 
- GV bổ sung ( nếu cần ).
- HS đọc SGK đoạn: “Nguyễn Tất Thành khâm phục ... không thể thực hiện được” và trả lời câu hỏi: Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
HĐ4 (8 phút )Tìm hiểu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự dịnh đi nước ngoài.
MT: HS nêu được những khó khăn mà NTT gặp phải khi đi ra nước ngoài .
- GV tổ chức cho HS thảo luận các nhiệm vụ 2,3 thông qua các câu hỏi
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
+ Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
- HS báo cáo kết quả thảo luận. GV kết luận.
HĐ5 ( 8 phút) (làm việc cả lớp)
MT : HS nhớ những mốc thời gian quan trọng về quyết định ra đi của Nguyễn Tất thành .
- GV cho HS xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu TK XX, GV trình bày sự kiện ngày 5 - 6 - 1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
Cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Vì sao bến cảng Nhà Rồng lại được công nhận là di tích lịch sử?
Củng cố dặn dò ( 4 phút ): 
GV củng cố cho HS những nội dung chính của bài: 2, 3 HS đọc ghi nhớ SGK . GV hỏi : Thông qua bài học, các em hiểu Bác Hồ là người như thế nào? 
- Gv nhận xét giờ học . Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2016
Toán :
(tiết 29) luyện tập chung
I- mục tiêu : Giúp HS tiếp tục củng có về :
- Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ( làm bài tập 2 )
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1: (1 phút ) GTB : GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ2 (36 phút ) Luyện tập. 
Bài 1: Củng cố kỹ năng tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật.
- HD HS đọc hiểu đề. HS tự làm bài, GV theo dõi giúp HS .
- 1 HS lên bảng làm. Tổ chức nhận xét, GV củng cố cách tính ( lưu ý ghi đúng đơn vị đo)
 Đáp số : 600 viên .
Bài 2 : Củng cố kỹ năng tính diện tích .
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài , 1 nhóm làm vào bảng phụ. ( Kh- khích HS khá, giỏi làm bài nhanh bằng cách tính gộp lời giải) 
- Tổ chức trình bày bài giải, nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Đáp số : a) 3200m2 b) 16 tạ 
Bài 3 : Dành cho HS hoàn thành bài trước
MT: Củng cố kỹ năng giải toán có liên quan đến diện tích(tỷ lệ bản đồ ) 
- HS đọc hiểu đề, định hướng và nêu các bước giải . HS hoàn thiện bài vào vở.
- GV kết hợp chấm 1 số bài. HS đọc bài giải, tổ chức nhận xét, chữa chung.
Đáp số : 1500m2 
Bài 4 : : Dành cho HS hoàn thành bài trước.
MT:Củng cố kỹ năng giải toán. 
- HS tự làm bài, nêu đáp án, lý giải cách làm . Tổ chức nhận xét, củng cố cách làm.
Đáp án ( C) 224 cm2 
HĐ 3 : Củng cố dặn dò (3 phút ) Củng cố cách tính diện tích hình vuông, HCN, bảng đơn vị đo diện tích.
Vài HS nhắc lại. GV nhận xét giờ học . Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Chính tả 
(tuần 6) Nhớ viết :Ê- mi -li, con...
(Từ Ê -mi- li con ôi... đến hết)
I - Mục tiêu : Giúp HS : 
 1. Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do. 
 2.Nhận biết được các tiếng chứa ươ, ưa và cách đánh dấu thanh theo yêu cầu BT2 ; tìm được các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ thích hợp trong 2 câu thành ngữ theo yêu cầu BT3,4.
II- Đồ dùng dạy - học
 - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1 ( 5 phút )KTBC: Củng cố viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua (VD: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa..) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
 - GV đọc -HS viết nháp, 2 HS viết bảng. Tổ chức nhận xét .
HĐ2 ( 1 phút ) Giới thiệu bài. GV nêu MT của tiết học 
HĐ3(22') . Hướng dẫn học sinh viết chính tả (nhớ - viết) 
MT: HS nhớ lại và viét đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê- mi -li, con...
 - Một, hai HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3, 4. Cả lớp đọc thầm lại, chú ý các dấu câu, tên riêng.
 - HS nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài: GV theo dõi chấm, chữa, nêu nhận xét.
HĐ4(10') . Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2: Củng cố nhận biết các từ, tiếng có chứa nguyên âm đôi.
 - HS đọc yêu cầu, tự gạch chân tiếng tìm được. 1 HS nêu đáp án . Tổ chức nhận xét . GV chốt ý đúng: 
 - Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa; tưởng, nước, tươi, ngược.
 - HS nhận xét cách ghi dấu thanh:
 + Trong tiếng giữa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
 + Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
Bài tập 3: Thực hành dùng tiếng có chứa ươ,ưa...phù hợp với câu văn .
 -HSđọc YC BT 
 - HS hoạt động nhóm đôi.-1 nhóm ghi bảng phụ -nhóm khác nhận xét- GV kiểm tra kq đúng của cả lớp bằng giơ tay.
 - GV giúp HS hoàn thành BT và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ:
 + cầu được ước thấy: đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước.
 + Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
 + Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
 + Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.
 + HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục
* HS khá giỏi đặt được 2-3 câu với 2-3 thành ngữ. ngữ
Củng cố dặn dò (2 phút ) Củng cố cách ghi dấu thanh.
 - 1, 2 HS nhắc lại .
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà HTL, các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3
Tập làm văn (Thay cho tiết LTVC) 
 Tả cảnh
(Kiểm tra viết)
I – mục tiêu: 
-Tiếp tục giúp HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần : Mở bài, 
thân bài, kết bài thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả .
- Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh trong bài văn.
II- Đồ dùng dạy - học
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1 ( 1 phút ) Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết kiểm tra
HĐ2 ( 2 phút )Ra đề bài : 
Đề bài : Tả cánh đồng lúa quê em 
HĐ3 (30'): HS viết bài 
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn , giúp đỡ những học sinh chậm
HĐ4( 7 phút )
Thu bài và nhận xét tiết học
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2016
Toán 
(tiết 30): Luyện tập chung
I mục tiêu : Giúp HS củng cố về : 
- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với các phân số.
- Giải toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó
II. đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học :
HĐ 1 (1 phút ) GTB : GV nêu MT bài học 
HĐ2 ( 35 phút ) Làm bài tập ( SGK trang 31, 32) 
Bài 1 : Củng cố về so sánh sắp thứ tự phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng chữa bài . Tổ chức nhận xét, yêu cầu HS nêu lại cách so sánh.
Bài 2 : Củng cố tính giá trị biểu thức với phân số .
Tiến hành tương tự bài 1 .
- HS khá giỏi làm cả bài- HS yếu làm bài a) d).
* Lưu ý : Kh- khích HS sử dụng cách rút gọn nhanh khi nhân chia phân số .
 VD: : = = 
1, 2 HS nêu thứ tự thực hiện .
Kquả : a) 11/6 ; b) 3/ 32 ; c) 1/7 ; d) 15/ 18
Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi.
MT:Giải bài toán về đo diện tích có liên quan đến tìm 1 phân số của 1 số. 
Tóm tắt : Khu nghỉ mát : 5 ha
 Trong đó S hồ : 3/10diện tích khu.
 Tính S hồ : .... m 2 ?
- HS đọc đề, tự tóm tắt , 1 HS lên bảng tóm tắt . Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức nhận xét, củng cố cách tìm "1 phân số của 1 số".
Đáp số : 15 000 m2 
Bài 4 : Củng cố giải bài toán " hiệu - tỷ "
- HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, nêu rõ dạng bài . Tổ chức nhận xét, củng cố.
Đáp số : Con : 10 tuổi
 Bố : 40 tuổi
Củng cố dặn dò(4 phút ): Củng cố MT từng bài tập .
- GV vấn đáp - HS nêu .
GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Tập làm văn
(tuần 6) luyện tập tả cảnh
I. mục tiêu : Giúp HS : 
 1. Nhận biết cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích BT1.
 2. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước cụ thể.
II- Đồ dùng dạy - học
 GV : Bảng phụ làm bài tập 1 ,2.
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ1 (5 phút ) : KTBC : 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này (quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước - yêu cầu của BT4, tiết Tập làm văn cuối tuần 5)
 - GV kiểm tra cùng các tổ trưởng - Nhận xét chung .
HĐ2 (1 phút ) Giới thiệu bài : GV nêu MT của tiết học 
HĐ3(32') . Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài tập 1: Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi SGK 
MT: HS nhận biết cách miêu tả : thời điểm, cách quan sát chọn chi tiết nổi bật của sự vật hiện tượng và những liên tưởng thú vị khi miêu tả . 
- HS đọc yêu cầu bài tập- GV khắc sâu yêu cầu .
- HS làm việc theo cặp, đọc và trả lời câu hỏi .
 -2 cặp ghi kết quả thảo luận vào bảng phụ( mỗi ý 1 bảng ) 
 - Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận - nhóm khác NX bổ sung và hoàn thiện câu trả lời - GV chốt ý đúng .
GV bình luận: a) liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơnHS nêu tác dụng của những liên tưởng trên: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
Bài tập 2: Luyện tập lập dàn ý miêu tả một cảnh sông nước ( vùng biển, một dòng sông)
 -HS đọc yêu cầu của BT .
 -HS xác định yêu cầu BT.
 -HS hoạt động cá nhân - GV chấm 1 số bài. 
 - Gv củng cố về bố cục bài văn tả cảnh.
Củng cố dặn dò(2 phút ) : Củng cố cấu tạo bài văn miêu tả , cách quan sát của văn miêu tảvà biện pháp liên tưởng so sánh.
 - GV vấn đáp - Vài HS nêu .
 - GV nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp
 - YC HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. Chuẩn 
bị bài sau.
địa lý :
đất và rừng
(Mức độ tích hợp GDBVMT: toàn phần)
I - mục tiêu : Giúp HS : 
- Biết các loại đất chính của nước ta : Đất phe- ra lít và đất phù sa
- Nêu được đặ điểm của đất phù sa và đất phe ra lít
 Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) vùng phân bố của đất phe ra lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Phân biệt được rừng rậm nhiết đới và rừng ngập mặn
- Biết vai trò của đất rừng đối với đời sống con người.
- GD HS thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý.
II- đồ dùng dạy học:
GV : Bản đồ địa lý tự nhiên 
III- các hoạt động dạy học : 
HĐ1 ( 4 phút ) KTBC : Củng cố đặc điểm và vai trò của biển nước ta.
Gọi 2, 3 HS nêu . Tổ chức nhận xét.
HĐ2 ( 1 phút) GTB : GV nêu mục tiêu bài học .
1 . Đất ở nước ta : 
HĐ3 ( 10 phút ) Làm việc với SGK : 
MT: HS nêu được tên các loại đất chủ yếu ở nước ta và chỉ đúng vùng phân bố trên bản đồ, lược đồ .
- HS thực hiện nhóm đôi, hoàn thành bảng trong SGK - Vài HS chỉ trên bản đồ VN.
- Tổ chức nhận xét, hoàn thiện phần trình bày .
-HS nối tiếp nêu miệng biện pháp cải tạo đất ở địa phương, nhận định loại đất ở địa phương mình.
2 . Rừng ở nước ta: 
HĐ4: (10phút ) Làm việc cá nhân: 
MT: HS chỉ và nêu tên một số loài rừng phổ biến ở nước ta và hiểu biết sơ lược về các phương án bảo vệ rừng .
- HS quan sát H1, 2 ,3 và đọc thông tin trong SGK - Làm bài tập theo yêu cầu.
- 1 số HS trình bày trước lớp + chỉ trên lược đồ ( nếu có) .
- Tổ chức nhận xét, kết luận.
3. Vai trò của rừng : 
HĐ5 ( 10 phút ) Thảo luận cả lớp 
MT: HS nêu được vai trò của rừng đối với đời sống.
-Vấn đáp- HS xem SGK, kết hợp hiểu biết thực tế .
-Tổ chức nhận xét, kết luận.
-Liên hệ : Để bảo vệ đất và rừng chúng ta phải làm gì ?
-HS nêu các biện pháp bảo vệ đất và rừng. Cho nhận xét, bổ sung.
Củng cố dặn dò(5 phút) Củng cố vai trò của đất rừng .
-Vài HS nêu- Đọc ghi nhớ SGK .
GV nhận xét giờ học.
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu : Giúp HS : 
- Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần 5.
 - Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần 5
II. Nội dung sinh hoạt :
GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp :
Các tổ sinh hoạt, bình xét kết quả hạnh kiểm của từng bạn trong tuần vừa qua :
Tổ trưởng điều khiển tổ sinh hoạt : Nhận xét nề nếp học tập của các bạn trong tổ.
+ Tuyên dương những bạn có nhiều thành tích trong học tập, chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ, học bài cũ đầy đủ.
+ Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài trên lớp.
+ Trong tổ tự xếp loại hạnh kiểm trong tuần của tổ mình.
Báo cáo kết quả sinh hoạt của tổ trước lớp :
- Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
Tổ trưởng báo cáo kết quả trước lớp .
- Lớp nhận xét, bổ sung kết quả xếp loại của từng tổ.
3. GV phát biểu ý kiến :
- GV nhận xét tình hình của lớp.
- Bổ sung ý kiến xếp loại của các tổ.
4. Thống nhất ý kiến : 
- GV cùng cả lớp thống nhất ý kiến 
5. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới 5
- Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về.
Chiều thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016
Đạo đức: 
Có chí thì nên (Tiết 2) 
I - Mục tiêu : (Như tiết 1)
II – đồ dùng dạy 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 6.doc