Giáo án Công nghệ 11 cả năm

CHƯƠNG I

VẼ KỶ THUẬT CƠ SỞ

 BÀI 1

TIÊUCHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT

I, Mục tiêu bài học:

1, Kiên thức: Qua bài học HS cần:

- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

- Có ý thức thựchiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.

2, Kĩ năng:

- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.

II. Chuẩn bị bài dạy:

1. Nội dung:

- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK.

- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.

-HS: đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm

 

doc 113 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1663Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 11 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
â và Lăng Ghen đã đề xướng ra nguyên lí ĐCĐT 4kì và chế tạo thử một chiếc chạy bằng khí than.
- Năm 1885 ,Golip Pemlơ (Đức) chế tạo thành công ĐCĐT chạy bằng xăng.
- Năm 1897 Ruđônpho Sáclơ Sređiêng Điezen (Đức) chế tạo thành công ĐC chạy bằng nhiên liệu nặng đ/c này gọi là đ/c điêzn 
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và phân loại của ĐCĐT. 
II,Khái niêm và phân loại động đốt trong
-ĐCĐT là gì ? 
-Quá trình biến đổi nhiệt năng thành cơ năng diễn ra như thế nào?
-Dựa vào đâu để phân loại động cơ ?
(GV: ĐCĐT có rất nhiều loại :đ/c Pít tông , đ/c Tupin khí , đ/c Phản lực. đ/c Pít tông lại có 2 loại ;chuyển động tinh tiến , chuyển động quay , nhưng loại đ/c chuyển động tinh tiến làphổ biển nhất.)
Có nhiều dấu hiệu để phân loại ĐCĐT, nhưng thường phân loại hai dấu hiệu sau : 
-Phân loại theo nhiên liêu thì gồm có nhưng ĐCĐT nào?
-Phân loại theo hành trình của pít tông thì gồm có nhưng ĐCĐT nào?
-Động cơ hơi nước có phải là ĐCTĐ không?
-Tại sao?
( Động cơ hơi nước không phải là ĐCTĐ .Vì động cơ này dùng nhiệt đun sôi nưôctrong nồi hơi để ra hơi nước có áp xuất cao .Còn việc biến hơi nước có áp xuất cao thành cơ năng xảy ra trong xi lanh động cơ.
-Theo nhiên liệu và số kì thì xe máy thường dùng loại động cơ nào?
-ĐCĐT là một động cơ nhiệt. Biến nhiện năng thành cơ năng.
-Diễn ra ngay trong buồng công tác (xilanh) của động cơ.
-Phân loại theo nhiên liệu,
-Phân loại theo hành trình của pít tông.
-HS lắng nghe và ghi chép.
-Đôïng cơ Điêzen và động cơ Xăng.
-Đôïng cơ 2 kì và động cơ 4 kì.
-Động cơ hơi nước không phải là ĐCĐT.
-Đ/c cơ xăng hoặc Điêzen 2kì và 4kì.
II,Khái niêm và phân loại động đốt trong
1, Khái niêm ĐCĐT 
-ĐCĐT là một động cơ nhiệt. Biến nhiện năng thành cơ năng.
-Quá trình đốt cháy nhiên liệu biến nhiêt năng thành cơ năng diễn ra ngay trong buồng công tác (xilanh) của động cơ.
 1, Phân loại ĐCĐT 
-ĐCĐT có nhiều loại, để phân loại ĐCĐT người ta dựa vào các dấu hiệu đặc trưng của ĐCĐT.
+Theo nhiên liệu: động cơ xăng, động cơ Điêzen, động cơ ga,. Trong đó động cơ Điêzen là phổ biến nhất.
+Theo hành trình của pittông trong một chu trình làm việc: động cơ 2 kì, động cơ 4 kì.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo chung của ĐCĐT. 
II,Khái niêm và phân loại động đốt trong
GV sử dụng tranh vẽ hình 20.1 sgk để giới cấu tạo của ĐCĐT cho HS.
-Cấu tạo của ĐCĐT gồm có những cơ cấu và hệ thống nào?
GV nêu khái quát nhiệm vụ của cơ cấu và hệ thống của ĐCĐT 
-HS quan sát tranh và đọc sgk
-HS đọc sgk trả lời.
-HS nghe giảng và ghi chép.
II,Khái niêm và phân loại động đốt trong
-Cấu tạo của ĐCĐT gồm có 2 cơ cấu và 4 hệ thống sau:
+Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
+Cơ cấu phân phối khí.
+Hệ thống bôi trơn.
+Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí.
+Hệ thống làm mát.
+Hệ thống khởi động
+Riêng động cơ xăng còn có hệ thống đánh lủa.
IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
-ĐCĐT là gì?
-Cấu tạo của ĐCĐT gồm có những cơ cấu và hệ thống nào?
-ĐCĐT gồm có những loại nào?
-Nêu hai thông số cơ bản của HCTĐ?
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghin cứu phần thông tin bổ sung trang 96 sgk và xem qua nội dung bài mới bài 21 “ Cấu tạo của động cơ đốt trong”.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần :24	 TPPCT:27
 Ngày soạn: 24 /01 / 10	 Ngày dạy: 25 /01 / 10
BÀI 21
NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
I, Mục tiêu bài học:
Qua bài học HS cần nắm được:
-Các khái niêm cơ bản về động cơ đốt trong.
-Nguyên lí làm viêc của động cơ đốt trong .
II. Chuẩn bị bài dạy:
1, Nội dung:
-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 21 trang 97 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng,ôn lại các kiến thức về động cơ nhiệt đã học ở môn vật lí, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. 
-HS: đọc trước nội dung bài 21 trang 97 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm,ôn lại các kiến thức về động cơ nhiệt đã học ở môn vật lí.
2, Đồ dùng dạy học:
 -Tranh vẽ H 231.1, 21.2, 21.3 SGK.
3, Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học 
1, Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong 2 tiết, gồm các nội dung:
- Tiết 1:+ Các khái niêm cơ bản về động cơ đốt trong.
 +Nguyên lí làm viêc của động cơ 4 kì .
 - Tiết 2:+Nguyên lí làm viêc của động cơ 2 kì .
2, Các hoạt động dạy học:
2.1.Ôån định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu khái niệm và phân loại ĐCĐT?
-Nêu cấu tạo chung của ĐCĐT?
2.3.Đặt vấn đề:
 Ơû tiết trước chúng ta đã học xong cấu tạo của ĐCĐT. Nó có rất nhiều các chi tiết lắp ghép với nhau và phần lớn nó đều thuộc về 2 cơ cấu và 4 hệ thống. Vậy ĐCĐT nó hoạt động như thế nào ta đi tìm hiểu bài 21
TIẾT-1
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số khái nệm cơ bản .
I, Một số khái nệm cơ bản.
GV:Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 21.1 sgk .
GV : Đặt câu hỏi:
+Khi trục khuỷu quay pit-tông chuyển động như thế nào ?
+Pít-tông chuyển động tịnh tiến lên xuống từ đâu đến đâu trong xilanh?
GV: trên hình vẽ 21.1a và b em hãy quan sát và mô tả 2 vị trí đó.
-Hành trình của pit-tông là gì?
-Khi pit-tông dịch chuyển được một hành trình thì trục khuỷu quay được bao nhiêu độ?
-Gọi R là bán kính quay của trục khuỷu em có nhận xét gì giữa S và R?
-Không gian bên trong xilanh được giới hạn bởi những chi tiết nào?
-Vậy thể tích toàn phần là thể tích như thế nào?
- Vậy thể tích buồng cháy là thể tích như thế nào?
- Vậy thể tích công tác là thể tích như thế nào? Vct, Vtp, Vbc có mối liên hệ gì vối nhau?
- Nếu gọi D là đường kính xilanh hãy lập biểu thức tính Vct?
GV: Vẽ nhanh sơ đồ minh hoạ cho HS khái miệm về chu trình làm việc cuả động cơ lên bảng và GV giải như thế nào là chu trình .
GV : diễn giảng 
-Chu trình được hoàn thành trong 2 kì ta có động cơ nào?
 -Chu trình được hoàn thành trong 4 kì ta có động cơ nào?
-Vậy kì là gì?
-HS quan sát tranh và đọc sgk.
- pít-tông chuyển động tịnh tiến lên xuống trong xilanh từ ĐCTàĐCD và ngược lại.
-HS quan sát tranh và đọc sgk.
- Hành trình của Pit-tông là quảng đường mà Pit-tông đi được giữa hai điểm chết (S).
- Trục khuỷu quay được 1800
- Gọi R là bán kính quay của trục khuỷu thì S=2R.
-Đỉnh pit-tông, xilanh và náp máy
HS đọc sgk trả lời.
HS đọc sgk trả lời
HS đọc sgk trả lời
-HS quan sát và ghi kết luận
-Động cơ 2 kì.
-Động cơ 4 kì.
-Kì là phần của chu trình diễn ra trong thời gian một hành trình của pit-tông (tương đương vởi trục khuyủ quay 1800)
I, Một số khái nệm cơ bản.
1, Đặc chết của Pit-tông:
- Đặc điểm của Pit-tông là vị trí mà tại đó Pit-tông đổi chiều chuyển động, có 2 điểm chết.
- Điểm chết dưới: là điểm chết mà tại đó Pit-tông ở gần tâm của trục khuỷu nhất ( H.21.1a).
- Điểm chết dưới: là điểm chết mà tại đó Pit-tông ở xa tâm của trục khuỷu nhất ( H.21.1b).
2, Hành trình của Pit-tông (S).
- Hành trình của Pit-tông là quảng đường mà Pit-tông đi được giữa hai điểm chết (S).
- Khi Pittông dịch chuyển được một hành trình thì trục khuỷu quay 180o.
- Gọi R là bán kính quay của trục khuỷu thì S=2R.
3, Thể tích toàn phần (Vtp) (Cm3 hoặc Lít).
- Vtp là thể tích Xilanh ( thể tích không giới hạn bởi Xilanh, nắp máy và đỉnh pit-tông khi pittông ở ĐCT)(H 21.2a)
4, Thể tích buồng cháy (Vbc) (Cm3 hoặc Lít).
- Vbc là thể tích xilanh khi pit-tông ơ ĐCT(H 21.2b) 
5, Thể tích công tác (Vct) (Cm3 hoặc Lít).
- Vct là thể tích xilanh được giới hạn bởi 2 điểm chết Vct= Vtp+ Vbc Nếu gọi D là đường kính xilanh ta có Vct=
6, Tỉ số nén 
-Tỉ số nén là tỉ số giữa Vtp và Vbc =
+Động cơ xăng = 6÷10.
+Động cơ Điêzen = 15÷21.
7, Chu trình làm việc của động cơ
+Khi động cơ làm việc trong xilanh diễn ra 4 quá trình náp,nén , cháy - dãn nở , thải .4 quá trình này được lặp đi lặp lại có tính chu kì . 4 quá trình đó tạo thành 1chu trình ,tính từ khi bắt đầu quá trình nạp đến khi kết quá trình thải .
8 , Kì
-Kì là phần của chu trình diễn ra trong thời gian một hành trình của pit-tông (tương đương vởi trục khuyủ quay 1800)
Kl
+ Chu trình được hoàn thành trong 2 kì ta có động cơ 2 kì ( trục khuyủ quay 3600)
+ Chu trình được hoàn thành trong 4 kì ta có động cơ 2 kì ( trục khuyủ quay 7200 )
Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì.
II, Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì
1,Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì
-Như thế nào được gọi là động cơ Điêzen 4 kì ?
-Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ 21.2 trong sgk.
-Giáo viên giới thiệu các chi tiết chính của động cơ trên hình vẽ .
-Ở kì nạp pit-tông đi từ đâu đên đâu ? xupáp nào đóng ? xupáp nào mở ?
- Pit-tông chuyển được nhờ cái gì?
-Khi pit-tông chuyển động, xẩy ra hiện tượng gì và kết quả như thế nào ?
- Ở kì nén pit-tông chuyển được nhờ cái gì? xupáp thải và nạp như thế nào ?
- Pit-tông chuyển được nhờ cái gì? 2,Ở kì nén xilanh xẩy ra hiện tượng gì ?
- Ở kì cháy dãn nở pit-tông đi từ đâu đên đâu ? hai xupáp xupáp như thế nào?
 - Pit-tông chuyển được nhờ cái gì?
- Tại sao kì cháy dãn nở được gọi là kì sinh công? 
-Ở kì thải pit-tông đi từ đâu đên đâu ? xupáp nào đóng ? xupáp nào mở ?
- Pit-tông chuyển được nhờ cái gì?
-Cuối kì thải trạng thái 2 xuppap như thế nào?
-Động cơ dùng nhiên liệu dầu Điêzen.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, xupáp nạp đóng, xupap thải mở.
-HS đọc sgk trả lời.
II, Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì
1,Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì
KÌ 1:(Kì nạp)
+ Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, xupáp nạp mở, xupáp thải đóng.
+ Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi xuống, áp suất trong xilanh giảm, không khí trong đường ống nạp sẽ qua cửa nạp đi vào xilanh nhờ sự chênh áp suất.
2:(Kì nén)
+ Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, hai xupáp đều đóng.
+ Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên làm thể tích trong xilanh giảm nên áp suất và nhiệt độ khí trong xilanh tăng.
+ Cuối kì nén, vòi phun phun một lượng nhiên liệu điêzen với áp suất cao vào buồng cháy.
KÌ 3:(Kì cháy-dãn nở)
+ Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, hai xupáp đều đóng.
+ Nhiên liệu đưpợc phun tơi vào buồng cháy (từ cuối kì nén) hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí. Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa khí tự bốc cháy tạo ra áp suất cao đẩy pít-tông đi xuống, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay và sinh công. Vì vậy, kì này còn gọi là kì sinh công.
KÌ 4:(Thải)
+ Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, xupáp nạp đóng, xupap thải mở.
+ Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên đẩy khí thải tronh xilanh qua cửa thải ra ngoài.
+ Khi pít-tông đi đến ĐCT, xupáp lại thải đóng, xupáp lại nạp mở, trong xilanh lại diễn ra kí 1 của chu trình mới.
 Trong thực tế để nạp được nhiều hơn và thải được sạch hơn, các xupap được bố trí mở sớm và đóng muộn hơn ,đồng thời để quá trình cháy-dãn nở diễn ra tốt hơn, vòi phun cũng được bố trí ở phun ở cuối kì nén, trước khi pít-tông lên đến DCT.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì.
1,Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì
-Như thế nào được gọi là động cơ xăng 4 kì ?
-Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì có gì khác nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kí?
-GV dựa vào nguyên lý hoạt động của động cơ Điêzen 4 kì để giảng về nguyên lí hoạt động của động cơ Xăng cho HS 
-Động cơ dùng nhiên liệu xăng.
-HS đọc mục 2 trang 100 sgk trả lời.
-HS lắng nghe kết hợp với đọc sgk và ghi chép.
2,Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì
- Nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 4 kì Tương tự như nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì. Chỉ khác ở 2 điểm sau:
-Trong kì nạp ở động cơ Điêzen khí nạp vào là không khí, ở động cơ Xăng khí nạp vào là hoà khí .
-Cuối kì nén, ở động cơ Điêzen diễn ra quá trình phun nhiên liệu, ở động cơ Xăng Bugi bật tia lửa điện.
IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
-Nắm được các khái niệm cơ bản.
-Nắm được nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì.
- Nắm được nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 4 kì.
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ, xem qua nội dung mục III trang100 “ Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì”.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần :24	 TPPCT:28
 Ngày soạn: 27 /01 / 10	 Ngày dạy: 28 /01 / 10
BÀI 21
NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG (tiếùp theo)
TIẾT-2
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì .
III, Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì.
1, Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì:
I, Một số khái nệm cơ bản.
GV:Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 21.3 sgk .
GV : Đặt câu hỏi:
+Động cơ Điêzen 2 kì có cấu tạo gồm những chi tiết nào, so với động cơ Điêzen 4 kì thì có những chi tiết nào mà em chưa biết?
+Khi vẽ sơ đồ nguyên của động cơ Điêzen 2 kì cần lưu ý khi pit-tông ở ĐCT đáy pit-tông phải mở và chỉ mở cửa nạp, khi pit-tông ở ĐCD đỉnh pit-tông phải mở cwủ thải rồi mới mở cửa quét.
-HS quan sát tranh và đọc sgk.
- Động cơ Điêzen 2 kì có cấu tạo dơn giản hơn so với động cơ Điêzen 4 kì, khônh có xuppap, các cửa khí được bố trí trên thân xi lanh, viêc đóng mở các cửa khi là do pít-tông thực hiện, pit-tông đóng vai trò như một van trượt.
1-Bugi
2-Pit-tông
3-Cửa thải
4-Cửa nạp
5-Thanh truyền
6-Trục khuỷu
7Cạc te
8-Đường thông cạc te vói cửa quét
9-Cửa quét
10-Xi lanh
- HS nghe giản và ghi chép
III, Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì.
1, Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì:
2, Hành trình của Pit-tông (S).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì .
-Tại sao gọi là động cơ xăng 2 kì ?
-Kì 1 Pít-tông đi từ đâu đến đâu? cái gì dẫn động cho pit-tông chuyển động? Trong kì 1 xẩy ra các quá trình gì? 
-Quá trình cháy dãn nở bắt đẩu từ lúc nào và kết thúc lúc nào?
-Quá trình thải tự do diễn ra như thế nào?
-Quá trình quét-thải khí diễn ra như thế nào?
-Tại sao khí quét đưa vào xi lanh lại có áp suất lớn hơn áp suất khí trời?
-Kì 2 Pít-tông đi từ đâu đến đâu? cái gì dẫn động cho pit-tông chuyển động? Trong kì 2 xẩy ra các quá trình gì? 
-Quá trình quét-thải khí diễn ra như thế nào?
-Quá trình lọt khí diễn ra như thế nào?
-Quá trình nạp khí diễn ra như thế nào?
 -GV đối với loại động cơ 2 kì này cạc te đóng vai trò như một máy nén khí 
-
-Là đ/c mà một chu trình làm việc được thực hiện trong 2 hành trình của pit-tông.
-Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, lực đẩy khí cháy làm pit-tông đi xuống. Trong kì 1 xẩy ra các quá trình cháy dãn nở, thải tự do, quét và thải khí.
-Động cơ dùng nhiên liệu dầu Điêzen.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
- Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh diễn ra các quá trìng quét-thải khí, lọt khí, nén, và cháy-dãn nở.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
II, Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì
1,Nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì
KÌ 1:
+ Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD,trong xi lanh xẩy ra các quá trình cháy dãn nở, thải tự do, quét và thải khí.
+Đầu kì 1, pit-tông ở ĐCT (H 21,4a), khí cháy có áp suất cao đẩy pit-tông
Đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công, quá trình cháy dãn nở kết thúc khi pit-tông bắt đầu mở cửa quét 3 (H21.4b).
+Từ khi pit-tông mở cửa thải cho đển khi bắt đầu mở cửa quét (H 12.4c). khí thải trong xi lanh có áp suất cao qua cửa thải thoát ra ngoài, giai đoạn này còn gọi là giai đoạn thải tự do.
+Từ khi pit-tông mở cửa quét cho tới khi tới ĐCD (H 21.4d) hoà khí có áp suất cao từ cacte qua đường thông 8 và cửa quét đi vào xi lanh đẩy khí thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài, giai đoạn này được gọi là giai đoạn quét thải khí.
 Đồng thời khi pit-tông đi xuống đóng cửa nạp cho tới khi pit-tông đến ĐCD, hoà khí trong cacte được nén nên áp suất và nhiệt độ hoà khí tăng lên. Pit-tông được bố trí đóng cửa nạp trước khi mở cửa quét nên hoà khí trong cacte có áp suất cao.
Kì 2:
+Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh diễn ra các quá trìng quét-thải khí, lọt khí, nén, và cháy-dãn nở.
+Lúc đầu cửa quét và cửa thải vẫn mở (H21.4d) hoà khí có áp suất cao từ cạcte qua đường thông 8 và cửa quét 9 vẫn tiếp tục đi vào xi lanh. Khì thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài. Quá trình quét thải khí chỉ kết thúc khi pít-tông đóng cửa quét (H21.4e)
 +Từ khi pit-tông đóng cửa quét đến khi đóng cửa thải (H 21.4g) thì một phần hoà khí trong xi lanh bị lọt ra cửa thải ra ngoài. Giai đoạn này gọi là giai đoạn lọt khí.
+Từ khi pit-tông đóng cửa thải tới khi đến ĐCT (H 21.4a) quá trình nén mới thực sự diễn ra. Cuối kì 2 bugi bật tia lửa điện châm cháy hoà khí. Quá trình cháy bắt đầu.
+Khi pit-tông đi từ ĐCD lên đóng cửa quét và cửa nạp vẫn còn đóng à áp suất trong cạcte giảm, pit-tông tiếp tục đi lên mở cửa nạp 4, hoà khí trên đường ống nạp đi vào cacte nhờ sự chênh lệch áp suất.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì .
-Như thế nào được gọi là động cơ xăng 2 kì ?
-Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì có gì khác nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kí?
-GV dựa vào nguyên lý hoạt động của động cơ Xăng 2 kì để giảng về nguyên lí hoạt động của động cơ Điêzen 2 cho HS
èChu trình làm việc của động cơ 2 kì cũng gồm 4 quá trình là nạp, nén, cháy-dãn nở, thải. Nhưng 4 quá trình này không tách biệt rõ ràng như động cơ 4 kì. Diễn biến các quá trình của động cơ 2 kì rất phức tạp phụ thuộc vào hướng dịch chuyển và vị trí của pit-tông so với các cửa khí trong xi lanh.
-Động cơ dùng nhiên liệu Điêzen, chu trình làm việc được thực hiện trong 2 hành trình của pit-tông.
-HS đọc mục 3 trang 103 sgk trả lời.
-HS lắng nghe kết hợp với đọc sgk và ghi chép.
-HS lắng nghe và ghi chép.
3,Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì
- Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì Tương tự như nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì. Chỉ khác ở 2 điểm sau:
-Trong kì nạp ở động cơ Điêzen khí nạp vào là không khí, ở động cơ Xăng khí nạp vào là hoà khí .
-Cuối kì nén, ở động cơ Điêzen diễn ra quá trình phun nhiên liệu, ở động cơ Xăng Bugi bật tia lửa điện.
IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
-Nắm được đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì.
-Nắm được nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì.
-Nắm được nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì.
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ, xem qua nội dung bài mới bài 22 “ Thân máy - mắp máy”.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần :25	TPPCT: 29
Ngày soạn:22/02/09	 
Ngày dạy: 24/02/09
BÀI 22
 THÂN MÁY VÀ NẮP MÁY
I, Mục tiêu bài học:
Qua bài học HS cần nắm được:
-Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy.
-Biết được đặc điểm cấu tạo cảu thân xi lanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và không khí.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1, Nội dung:
-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 22 trang 103 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. 
-HS: đọc trước nội dung bài 22 trang 103 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
2, Đồ dùng dạy học:
 -Tranh vẽ hình 22.1, 22.2 trong SGK.
3, Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. 
III. Tiến trình tổ chức dạy học 
1, Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung chính sau:
- Nhiệm vụ, cấu tạo của thân máy.
- Nhiệm vụ, cấu tạo của nắp máy.
2, Các hoạt động dạy học:
2.1.Ôån định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao-an-cong-nghe-11-ca-.doc