Tập đọc
TIẾT 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1)
A/ Mục tiêu: Học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3.
**Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
thức tính diện tích HCN, em hãy suy ra cách tính diện tích hình tam giác? +Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm thế nào? +Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? -Cạnh đáy của hình tam giác. -Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. -Gấp hai lần. S của ABCD = DC x AD = DC x EH => S của EDC = DC x EH : 2 - HS nêu -HS nêu công thức tính diện tích tam giác: a x h S = hoặc S = a x h : 2 2 3-Luyện tập: +Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cả lớp và GV nhận xét. **Bài tập 2 (88):(Nếu còn thời gian) Tính S hình tam giác. -Cả lớp và GV nhận xét. -1 HS nêu yêu cầu. -HS làm vào nháp. - 2 HS lên bảng chữa bài. +Kết quả: 8 x 6 : 2 = 24 (cm2) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) -1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. -HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. +Kết quả: 5m = 50 dm 50 x 24 : 2 = 600 (dm2) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 4-Củng cố, dặn dò: ? Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? Nêu công thức tính diện tích hình tam giác? -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Kể chuyện TIẾT 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 2) A/ Mục tiêu:Học sinh: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3 B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê để HS làm bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau 3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: -GV phát phiếu thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận N4 theo nội dung phiếu học tập. -Đại diện nhóm trình bày. -2 HS đọc lại : Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Vì hạnh phúc con người -Chuỗi ngọc lam. -Hạt gạo làng ta. -Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Về ngôi nhà đang xây. -Thầy thuốc như mẹ hiền. -Thầy cúng đi bệnh viện. Phun-tơn O-xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn Đồng Xuân Lan Trần Phương Hạnh Nguyễn Lăng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn 4-Bài tập 3: -GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập. -Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. -HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào giấy nháp. -HS trình bày. 5-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017 Toán TIẾT 87: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: học sinh biết: - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. B/Các hoạt động dạy học chủ yếu: I-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. II-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: +Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cả lớp và GV nhận xét. +Bài tập 2 (88): -Cả lớp và GV nhận xét. +Bài tập 3 (88): Tính S hình tam giác vuông. -GV hướng dẫn HS cách làm: +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao. +Sử dụng công thức tính S hình tam giác. -Cả lớp và GV nhận xét. ?Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào? **Bài tập 4 (89)(Nếu còn thời gian) -GV hướng dẫn HS cách đo và tính diện tích. -Cả lớp và GV nhận xét. -1 HS nêu yêu cầu. -HS làm vào nháp. -2 HS lên bảng chữa bài. +Kết quả: 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) 16dm = 1,6m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) -1 HS nêu yêu cầu. -HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -2 HS nêu kết quả. +Kết quả: -Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao. -Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao. -1 HS nêu yêu cầu. -HS làm vào bảng vở. -2 HS lên chữa bài. Bài giải a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 7,5 cm2 -Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. -1 HS nêu yêu cầu. -HS nêu cách làm. -HS làm vào nháp. -2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD: AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME: MN = PQ = 4cm ; MQ = NP = 3cm ME = 1cm ; EN = 3cm Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) S tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 =1,5 (cm2) S tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5(cm2) S. MQE + S. NEP là:1,5 + 4,5 = 6(cm2) S tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2) 3-Củng cố, dặn dò: ? Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Luyện từ và câu TIẾT 35 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1(Tiết 3) A/ Mục tiêu:Học sinh: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. **Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn. B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Bảng nhóm, bút dạ. C/ Các hoạt động dạy học: I- Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. II- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. III-Bài tập 2: điền những từ ngữ em biết vào bảng sau: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập. -Hướng dẫn HS hiểu: +Thế nào là sinh quyển? +Thế nào là thuỷ quyển? +Thế nào là khí quyển? -Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -GV quan sát hướng dẫn các nhóm còn lúng túng. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lại . +Lời giải: Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thuỷ quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường không khí) Các sự vật trong môi trường Rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau, cỏ, Sông suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch, Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu, Những hành động bảo vệ môi trường Trông cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh cá bằng mìn, điện, chống săn bắt thú rừng, Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,. Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí, 5-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. Chính tả TIẾT 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4) A/ Mục tiêu: Học sinh: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên ậm tiếngư nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta – sken. Tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút. B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). C/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Hướng dẫn HS nghe – viết bài Chợ – sken: - GV Đọc bài viết. +Những chi tiết nào miêu tả vẻ đẹp của con người trong cảnh chợ Ta – sken? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Ta – sken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Phụ nữ xúng xính trong trong chiếc áo dài rộng bằng vải lụa, - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 5-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo yêu cầu trong SGK. Địa lí TiÕt 18: KiÓm tra häc k× 1 Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017 Luyện từ và câu TIẾT 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) A/ Mục tiêu:Học sinh: - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì 1, đủ ba phần( phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. B/ Đồ dùng dạy học: Giấy để viết thư. C/ Các hoạt động dạy học: I- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. II- Hướng dẫn viết thư: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) ?Một bức thư thông thường gồm mấy phần? ? Em hãy nêu nội dung từng phần? -GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. b) Viết thư: (GV giúp đỡ những HS còn lúng túng). -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất. -HS đọc đề bài: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì 1. - Ba phần. - HS nêu. -2 HS đọc gợi ý a, b trong SGK. -HS viết thư. -HS nối tiếp nhau đọc bức thư mình vừa viết. 5-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc và nghĩa chuyển ) trong sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 67. Toán (TC) Tiết 35: ÔN LUYỆN TUẦN 18 I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với số thập phân; diện tích hình tam giác. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, hình thang vuông. II. Đồ dùng dạy- học - VBT III. Hoạt động dạy- học C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I- Khởi động: II- Bài ôn luyện Bài tập 1: a/ Em và bạn cùng tính diện tích hình tam giác có: - Độ dài đáy là 7cm và chiều cao là 8cm. - Độ dài đáy là 3,2 dm và chiều cao là 1,5 dm. b/ Em và bạn nói với nhau cách làm rồi thống nhất kết quả. Bài tập 2. a/ Em và bạn làm bài Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng có trong mỗi hình tam giác vuông dưới đây: D A B C E b. Em và bạn nói với nhau cách làm rồi thống nhất kết quả. . HS làm trong VBT. - HS nêu yêu cầu. - Hs nêu cách làm. - HS nêu yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu G Bài tập 3: a) Em hỏi, bạn quan sát rồi trả lời. Trong các hình dưới đây hình nào là hình thang? H1 H2 H3 H4 H5 b) Bạn hỏi em trả lời rồi thống nhất kết quả. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. - HS làm vở. HĐGD Thể chất TIẾT 35: - ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI; ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP - TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” I- MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi, vòng trò chơi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. HĐ cơ bản và thực hành 1.Khởi động. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Trò chơi : “Kết bạn” 2. Giới thiệu bài 3. Nêu mục tiêu bài học -Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học 4. Bài mới. 26-28’ - Nghe báo cáo sĩ số và phổ biến nhiệm vụ giáo án GV * Ôn luyện đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp: 15-18’ - Toàn lớp tập luyện kĩ thuật đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Từng hàng tập luyện kĩ thuật đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp theo nhóm. - Gọi vài HS tập lại các kĩ thuật đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 5 -> 6 lần 1 -> 2 lần - GV quan sát và trực tiếp sửa sai từng kĩ thuật động tác vòng phải,vòng trái Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” Hướng dẫn kĩ thuật chơi Cho HS chơi thử Tiến hành trò chơi 7-9’ 1 lần -Hướng dẫn cách thức, quy luật chơi cho HS nắm và biết chơi, để khi chơi các em ít phạm luật. C- Kết thúc: 3-4’ Hồi tĩnh: Tập đ.tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục. Củng cố: Vừa rồi các em ôn nội dung gì? (Đi đều vòng phải-trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp) Nhận xét và dặn dò Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./. 6 -> 8 lần 1 -> 2 lần - Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực. - Cho hs nhắc lại nội dung vừa được ôn luyện. - Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà. GV Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017 Toán Tiết 89: Kiểm tra cuối học kì 1 Tập làm văn Tiết 35: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Toán (TC) Tiết 36: ÔN LUYỆN TUẦN 18 I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với số thập phân; diện tích hình tam giác. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, hình thang vuông. II. Đồ dùng dạy- học - VBT III. Hoạt động dạy- học C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I- Khởi động: II- Bài ôn luyện Bài tập 5: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h: a = 20,5dm và h = 16 dm. .............................................................. a = 42 dm và h= 2,5 m. ............................................................. Bài tập 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 5 trong số thập phân 42,583 có giá trị là: b) Khối lớp ba có 40 bạn đội viên, trong đó có 16 bạn là nam. Tỉ số phần trăm của số bạn nam là đội viên và số đội viên trong khối lớp ba là: c) 3500g bằng bao nhiêu ki lô gam? Bài tập 7: Đặt tính rồi tính: 286,43 + 521,85 516,40- 350,28 25,04 x 3,5 45,54 : 1,8 III. Vận dụng Một mảnh đất có hình dạng như phần tô màu xanh trong hình vẽ. Tính diện tích mảnh đất. A 14m B 20m E . D H C HS làm trong VBT. - HS nêu yêu cầu. - Hs nêu cách làm. - HS nêu yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. - HS làm vở. Tiếng việt ( TC) Tiết 36: Em đã học được những gì? A.yêu cầu cần đạt - Đọc và hiêu câu chuyện Đôi bàn tay mẹ. Biết thể hiện lòng biết ơn đối với cha mẹ. - Phân biệt được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa; tìm được quan hệ từ. -Viết được bài văn kể chuyện hoặc miêu tả. B.Đồ dùng dạy học: - VBT C. Các hoạt động dạy học: I- Khởi động II- Bài ôn luyện 3. a) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ dưới đây: - gọn gàng-............................................. - kiên nhẫn-............................................ b) Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ dưới đây: - khao khát-............................................ - vất vả-................................................. 4. Tìm và gạch dưới các từ đồng âm có trong mỗi câu dưới đây: a) Họ ngồi quanh bàn uống trà và cùng bàn công chuyện làm ăn. b) Đàn cá heo nổi lên mặt nước lắng nghe tiếng đàn du dương. 5. Gạch dưới các quan hệ từ có trong những đoạn văn dưới đây: a) Trên thế gian này, còn điều gì kì diệu và quý giá hơn đôi bàn tay mẹ? Đôi tay chai sần,vất vả nhưng êm ái, dịu dàng và bất cứ khi nào cũng đấy ắp tình thương yêu dành cho con. Dù đi bất cứ nơi nào, ta cũng luôn khao khát được quay trở về bên vòng tay yêu thương của mẹ. b) Thung lũng của người Thổ như một cái chảo khổng lồ, viền chảo là dãy núi ghé sát vai nhau cao ngất, còn lòng chảo là cánh đồng lúa xanh rì. 6. Hãy viết một đoạn văn hoặc bài văn tả các bạn của em trong giờ ra chơi ở sân trường. nhận xét bài làm của HS. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - Làm bài trong VBT. - Làm bài trong VBT - Làm bài trong VBT HĐGD Thể chất TIẾT 36: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI; ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP - SƠ KẾT HỌC KỲ I TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” I- MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kỳ. II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi, vòng trò chơi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. HĐ cơ bản và thực hành 1.Khởi động. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Trò chơi : “Kết bạn” 2. Giới thiệu bài 3. Nêu mục tiêu bài học -Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học 4. Bài mới. 26-28’ - Nghe báo cáo sĩ số và phổ biến nhiệm vụ giáo án GV I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác: * Ôn luyện đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp: 15-18’ - Toàn lớp tập luyện kĩ thuật đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Từng hàng tập luyện kĩ thuật đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp theo nhóm. - Gọi vài HS tập lại các kĩ thuật đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 5 -> 6 lần 1 -> 2 lần - GV quan sát và trực tiếp sửa sai từng kĩ thuật động tác vòng phải,vòng trái II- Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” Hướng dẫn kĩ thuật chơi Cho HS chơi thử Tiến hành trò chơi 7-9’ 1 lần -Hướng dẫn cách thức, quy luật chơi cho HS nắm và biết chơi, để khi chơi các em ít phạm luật. B. HĐ ứng dụng: 3-4’ Hồi tĩnh: Tập đ.tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục. Củng cố: Hệ thống các kiến thức đã học cho các em nhớ, đồng thời kết hợp cho các em nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã được học. Nhận xét và dặn dò Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./. 6 -> 8 lần 1 -> 2 lần - Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực. - Cho hs nhắc lại một số nội dung cơ bản đã được học qua ở học kỳ I, đồng thời hệ thống kiến thức cho hs nhớ. - Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà. Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2017 HĐGD Âm nhạc TIẾT 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 2 BÀI HÁT: NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA, ƯỚC MƠ. ÔN TẬP TĐN SỐ 4 I. Yêu cầu -Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, biết kết hợp biểu diễn bài hat. -Biết đọc nhạc, ghộp lời kết hợp gừ phỏch bài TĐN số 4. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - Nhạc cụ quen dùng. - Đàn giai điệu bài TĐN số 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Nội dung 1: Ôn tập bài hát Những bông hoa những bài ca HD hát ôn bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm theo phách: + Nhóm 1: Cùng nhau ... các cô + Nhóm 2: Lời hát ... đường phố. + Nhóm 1: Ngàn hoa ... mặt trời. + Nhóm 2: Náo nức ... yêu đời. + Đồng ca: Những đoá hoa ... các cô. - HS hát bài bằng cách hát nối tiếp, đồng ca hết hợp gõ đệm theo phách: + Nhóm 1: Cùng nhau ... các cô + Nhóm 2: Lời hát ... đường phố. + Nhóm 1: Ngàn hoa ... mặt trời. + Nhóm 2: Náo nức ... yêu đời. + Đồng ca: Những đoá hoa ... các cô. - HS hát kết hợp vận động theo nhạc. - Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. * Nội dung 2: Ôn tập bài hát: Ước mơ - HS hát bài Ước mơ kết hợp gõ đệm theo nhịp chia đôi (gõ phách mạnhvà mạnh vừa của nhịp 4/4) - HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm. + Lĩnh xướng 1: Gió vờn ... dạo chơi. + Lĩnh xướng 2: Trên cành ... mong chờ. + Đồng ca: Em khao khát ... muôn nhà. - HS hát kết hợp vận động theo nhạc. + Cả lớp tập hát kết hợp vận động. + Trình bày bài hát theo nhóm. *Nội dung 3: Ôn tập TĐN số 4 - Luyện tập cao độ: + GV quy định đọc các nốt Đô - Rê - Mi- Son, rồi đàn để HS đọc hoà theo. + GV quy định đọc các nốt Mi – Son – La - Đố, rồi đàn để HS đọc hoà theo. - Đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu: + Gõ lại tiết tấu TĐN số 4. + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ tiết tấu. Đổi lại phần trình bày. - Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách: + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Đổi lại phần trình bày. + Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. HS ghi bài HS thực hiện HS thực hiện HS hát, vận động 5-6 HS trình bày HS ghi bài HS thực hiện HS thực hiện HS hát, vận động 4-5 HS xung phong HS ghi bài HS luyện cao độ HS thực hiện HS thực hiện Toán TIẾT 90: HÌNH THANG A/ Mục tiêu:học sinh: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. B/ Đồ dùng dạy học: Các dụng
Tài liệu đính kèm: