I. Mục tiêu:
1)Về kiến thức:
- Biết định nghĩa đạo hàm (tại một điểm, trên một khoảng).
- Biết ý nghĩa cơ học và ý nghĩa hình học của đạo hàm.
2) Về kỹ năng:
-Tính được đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa.
-Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị.
- Biết tìm vận tốc tức thời tại một điểm của chuyển động có phương trình S = f(t).
3. Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần),
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ,
số đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa. -Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị. - Biết tìm vận tốc tức thời tại một điểm của chuyển động có phương trình S = f(t). 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, giới thiệu- Chia lớp thành 6 nhóm *Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm. -Nêu lại định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm. - Nêu các bước tính đạo hàm của hàm số tại một điểm dựa vào định nghĩa. - Áp dụng: (Giải bài tập 3a SGK). *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải bài tập 1 và 2 SGK trang 156. Gọi HS lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS các nhóm thảo luận theo công việc đã phân công và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: Bài tập 1: SGK Bài tập 2: SGK HĐ2: HĐTP1: Gọi HS lên bảng trình bày ba bước tính đạo hàm của hàm số tại một điểm bằng định nghĩa. GV sửa chữa (nếu HS không trình bày đúng) GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải bài tập 3 a) c) SGK trang 156. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải, gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và sửa chữa (nếu HS không trình bày đúng) HS lên bảng trình bày 3 bước tính đạo hàm của một hàm số tại một điểm bằng định nghĩa HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải bài tập 3 a) và b). Cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép HS trao đổi và rút ra kết quả: a) 3; c) -2. Bài tập 3 a) và b): SGK Tính bằng định nghĩa đạo hàm của mỗi hàm số sau tại các điểm đã chỉ ra: a) y = x2 + x tại x0 = 1; tại x0 =0 HĐ3: HĐTP1: GV gọi HS nêu dạng phương trình tiếp tuyến của một đường cong (C) có phương trình y = f(x) tại điểm M0(x0; y0)? GV một HS lên bảng ghi phương trình tiếp tuyến HĐTP2: Bài tập áp dụng: GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải bài tập 5 và gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng) HĐTP 3: GV phân tích và hướng dẫn giải bài tập 7 HS nêu dạng phương trình tiếp tuyến của đường cong (C): y – y0 = f’(x0)(x – x0) HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép HS trao đổi và rút ra kết quả: Phương trình tiếp tuyến: a) y = 3x + 2; b) y = 12x – 16; c) y = 3x + 2 và y = 3x – 2. HS theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức *Phương trình tiếp tuyến cảu đường cong (C ): y = f(x) tại điểm M0(x0; y0) là: y – y0 = f’(x0)(x – x0) Bài tập 5: SGK trang 156. Bài tập BS: 1)Cho hàm số: y = 5x2+3x + 1. Tính y’(2). 2)Cho hàm số y = x2 – 3x, tìm y’(x). 3)Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x2 tại điểm thuộc đồ thị có hoành độ là 2. 4)Một chuyển động có phương trình: S = 3t2 + 5t + 1 (t tính theo giây, S tính theo đơn vị mét) Tính vận tốc tức thời tại thời điểm t = 1s( v tính theo m/s) HĐ4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: Nhắc lại ba bước tính đạo hàm của một hàm số bằng định nghĩa, nêu phương trình tiếp tuyến của một đường cong (C): y = f(x) tại điểm M0(x0; y0). * Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải. -Làm thêm bài tập 4 và 6 trong SGK trang 156. - Xem và soạn trước bài mới: “Quy tắc tính đạo hàm” Giáo án Đại Số 11 CB HK II Tiết PP: 69 Tuần: 12 §2. CÁC QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM (tiết 1) I. Mục tiêu: 1)Về kiến thức: Biết quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích , thương các hàm số; hàm hợp và đạo hàm của hàm hợp. Nắm được các công thức đạo hàm của các hàm số thường gặp. 2) Về kỹ năng: -Tính được đạo hàm của các hàm số được cho dưới dạng tổng, hiêụ, tích, thương. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, giới thiệu- Chia lớp thành 6 nhóm *Kiểm tra bài cũ: -Nêu các bước tính đạo hàm bằng định nghĩa của một hàm số y = f(x) tại x tùy ý. - Áp dụng: Dùng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số y = x3 tại x tùy ý, từ đó dự đoán đạo hàm của hàm số y = x100 tại điểm x. *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: HĐTP1: Tìm hiểu đạo hàm của hàm số y = xn với : GV nêu định nghĩa và hướng dẫn chứng minh (như SGK) HĐTP2: GV yêu cầu HS các nhóm chứng minh hai công thức sau: (c)’ = 0, với c là hằng số; (x)’ = 1 GV gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không tình bày đúng lời giải) HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép I. Đạo hàm của một số hàm số thường gặp: 1)Định lí 1: SGK Hàm số y = xn có đạo hàm tại mọi và (xn)’=nxn-1 HĐ2: HĐTP1: GV nêu đề bài tập và cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng) GV: Bài tập ta vừa chứng minh chính là nội dung của định lí 2. GV nêu định lí 2 trong SGK. HĐTP2: GV: Có thể trả lời ngay được không, nếu yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = tại x = -3; x = 4? HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và chứng minh tương tự ở trang 158 HS suy nghĩ trả lời: Tại x = -3 hàm số không có đạo hàm. Tại x = 4 hàm số có đạo hàm bằng Ví dụ: Cho hàm số có đạo hàm tại mọi x dương. Sử dụng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số. HĐ3: Tìm hiểu về đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương: HĐTP1: GV nêu định lí 3 và hướng dẫn chứng minh (như SGK) HĐTP2: GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải ví dụ HĐ4, gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép HS trao đổi và rút ra kết quả: II. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương: 1)Định lí: *Định lí 3: SGK Giả sử u = u(x), v = v(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Ta có: (u + v)’ = u’ + v’ (1) (u - v)’ = u’ - v’ (2) (u.v)’ = u’v + v’u (3) (4) Ví dụ HĐ4: Áp dụng công thức trong định lí 3, hãy tính đạo hàm của các hàm số: y = 5x3 – 2x5; y = -x3. HĐ4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: -Nhắc lại các công thức tính đạo hàm của hàm số y = xn và y = , công thức tính đạo hàm tổng, hiệu, tích, thương. -Áp dụng giải các bài tập sau: 1)Tính đạo hàm của hàm số: 2) Tính đạo hàm của hàm số: GV: Chỉ gợi ý và hướng dẫn và yêu cầu HS làm xem như bài tập. *Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải, xem lại và học lí thuyết theo SGK. - Soạn trước phần lý thuyết còn lại của bài “Quy tắc tính đạo hàm”. - Làm các bài tập 1 và 2 trong SGK trang 162 và 163 Giáo án Đại Số 11 CB HK II Tiết PP: 70 Tuần: 12 §2. CÁC QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM (tiết 2) I. Mục tiêu: 1)Về kiến thức: Biết quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích , thương các hàm số; hàm hợp và đạo hàm của hàm hợp. Nắm được các công thức đạo hàm của các hàm số thường gặp. 2) Về kỹ năng: -Tính được đạo hàm của các hàm số được cho dưới dạng tổng, hiêụ, tích, thương. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, giới thiệu- Chia lớp thành 6 nhóm *Kiểm tra bài cũ: -Nêu các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương. - Áp dụng: Tính đạo hàm của hàm số: a) ; b) *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: HĐTP1: GV nêu ví dụ để dẫn dắc HS đến với hệ quả 1 và 2. GV: Nếu ta đặt k = 6 và u=thì ta có công thức như thế nào? (Chú ý đến đạo hàm của u). Đây chính là nội dung của hệ quả 1 trong SGK, Gv nêu Hệ quả 1. Tương tự đối với Hệ quả 2 HĐTP2: GV yêu cầu HS các nhóm suy nghĩ chứng minh các công thức của hệ quả 1 và 2. HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức Nếu k = 6 và u = thì ta có công thức: (ku)’ = k.u’ HS thảo luận theo nhóm để chứng minh công thức đạo hàm trong hệ quả 1 và 2 HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép Ví dụ: Chứng minh rằng: a) 2) Hệ quả: *Hệ quả 1: Nếu k là một hằng số thì: (ku)’ = k.u’ *Hệ quả 2: HĐ2: Tìm hiểu về đạo hàm của hàm hợp: HĐTP1: Tìm hiểu về hàm hợp: GV vẽ hình minh họa và phân tích chỉ ra khái niệm hàm hợp Ví dụ: Hàm số là hàm hợp của hàm số : HĐTP2: Áp dụng: GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải ví dụ sau: GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung GV sửa chữa và ghi lời giải đúng (nếu cần) HĐTP3: Đạo hàm của hàm hợp: GV nêu định lí 4 và ghi công thức lên bảng GV nêu ví dụ và ghi lên bảng và cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải . GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV sửa chữa và bổ sung (nếu cần). GV yêu cầu HS cả lớp xem bảng tóm tắt các công thức đạo hàm trong SGK trang 162 HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức HS thảo luận theo nhoma và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS chú ý theo dõi trên bảng HS thảo luận và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép II. Đạo hàm của hàm hợp: 1)Hàm hợp: (SGK) u= g(x) là hàm số của x, xác định trên khoảng (a; b) và lấy giá trị trên khoảng (c; d); hàm số y = f(u) xác định trên khoảng (c; d0 và lấy giá trị trên theo quy tắc sau: Ta gọi hàm là hàm hợp của hàm số y = f(u) với u=g(x). *Ví dụ: Hàm số sau là hàm hợp của hàm nào? Định lí 4: SGK Ví dụ: Tính đạo hàm của các hàm số sau: *HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: - Nhắc lại các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương; công thức tính đạo hàm của hàm hợp. - Áp dụng gải bài tập 2 d) và 3 a). *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại và học lý thuyết theo SGK, nắm chắc các công thức tính đạo hàm thường gặp. - Làm các bài tập 1 đến 5 trong SGK trang 162 và 163. Giáo án Đại Số 11 CB HK II Tiết PP: 71 Tuần: 13 §2. CÁC QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM (tiết 3) I. Mục tiêu: 1)Về kiến thức: Biết quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích , thương các hàm số; hàm hợp và đạo hàm của hàm hợp. Nắm được các công thức đạo hàm của các hàm số thường gặp. 2) Về kỹ năng: -Tính được đạo hàm của các hàm số được cho dưới dạng tổng, hiêụ, tích, thương. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, giới thiệu- Chia lớp thành 6 nhóm *Kiểm tra bài cũ: Tính đạo hàm của hàm số: a) ; b) *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: HĐTP1: GV nhắc lại 3 bước tính đạo hàm tại một điểm bằng định nghĩa. GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải bài tập 1SGK trang 162 Gọi HS nhón khác nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV chỉnh sửa và bổ sung HĐTP2: Sử dụng các công thức đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương. GV nhắc lại các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương. GV cho HS các nhóm thỏa luận tìm lời giải bài tập 2a) d) Gọi HS đại diện lên bảng trình bày. Gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV chỉnh sửa và bổ sung HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. Đại diện nhóm lên trình bày lời giải HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép HS trao đổi và rút ra kết quả: HS thảo luận theo nhóm . Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: 2a) y’ =x4-12x2 +2; d)y’ =-63x6 + 120x4. Bài tập 1: SGK Bằng định nghĩa, tìm đạo hàm của các hàm số sau: Bài tập 2: SGK Tìm đạo hàm của các hàm số: HĐ2: HĐTP1: Tính đạo hàm của các hàm số bằng cách sử dụng các công thức về tổng, hiệu, tích, thương: GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải bài tập 3. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải và gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV chỉnh sửa và bổ sung HĐTP2: GV phân tích và hướng dẫn giả bài tập 4 b), 4c). HĐTP3: GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải bài tập 5 SGK. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV chỉnh sửa và bổ sung HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên bảng trình bày. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép HS trao đổi và rút ra kết quả: HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép HS trao đổi và rút ra kết quả: a) x 2; b) Bài tập 3: SGK Tính đạo hàm của các hàm số sau: Bài tập 5: SGK Cho hàm số . Tìm x để: a)y’ > 0; b) y’ < 3. HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: -Nhắc lại các bước tính đạo hàm bằng định nghĩa, các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, các công thức đạo hàm thường gặp. *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã học, nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học; - Soạn trước bài mới: “Đạo hàm của hàm số lượng giác”. Giáo án Đại Số 11 CB HK II Tiết PP: 72 Tuần: 13 § 3. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (tiết 1) I. Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: 1)Về kiến thức: Biết (không chứng minh) Biết đạo hàm của hàm số lượng giác. 2) Về kỹ năng: -Tính được đạo hàm của các của một số hàm số lượng giác. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, giới thiệu- Chia lớp thành 6 nhóm *Kiểm tra 15phút: * Tính đạo hàm của các hàm số sau: Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu Đáp án Điểm 1 1-1-1 2 2 3 1.5-1.5 4 1-1 *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: HĐTP1: GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải ví dụ HĐ1 SGK/163. GV: Ta có định lí quan trọng sau (thừa nhận không chứng minh) (GV nêu định lí và ghi lên bảng) HĐTP2: GV lấy ví dụ và cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm. GV chỉnh sửa và bổ sung... HS thảo luận theo nhóm và bấm máy tính tìm lời giải. Kết qủa: HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và của đại diện trình bày.... HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép... HS trao đổi để rút ra kết quả : a) 1; b)5; c) 1. 1. Giới hạn của : Định lí 1: Ví dụ: Tính: HĐ2: Tìm hiểu về đạo hàm của hàm số y = sinx: HĐTP1: GV nêu định lí và hướng dẫn chứng minh tương tự SGK. GV: Dựa vào định lí 2 và dựa vào công thức tính đạo hàm của hàm hợp hãy suy ra công thức tính đạo hàm của hàm số y = sinu với u = u(x). GV lấy ví dụ minh họa và hướng dẫn giải. HĐTP2: GV nêu ví dụ áp dụng và yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày. GV chỉnh sửa và bổ sung ... HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức... HS: Dựa vào định lí 2 và công thức tính đạo hàm của hàm hợp ta có: HS chú ý theo dõi để lĩnh hội phương pháp giải... HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày... HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép... 2.Hàm của hàm số y = sinx: Định lí 2: SGK. Hàm số y = sinx có đạo hàm tại mọi và Chứng minh: SGK Chú ý: Nếu y = sinu và u = u(x) thì: Ví dụ áp dụng: Tính đạo hàm của các hàm số sau: HĐ3: Tìm hiểu về đạo hàm của hàm số y = cosx: GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ HĐ2. GV nêu định lí và hướng dẫn chứng minh tương tự SGK. GV: Dựa vào định lí 3 và dựa vào công thức tính đạo hàm của hàm hợp hãy suy ra công thức tính đạo hàm của hàm số y = cosu với u = u(x). GV lấy ví dụ minh họa và hướng dẫn giải. HĐTP2: GV nêu ví dụ áp dụng và yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày. GV chỉnh sửa và bổ sung ... HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải của ví dụ HĐ 2 và cử đại diện lên bảng trình bày... HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép... HS: Dựa vào định lí 3 và công thức tính đạo hàm của hàm hợp ta có: HS chú ý theo dõi để lĩnh hội phương pháp giải... HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày... HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép... 2.Hàm của hàm số y = sinx: Ví dụ HĐ2: SGK Định lí 3: SGK. Hàm số y = cosx có đạo hàmtại mọi và Chú ý: Nếu y = cosu và u = u(x) thì: Ví dụ áp dụng: Tính đạo hàm của các hàm số sau: HĐ4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: - Nhắc lại các công thức tính đạo hàm của các hàm số sinx và cosx. - Áp dụng giả bài tập 3a) SGK: *Tính đạo hàm của hàm số sau: a) y = 5sinx – 3 cosx. *Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm chắc các công thức về đạo hàm đã học; - Xem lại các ví dụ đã giả; - Soạn phần còn lại của bài và làm các bài tập sau: 1; 2; 3b), 3d), 4a), b) c) và e). Giáo án Đại Số 11 CB HK II Tiết PP: 73 Tuần: 14 § 3. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (tiết 2) I. Mục tiêu: 1)Về kiến thức: Biết đạo hàm của hàm số lượng giác. 2) Về kỹ năng: -Tính được đạo hàm của các của một số hàm số lượng giác. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, giới thiệu- Chia lớp thành 6 nhóm *Kiểm tra bài cũ: -Nêu các các công thức tính đạo hàm của các hàm số y = sinx và y = cosx, y = sinu và y = cosu -Áp dụng : Tính đạo hàm của hàm số sau: *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: HĐTP1: GV: dựa vào vi dụ trên ta có định lí sau: (GV nêu định lí 4) GV dựa vào công thức tính đạo hàm của hàm hợp hãy suy ra đạo hàm của hàm số y =tanu với u = u(x). HĐTP2: GV nêu ví dụ minh họa và hướng dẫn giải... HĐTP3: GV nêu ví dụ (hoặc phát phiếu HT) và cho HS các nhóm thỏa luận tìm lời giải Gọi HS đại diện lên bảng trình bày, gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV chỉnh sửa, bổ sung ... HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức... HS suy nghĩ để nêu công thức... HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức... HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải ... HS đại diện trình bày lời giải (có giải thích) HS trao đổi rút ra kết quả :... 4. Đạo hàm của hàm số y = tanx: Định lí 4: (SGK) Chú ý: SGK Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số: y = tan(4x3 – 7x +1) Phiếu HT 1: Tính đạo hàm của các hàm số: a) y = tan(3 – 4x4); b) y = tan(5x3 + 2). HĐ2: HĐTP1: GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải ví dụ HĐ 4 và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV chỉnh sửa và bổ sung ... GV ta có: GV nêu định lí 5(SGK) GV dựa vào công thức tính đạo hàm của hàm hợp hãy suy ra đạo hàm của hàm số y =cotu với u = u(x). HĐTP2: GV nêu ví dụ minh họa và hướng dẫn giải... HĐTP3: GV nêu ví dụ (hoặc phát phiếu HT) và cho HS các nhóm thỏa luận tìm lời giải Gọi HS đại diện lên bảng trình bày, gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV chỉnh sửa, bổ sung ... HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải ví dụ HĐ4 ... HS đại diện lên bảng trình bày (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung ... HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức... HS suy nghĩ để nêu công thức... HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức... HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải ... HS đại diện trình bày lời giải (có giải thích) HS trao đổi rút ra kết quả :... 5. Đạo hàm của hàm số y = cotx: Ví dụ HĐ5: SGK Định lí 5: (SGK) Chú ý: SGK Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số: y = cot(3x3 – 7) Phiếu HT 1: Tính đạo hàm của các hàm số: a) y = cot(5 – 4x4); b) y = cot(x3 + 2). HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: GV: Gọi HS nhắc lại các công thức tính đạo hàm đã học; GV: Ghi lê bảng các công thức đạo hàm như ở bảng đạo hàm trang 168 SGK. Áp dụng: Giải bài tập 1a) 2b) và 3c) SGK. *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại và học lý thuyết theo SGK; - Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải; - Làm các bài tập từ bài 1 đến bài 8 SGK trang 168 và 169. Giáo án Đại Số 11 CB HK II Tiết PP: 74 Tuần: 14 § 3. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (Tiết 3) I. Mục tiêu: 1)Về kiến thức: Biết đạo hàm của hàm số lượng giác. 2) Về kỹ năng: -Tính được đạo hàm của các của một số hàm số lượng giác. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, giới thiệu- Chia lớp thành 6 nhóm *Kiểm tra bài cũ: -Nêu các công thức tính đạo hàm mà em đã học. -Áp dụng công thức tính đạo hàm hãy giải bài tập 1b) *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: HĐTP1: GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải các bài tập 1c) và 1d). Gọi HS
Tài liệu đính kèm: