Giáo án Kĩ thuật 5 cả năm - Trường Tiểu học Ngô Quyền

TUẦN 1

ĐÍNH KHUY HAI LỖ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.

 - Giáo dục tính cẩn thận .

 * HS kho tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn.

II. CHUẨN BỊ:

 - Mẫu đính khuy hai lỗ .

 - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .

 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 46 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 705Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Kĩ thuật 5 cả năm - Trường Tiểu học Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t số cách bày món ăn, dụng cụ ăn uống để minh họa .
- Gọi HS nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn: Dụng cụ phải khô ráo, vệ sinh; các món ăn được sắp xếp hợp lí , thuận tiện cho mọi người .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên .
- Tóm tắt nội dung chính của HĐ1 : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn, phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi người; dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ 
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn:7’
- GV giúp HS nắm cách cách thu dọn sau bữa ăn: Yêu cầu HS nêu mục đích thu dọn sau bữa ăn
- Nhận xét, tóm tắt các ý HS trình bày; hướng dẫn lại như SGK nêu.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình bày, dọn bữa ăn.
HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả học tập 3’
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án bài tập .
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. Tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn .
* Dặn dò:
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ, đọc trước bài học sau .
- Nhận xét tiết học
- 1 HS Nêu lại ghi nhớ bài học trước .s
- HS chú ý lắng nghe. 3 HS đọc đề
- HS chú ý lắng nghe.
- Theo dõi , trả lời .
- HS quan sát hình 1, đọc mục 1a, HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình.
- HS chú ý quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn, minh họa.
- HS nêu
- HS trả lời câu hỏi.
- HS chú ý lắng nghe. Ghi nhớ
 Trình bày cách thu dọn bữa ăn ở gia đình .
- Nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình; liên hệ thực tế với SGK đã nêu .
- HS lắng nghe.
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá
- HS lắng nghe.
- 2 HS nêu lại ghi nhớ SGK
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
 TUẦN 11
 Ngày soạn:10/11/2017
 Ngày giảng:15/11/2017
BÀI 8 – TIẾT 11:
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu được tác dụng của việc rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
	- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
	- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
	- Thích sự sạch sẽ
II. Chuẩn bị.
	- Một số bát , đĩa , nước rửa chén .
	- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:(3’) Bày, dọn bữa ăn trong gia đình
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
- Giới thiệu bài, ghi đề: Nhân dân ta có câu Nhà sạch thì mát , bát sạch ngon cơm. Điều đó cho thấy là muốn có được bữa ăn ngon, hấp dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn phải biết cách làm cho dụng cụ nấu ăn sạch sẽ, khô ráo .2’
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống: 5’
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng .
- Nêu vấn đề: Nếu như dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào?
- Nhận xét, tóm tắt nội dung HĐ1: Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không để qua bữa sau hay qua đêm. Việc làm này không những làm cho chúng sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho chúng không bị hoen rỉ. 
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .15’
- Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK :
+ Trước khi rửa , cần dồn hết thức ăn còn lại trên bát , đĩa vào một chỗ ; sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch .
+ Không rửa ly uống nước cùng bát , đĩa để tránh mùi hôi cho chúng .
+ Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa .
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài .
+ Up từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước trước khi xếp lên kệ ; có thể phơi khô cho ráo.
- Quan sát hình , đọc mục 2 , so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK .
 - Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát
HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả học tập: 5’
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án của bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS
3. Củng cố - Dặn dò :: (3’) 
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ, đọc trước bài học sau .
- Nhận xét tiết học
- HS nêu lại ghi nhớ bài học trước
- HS lắng nghe
- Đọc mục 1, nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn
- HS trả lời
- HS lắng nghe. 
- Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình 
- Quan sát hình , đọc mục 2, so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK. 
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS trả lời.
- Đối chiếu kết quả bài làm với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
- HS lắng nghe.
- Nêu lại ghi nhớ SGK
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe. Ghi nhớ
 TUẦN 12
 Ngày soạn:18/11/2017
 Ngày giảng:22/11/2017
BÀI 9 – TIẾT 12:
 CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Có tính cần cù, ý thức yêu lao động .
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học .
- Tranh ảnh các bài đã học .
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 
- Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài, ghi đề: 
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học . 2’
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại những nội dung đã học trong chương 1.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 .
- Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu . 
HOẠT ĐỘNG 2: Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành:
- Nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn:
+ Củng cố kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn.
+ Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, các nhóm sẽ tự chế biến món ăn được học .
+ Nếu chọn sản phẩm khâu, thêu; mỗi em hoàn thành 1 sản phẩm.
- Chia nhóm, phân công vị trí làm việc 
- Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở bảng .
4. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- Đánh giá, nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ; giúp gia đình việc nội trợ .
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
- Nhận xét tiết học
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
- Nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn. 
- HS chú ý lắng nghe
- Các nhóm thảo luận , chọn sản phẩm , phân công nhiệm vụ .
- Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn, những dự định sẽ tiến hành .
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe
 TUẦN 13
 Ngày soạn:24/11/2017
 Ngày giảng:29/11/2017
BÀI 9 – TIẾT 13:
CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (tt)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Có tính cần cù, ý thức yêu lao động .
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
	- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
	- Tranh ảnh các bài đã học .
III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) 
 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn .
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm .
2. Bài mới: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn.
- Giới thiệu bài, ghi đề: 
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2’
HOẠT ĐỘNG 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn: 22’
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành của HS. Yêu cầu HS thực hành
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành .
- Đến từng nhóm quan sát, hướng dẫn thêm .
HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết quả thực hành:5’
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK .
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân, lưu ý những điểm chưa đạt để tiết sau HS thực hành tốt hơn.
4. Củng cố ,Dặn dò: (3’) 
- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ, giúp gia đình việc nội trợ.
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
 Nhận xét tiết học .
- HS để đồ dùng lên bàn. 
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
- HS chú ý lắng nghe
- HS trật tự làm bài thực hành.
- Các nhóm thảo luận, đánh giá chéo theo gợi ý SGK .
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
 TUẦN 14
 Ngày soạn:28/11/2017
 Ngày giảng:06/12/2017
BÀI 9 – TIẾT 14:
CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (tt)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Có tính cần cù, ý thức yêu lao động .
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học .
- Tranh ảnh các bài đã học .
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn .
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm .
2. Bài mới: 
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn.
- Giới thiệu bài, ghi đề: 
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’
HOẠT ĐỘNG 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn: 20’
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ thực hành của HS
- Đến từng nhóm quan sát, uốn nắn, hướng dẫn thêm . 
HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết quả thực hành:7’
- GV chọn một số bài thực hành đã hoàn thành cho HS quan sát và yêu cầu các em nhận xét, đánh giá sản phẩm dựa trên các tiêu chí ở SGK.
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân .
4. Củng cố ,Dặn dò: (3’) 
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các bài đã học
- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ, giúp gia đình việc nội trợ.
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
 Nhận xét tiết học .
- HS để đồ dùng lên bàn. 
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
- HS trật tự làm bài thực hành.
- HS quan sát và yêu cầu các em nhận xét, đánh giá sản phẩm dựa trên các tiêu chí ở SGK.
- HS chú ý lắng nghe
- HS nhắc lại tên các bài đã học
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
 TUẦN 15
 Ngày soạn:02/12/2017
 Ngày giảng:07/12/2017
BÀI 10 – TIẾT 15:
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nu được lợi ích việc nuôi gà .
	- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
	- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
II. Chuẩn bị.
	- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà .
	- Phiếu học tập . Giấy A3 , bút dạ .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (2’) 
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm .
2. Bài mới:
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn.
- Giới thiệu bài, ghi đề: 
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: 22’
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu:
1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà .
2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì?
3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà .
- Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian thảo luận: 15 phút .
 - Bổ sung, giải thích, minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK . 
- GV theo dõi, gợi ý HS nhận xét và bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2 : Đánh giá kết quả học tập: 6’
- Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố ,Dặn dò: (3’) 
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau.
 Nhận xét tiết học.
- HS để đồ dùng lên bàn. 
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
- Các nhóm tìm thông tin SGK, quan sát hình ảnh, liên hệ thực tiễn thảo luận rồi ghi vào phiếu.
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày ở bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS cùng GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận.
- HS tự đánh giá.
- HS chú ý lắng nghe
- HS nêu lại ghi nhớ SGK
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
 TUẦN 16
 Ngày soạn:08/12/2017
 Ngày giảng:14/12/2017
BÀI 11 – TIẾT 16:
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể được tên và nêu được đặt điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có ý thức nuôi gà .
II. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
- Phiếu học tập .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (2’) 
- GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Giới thiệu bài, ghi đề: 
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’
HOẠT ĐỘNG 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta: 10’
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học 
+ Hiện nay, ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết?
- Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội , gà nhập nội , gà lai .
- Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà mía , gà ác  ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt  ; gà lai như gà rốt-ri  
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta: 14’
- Phát phiếu học tập cho các nhóm; mỗi nhóm 4 – 6 HS .
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu .
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK .
- Kết luận: Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi, điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp.
HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả học tập. 5’
- Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
4. Củng cố - Dặn dò: (2’) 
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau.
 Nhận xét tiết học.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- HS lắng nghe, 3 HS đọc đề.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Kể tên các giống gà .
- HS chú ý quan sát và ghi nhớ
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
 - Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá . .
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS chú ý lắng nghe.
 TUẦN 17 
 Ngày soạn:18/12/2017
 Ngày giảng:21/12/2017
BÀI 12– TIẾT 17:
THỨC ĂN NUÔI GÀ (t1)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
	- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
	- Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .
II. Chuẩn bị.
	- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà .
	- Một số mẫu thức ăn nuôi gà .
	- Phiếu học tập .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) 
- GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới: Thức ăn nuôi gà 
- Giới thiệu bài, ghi đề: 
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà . 6’
- Hướng dẫn HS đọc mục 1, đặt câu hỏi: 
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng , phát triển ?
- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yêu tố: nước , không khí , ánh sáng, các chất dinh dưỡng .
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ?
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà .
- Giải thích, minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK .
- Kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì, phát triển cơ thể gà. Khi nuôi gà, cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.5’
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà. Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, kết hợp quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi.
- Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng theo nhóm .
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. 17’
- GV gọi HS lên đọc mục 2 SGK
- Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn?
- Nhận xét, tóm tắt, bổ sung các ý trả lời của HS: Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn, người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm: 
+ Nhóm cung cấp bột đường .
+ Nhóm cung cấp đạm .
+ Nhóm cung cấp khoáng .
+ Nhóm cung cấp vi-ta-min .
- Trong các nhóm trên, nhóm cung cấp bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính. Các nhóm khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà.
- Giơí thiệu mẫu phiếu học tập, hướng dẫn nội dung thảo luận, điền vào phiếu 
- Chia nhóm, phân công nhiệm vụ, vị trí thảo luận, quy định thời gian là 15 phút.
- Tóm tắt , giải thích , minh họa tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường .
4. Củng cố - Dặn dò: (3’) 
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau.
 Nhận xét tiết học.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- HS lắng nghe, 3 HS đọc đề.
- HS lắng nghe
- Đọc mục 1 SGK 
- Từ nhiều loại thức ăn khác nhau .
- Một số em trả lời câu hỏi .
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà
- HS quan sát và lắng nghe.
- Đọc mục 2 SGK .
- Một số em trả lời .
 - Thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- HS quan sát và lắng nghe.
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS chú ý lắng nghe.
 TUẦN 18
 Ngày soạn:21/12/2017
 Ngày giảng: 28/12/2017
BÀI 12– TIẾT 18:
THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
	- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
	- Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .
II. Chuẩn bị.
	- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà .
	- Một số mẫu thức ăn nuôi gà .
	- Phiếu học tập .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) 
- GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới: Thức ăn nuôi gà 
- Giới thiệu bài, ghi đề: 
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’
HOẠT ĐỘNG 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp . 23’.
- Nêu tóm tắt tác dụng , cách sử dụng từng loại thức ăn theo SGK ; chú ý liên hệ thực tiễn , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK .
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp , nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết , phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Vì vậy , nuôi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh , đẻ nhiều .
- Kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà . Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít . Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú , có thể cho ăn thức ăn tự nhiên , cũng có thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi . 
HOẠT ĐỘNG: Đánh giá kết quả học tập . 5’
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS .
4. Củng cố - Dặn dò: (3’) 
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà 
- Dặn HS chuẩn bị các loại thức ăn nuôi gà để thực hành trong bài sau .
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1 .
HS lắng nghe, 3 HS đọc đề.
- HS lắng nghe
- Đại diện các nhóm còn lại lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét .
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe và ghi nhớ 
Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
- HS quan sát và lắng nghe.
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS chú ý lắng nghe.
 TUẦN 19
 Ngày soạn:07/01/2018
 Ngày giảng: 11/01/2018
BÀI 13– TIẾT 19:
NUÔI DƯỠNG GÀ
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nêu được mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho g uống.
- Biết lin hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn, uống ở gia đình hặc địa phương (nếu có)
II. Chuẩn bị.
- H́ình ảnh minh hoạ SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (2’) 
- GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới: Nuôi dưỡng gà.
- Giới thiệu bài, ghi đề: 
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung: 7’
- Nêu khái niệm và ví dụ minh hoạ.
- Gọi HS tóm tắt lại nội dung bài
HOẠT ĐỘNG 2 : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12171113.doc