Giáo án chuẩn Tuần 33 - Lớp 5

Tập đọc

TIẾT 65: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

(trích)

A/ Mục tiêu:

1-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục.

 2- Hiểu nội dung của các điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk)

B/ Đồ dùng dạy học

- Tranh giới thiệu bài trong SGK.

- Giấy chép câu văn, đoạn văn HD đọc diễn cảm.

C/ Các hoạt động dạy học:

I-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 21 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Tuần 33 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
Hiểu câu chuyện; trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng lớp viết đề bài
Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng
Sách, báo, tạp chí có đăng truyện liên quan đến đề bài.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ 4’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét.
Kể câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa câu chuyện 
1 Giới thiệu bài 1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
7’
GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng 
GV chốt lại: Nếu em nào kể chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em thì không kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận của mình và ngược lại
Cho HS đọc gợi ý trong SGK
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe
HS lắng nghe
HS đọc gợi ý trong SGK
HS nói tên câu chuyện sẽ kể 
3
HS kể chuyện 
22’ – 23’ 
Cho HS đọc lại gợi ý 3 + 4
Cho HS kể trong nhóm + trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Cho HS thi kể
GV nhận xét + khen những HS có câu chuyện hay, kể hay, nêu ý nghĩa đúng 
HS đọc lại gợi ý
HS gạch nhanh dàn ý câu chuyện mình sẽ kể 
Từng căp HS kể chuyện theo yêu cầu của GV
HS thi kể theo nhóm + trình bày ý nghĩa câu chuyện 
Lớp nhận xét 
4 Củng cố, dặn dò 2’
Nhận xét TIẾT học 
Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe; chuẩn bị bài cho TIẾT sau 
HS lắng nghe
HS thực hiện
Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2017
Toán
TIẾT 162: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Củng cố HS
- Biết tính diện tích và thể tích một số hình trong thực tế. 
II/ Đồ dùng dạy học
- Giấy chép BT1
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
 Bài tập 1 (169): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 2 (169): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
**Bài tập 3 (169): ( nếu còn thời gian)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích.
*Bài giải:
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
*Bài giải:
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
*Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ HLP là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần).
 Đáp số: 4 lần.
3-Củng cố, dặn dò: 
? Cách tính diện tích xung quanh HLP , thể tích HLP?
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu
 TIẾT 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
A/ Mục tiêu:
-Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em ( BT1,2)
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em( BT3) ; hiểu nghĩa của các thành ngữ,tục ngữ nêu ở BT4.
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Thẻ đáp án a,b,c,d.
- PBT của BT2.
C/ Các hoạt động dạy học:
 	I-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
+)Bài tập 1 (147):
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+)Bài tập 2 (148):
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
+)Bài tập 4 (148):
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS trình bày.
+)Lời giải:
Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi
-1 HS đọc nội dung BT 2.
-HS làm bài theo nhóm , ghi kết quả thảo luận vào PBT.
-Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
+)Lời giải:
-trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
-trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng
-con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng trình bày.
+)Lời giải:
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
	III-Củng cố, dặn dò: 
+ Thi học thuộc các câu thành ngữ vừa học.
-GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe – viết)
 TIẾT 33: TRONG LỜI MẸ HÁT
A/ Mục tiêu: 
 -Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. Trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
	-Viết hoa đúng tên các cơ quan ,tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em( BT2) .
B/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2.
C/ Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc bài viết. 
?Nội dung bài thơ nói điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
-GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
-GV đọc lại toàn bài. 
-GV thu một số bài để nhận xét.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
-HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+)Bài tập 2:
+Đoạn văn nói điều gì?
-GV treo bảng phụ viết sẵn ghi nhớ.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
- 2 HS đọc nội dung bài tập.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
-1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
-1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
+)Lời giải
Ủy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
4/Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
Địa lí
TIẾT 33: ÔN TẬP CUỐI NĂM
A/ Mục tiêu: 
HS : - Tìm được các châu lục ,đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới .
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí ,đặc điểm thiên nhiên ),dân cư ,hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp ,sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục : châu á, châu Âu, châu Phi,châu Mĩ,châu đại dương ,châu Nam cực.
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Quả Địa cầu.
C/ Các hoạt động dạy học:
	I-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Yên Bái.
	II-Bài mới:
	1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 	
 2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1:
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu.
+GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”.
-Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết.
 3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK)
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
-HS chỉ bản đồ.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	III-Củng cố, dặn dò:
? Nhắc lại nội dung đã ôn.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài.
Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2017
Luyện từ và câu
 TIẾT 66: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(Dấu ngoặc kép)
A/ Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
-Làm được đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép .( BT3)
B/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
 -Bảng nhóm, bút dạ.
C/ Các hoạt động dạy học:
 	I-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước.
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
+)Bài tập 1 (151):
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+)Bài tập 2 (152):
-GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng.
-GV chốt lại lời giải đúng.
+)Bài tập 3 (152):
-GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
-GV nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-1số HS đọc lại.
- HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
+)Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
-Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật).
-ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
-2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-HS trao đổi nhóm 2.
-Một số HS trình bày. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
+Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là:
“Người giàu có nhất” ; “gia tài”
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-Một số HS đọc đoạn văn. 
-Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
	III-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán(tc)
TIẾT 65: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Biết tính diện tích và thể tích trong các trường hợp đơn giản.BT 1,2
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
 Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu lại CT tính diện tích và thể tích HHCN.
-Cho HS TLN.
-GV mời đại diện N nêu KQ - GV ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích bài toán .
-Cho HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng – Lớp làm vào VBT. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích bài toán .
-Cho HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng – Lớp làm vào VBT. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Diện tích xung quanh HHCN là:
 ( 20 + 18,5 ) x 2 x12 = 924 cm2 
Diện tích toàn phần của HHCN là:
 924 + ( 20 x 18,5 ) x 2 =1664 cm2
Thể tích của HHCN là: 20 x18,5 x12 =4440 cm3
 *Bài giải:
 Thể tích của hộp là:
 25 x 25 x 25 = 15625 (cm3)
 Diện tích của miếng bìa là:
 25 x 25 x 5 = 3125 (cm2)
 Đáp số: 15625cm3.
 3125 m2
*Bài giải:
Thể tích của HHCN là:
1 x18 = 18 ( cm3)
Diện tích xung quanh của HHCN là:
( 3 + 2 ) x2 x3 = 30 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HHCN là:
 30 + ( 3 x 2 ) x 2 = 42( cm2)
 Đáp số: 30 cm3
	 42 cm2
3-Củng cố, dặn dò: 
? Cách tính diện tích xung quanh HLP , thể tích HLP?
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
HĐGD Thể chất
TIẾT 65: MÔN THỂ DỤC TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”
I- MỤC TIÊU:
 - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Các em thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. 
- Trò chơi : “Dẫn bóng”. Các em tham gia trò chơi tương đối chủ động. 
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch và mát,đảm bảo an toàn. 
- Phương tiện: còi, cầu, bóng...
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. HĐ cơ bản và thực hành
1.Khởi động.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi : “Chuyền và bắt bóng tiếp sức. 
2. Giới thiệu bài
3. Nêu mục tiêu bài học
-Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
4. Bài mới
30-32’
- Nghe HS báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án 
 €€€€€
 €€€€
 €GV
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 1- Ôn luyện kỹ thuật phát cầu bằng mu bàn chân. 
 2- Ôn luyện kỹ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân. 
- Toàn lớp luyện tập kĩ thuật phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. 
- Từng hàng tập lại kĩ thuật phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm. 
- Cho HS tập cá nhân kĩ thuật phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
5 -> 6 lần
3 -> 4 lần
1 -> 2 lần
- GV hô hiệu lệnh cho HS tập kết hợp quan sát và trực tiếp giúp hs sửa sai kĩ thuật khi các em tập sai các kỹ thuật động tác .
- GV tập lại động tác mẫu cho hs xem, để các em tập đúng, chính xác kỹ thuật . 
€€€€€
 €€€€ 
 €GV
II- Trò chơi: “Dẫn bóng ”.
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
7’
1 lần
- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi cho HS nắm và biết cách chơi
B. HĐ ứng dụng
4-6’
Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục. 
Củng cố: hôm nay các em vừa được ôn luyện nội dung gì?(phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân).
Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./.
6 -> 8 lần
1->2 lần 
- Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa được ôn luyện. 
- Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà.
 €€€€€
 €€€€
 €GV
Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2017
Toán:
Tiết 164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu: Giúp Hs:
-Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
-Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài toán sau: Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng 4/5 diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó?
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
05’
28’
02’
HĐ 1: Tổng hợp một số dạng bài toán đã học.
-GV dẫn dắt để Hs liệt kê các dạng toán đặc biệt đã học trong chương trình toán 5 và ghi lại trên bảng 8 dạng như SGK.
HĐ 1: Thực hành giải toán.
Bài 1/170
-Gọi Hs đọc đề và nhận dạng bài toán: “Bài toán tìm số trung bình cộng”.
-Gợi ý để Hs hiểu được:
+Cần phải tìm quãng đường ô tô đi được trong giờ thứ ba.
+Tìm số kilômét trung bình mỗi giờ ô tô đi được.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích Hs nêu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 2/170
-GV hướng dẫn Hs đưa về dạng toán: “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.”
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/170:
-Gọi Hs đọc đề và nhận dạng bài toán: “Bài toán về quan hệ tỉ lệ”
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
 HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu Hs nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số, cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu,..
-Theo dõi, trả lời.
-Đọc đề, nêu dạng toán.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
- Đọc đề, nêu dạng toán.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề, nêu dạng toán.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
 Tập làm văn:
Tiết 65:
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI 
MỤC TIÊU:
Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý đủ 3 phần; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.
Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1 tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn
Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to để HS làm bài
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Giới thiệu bài 1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Làm BT
34’ – 35’
HĐ 1: Cho HS làm BT1: (23’ – 25’)
a. Cho HS chọn đề bài
GV chép 3 đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ cần chú ý (hoặc dán lên bảng lớp phiếu đã chép sẵn 3 đề)
b. Cho HS lập dàn ý:
Cho HS đọc gợi ý
Cho HS làm bài. Phát bút dạ + giấy cho HS
Cho HS trình bày
Nhận xét + bổ sung những ý còn thiếu 
HĐ 2: Cho HS làm BT2: (8’ – 10’) 
Cho HS đọc yêu cầu của BT2
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS nói dàn bài đã lập
Nhận xét + khen những HS làm tốt 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
HS đọc gợi ý 
HS làm bài
HS trình bày
Lớp nhận xét 
1 HS đọc
Lắng nghe
HS trình bày
Lớp nhận xét 
3 Củng cố, dặn dò 2’
Nhận xét TIẾT học 
Dặn HS viết chưa đạt về viết lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người
HS lắng nghe 
HS thực hiện 
Toán (tc)
TIẾT 66: LUYỆN TẬP TUẦN 33
A. Mục tiêu:
- HS ôn luyện về dạng toán đã học vận dụng công thức đã học để giải được bài toán có lời văn..
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu bài tập nội dung ôn tập .
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập :	
Bài 1:
Bài 2:
- Yêu cầu HS phân tích bài toán và giải.
Bài 3:
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở.
a) Trung bình số học sinh nam của mỗi lớp là : 17 em
b) Trung bình số học sinh nữ của mỗi lớp là: 16 em
c) Trung bình số học sinh của mỗi lớp là : 33 em
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS phân tích bài toán và giải
- 1 HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở.
 Bài giải
Số học sinh nữ lớp 5A là:
 ( 36 + 2 ) : 2 = 19 (bạn)
Số học sinh nam lớp 5A là:
 36 - 19 = 17 ( bạn )
 Đáp số : 19 bạn nữ
 17 bạn nam
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
 Diện tích trồng cây ăn quả là:
 1200 : 5 x 2 = 480 ( m2)
 Diện tích trồng rau là:
1200 - 480 = 720 ( m2)
 Đáp số: 720 m2
HĐGD ÂM NHẠC 
TIẾT 33
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 2 BÀI HÁT: TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC
MÀU XANH QUÊ HƯƠNG
ÔN TẬP TĐN SỐ 6
I. YÊU CẦU:- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Biết biểu diễn 2 bài hỏt.
	- Biết đọc nhạc, ghép lời kết hợp với gừ phỏch bài TĐN.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
	- Nhạc cụ quen dùng.
	- Đàn giai điệu bài TĐN số 6.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung 1:Ôn tập bài hát: Tre ngà bên Lăng Bác
- HS hát bài Tre ngà bên Lăng Bác kết hợp gõ đệm theo phách, GV phân công một tổ gõ đệm nhẹ nhàng.
- Trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm.
+ Đồng ca: Bên Lăng Bác Hồ ... thêu hoa.
+ Lĩnh xướng: Rất trong ... ngân nga.
+ Đồng ca: Một khoảng trời ... tre ngà.
- HS hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
Nội dung 2:Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hương
- HS hát bài Màu xanh quê hương kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc (lời 1 gõ đệm theo phách, lời 2 gõ đệm với 2 âm sắc).
- HS hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm:
+ Nhóm 1: Xanh xanh ... hàng cây.
+ Nhóm 2: Đang lớn dần ... nơi đây.
+ Nhóm 1: Lung linh ... Mặt Trời lên.
+ Nhóm 2: Cho cánh đồng ... tươi thêm.
+ Đồng ca: Rung rinh ... tới trường.
Hát lời 2 tương tự.
- Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
Nội dung 3:Ôn tập TĐN số 6
- Luyện tập cao độ:
+ HS đọc cao độ các nốt Đô-Rê-Mi-Son.
+ HS đọc cao độ các nốt Son-Mi-Rê-Đô.
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu:
+ Gõ lại tiết tấu TĐN số 6.
+ Nữa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Đổi lại phần trình bày.
+ Nhóm, cá nhân trình bày.
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách:
+ Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách.Đổi lại phần trình bày.
+ Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách.
+ Nhóm, cá nhân trình bày.
HS ghi bài
HS thực hiện
HS thực hiện
HS hát, vận động
HS trình bày
HS ghi bài
HS thực hiện
HS thực hiện
4-5 HS trình bày
HS ghi bài
HS đọc cao độ
1-2 HS thực hiện
HS thực hiện
HS trình bày
HS thực hiện
HS trình bày
HĐGD Thể chất
TIẾT 66: MÔN THỂ DỤC TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”
I- MỤC TIÊU:
 - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Các em thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. 
- Trò chơi : “Dẫn bóng”. Các em tham gia trò chơi tương đối chủ động. 
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch và mát,đảm bảo an toàn. 
- Phương tiện: còi, cầu, bóng...
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. HĐ cơ bản và thực hành
1.Khởi động.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi : “Chuyền và bắt bóng tiếp sức. 
2. Giới thiệu bài
3. Nêu mục tiêu bài học
-Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
4. Bài mới
30-32’
- Nghe HS báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án 
 €€€€€
 €€€€
 €GV
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 1- Ôn luyện kỹ thuật phát cầu bằng mu bàn chân. 
 2- Ôn luyện kỹ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân. 
- Toàn lớp luyện tập kĩ thuật phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. 
- Từng hàng tập lại kĩ thuật phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm. 
- Cho HS tập cá nhân kĩ thuật phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
5 -> 6 lần
3 -> 4 lần
1 -> 2 lần
- GV hô hiệu lệnh cho HS tập kết hợp quan sát và trực tiếp giúp HS sửa sai k

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc