I. Mục tiêu
* Kiến thức: Học sinh nắm vững nhân đơn thức với đa thức theo công thức
A.(B+C) = A.B + A.C với A,B,C là đơn thức.
* Kỹ năng: Thực hiện đúng phép tính nhân đơn thức với đa thức.
* Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học.
II. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ?3
2. Học sinh: Đọc trước bài
(a+b)3-3ab(a+b) = a3+3a2b+3ab2+b3-3a2b-3ab2 = a3+b3=VT Þ ĐPCM HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2’) - GV nhắc lại nội dung bài - Về nhà ôn lại 7 HĐT đã học so sánh để ghi nhớ - BTVN: 27 ;28 29 (SGK-14). Tiết sau LUYỆN TẬP Rút kinh nghiệm: Ngµy so¹n : 08/09/2014 Ngµy gi¶ng: 15/09/2014 Tiết 8 LUYỆN TẬP + KIỂM TRA I. Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh được củng cố về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. * Kỹ năng: Biết vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức vào giải toán hướng dẫn hs dùng HĐT (AB)2 để xét GT của 1 số tam thức bậc hai. * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, luyện giảng, hoạt động nhóm. - Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bút dạ 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài tập ở nhà III. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra (5’) Viết dạng tổng quát và phát biểu bằng lời HĐT: A3+B3 ; A3- B3 Tính (2x-y)(4x2+2xy+y2) (A+B)3 = A3+ 3A2B + 3AB2+ B3 (A- B)3 = A3- 3A2B + 3AB2- B3 (2x-y)(4x2+2xy+y2) = 8x3+4x2y+2xy2- 4x2y-2xy2-y3 = 8x3- y3 3. Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Luyện tập (24’) Bài 33(SGK-16) - Gọi 2 hs lên bảng hs1 làm ý a ,b hs2 làm ý c ,d - HS1: a ; b - HS2: c ; d Bài 33 (SGK-16). Tính a) (2+xy)2 = 4+ 4xy+x2y2 b) (5-3x)2 = 25 -30x+9x2 c) (5-x2)(5+x2) = 25- x4 d) (5x-1)3 = 125x3-75x2+15x-1 Bài 34(SGK-17) - Gọi 2 hs lên bảng yêu cầu hs làm ý a theo 2 cách ? BT ở câu c có dạng HĐT nào - gọi 1 hs lên bảng rút gọn - HS1: KQ: a, = 4ab b, = 6a2b - HS : dạng (a-b)2 Bài 34. Rút gọn các BT sau a) (a+b)2-(a-b)2 = (a2+2ab+b2) - (a2-2ab+b2) = a2+2ab+b2- a2+ 2ab-b2 = 4ab b) (a+b)3-(a-b)3-2b3 = a3+3a2b+3ab2+b3- (a3-3a2b + 3ab2 - b3) -2b3 = a3+3a2b+3ab2+b3-a3+3a2b-3ab2 + b3 -2b3 = 6a2b c)(x+y+z)2-2(x+y+z)(x+y)+(x+y)2 = [(x+y+z)-(x+y)]2 = (x+y+z-x-y)2 = z2 Bài 35 - GV chia lớp làm 2 nhóm nhóm 1 làm ý a nhóm 2 làm ý b - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày và GV nhận xét - HS làm bài nhóm 1: ĐS : 10000 nhóm 2: ĐS : 2500 Bài 35 (SGK-17) Tính nhanh a) 342+662+68.66 = 342+2.34.66+662 = (34+66)2 = 1002= 10000 b) 742+242- 48.74 =742- 48.74+242=742- 2.24.74+242 = (74-24)2= 502= 2500 Bài 38 -GV gọi 2 hs lên bảng CM nếu HS làm C1 thì GV gới thiệu C2 và ngược lại -HS lên bảng HS1: a HS2: b Bài 38. CM đẳng thức sau a) (a-b)3 = -(b-a)3 C1: VT = (a-b)3=[-(b-a)]3 =-(b-a)3=VP C2: VT= (a-b)3 = a3-3a2b+3ab2-b3 = -(b3-3b2a+3ba2+a3)=-(b-a)3=VP b) (- a - b)2 = (a+b)2 C1: VT = (- a - b)2 = [-(a+b)]2 = (a+b)2 = VP C2: VT = (- a- b)2 = (- a)2-2(- a)b+b2 = a2+2ab+b2 = (a+b)2 = VP HĐ2. Kiểm tra - 15 phút Chủ đề hoặc mạch kiến thức, kĩ năng Mức độ nhận thức - Hình thức câu hỏi Tổng điểm 1 2 3 4 Bình phương của một tổng Bình phương một hiệu, Hiệu hai bình phương Câu 1 a Câu 2 a 4 Lập phương một tổng, Lập phương một hiệu Câu 1 b Câu 3 4 Tổng hai lập phương, Hiệu hai lập phương Câu 2 b 2 10 Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1. (4đ) Tính a) (x + 2x)2 b) (x – 1)3 Câu 1. (2đ) Tính a) (x + 2x)2 = x2 + 4x + 4x2 b) (x – 1)3 = x3 – 3x2 + 3x -1 2 2 Câu 2. (4đ) Rút gọn biểu thức a) (x + y)2 + (x – y)2 b) (x + y)3 – (x – y)3 – 2y3 Câu 3. (2đ) Tính giá trị biểu thức x3 + 9x2 + 27x + 27 tại x = 97 Câu 2. (4đ) Rút gọn biểu thức a) (x + y)2 + (x – y)2 = 2x( x- y) b) (x + y)3 – (x – y)3 – 2y3 = 4x2y Câu 3. (2đ) Tính giá trị biểu thức x3 + 9x2 + 27x + 27 = (x + 3)3 Tại x = 97 (x + 3)3 = (97 + 3)3 = 1003 = 1.000.000 2 2 1 1 HĐ3. Hướng dẫn về nhà (1’) Học thuộc 7 HĐT. BTVN: 19c ; 20 ; 21 (SBT-5) Ngµy so¹n : 14/09/2014 Ngµy gi¶ng: 22/09/2014 Tiết 9 §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. Mục tiêu * Kiến thức: Hs hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử * Kỹ năng: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học. II. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Đọc trước bài, học thuộc 3 hằng đẳng thức đã học ở bài trước, bảng nhóm, bút dạ. VI. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra (5’) Tính nhanh GT của BT HS1: a) 85.12,7+15.12,7 HS2: b) 52.143-52.39- 8.26 GV nói: để tính nhanh GT các BT trên 2 em đều sử dụng t/c phân phối phép nhân với phép cộng để viết tổng thành 1 tích. Đối với các đa thức thì sao? HS1: a) 85.12,7+15.12,7 = 12,7(85 + 15) = 127 HS2: b) 52.143-52.39 - 8.26 = 52.143- 52.39 - 52.4 = 52(143- 39 - 4) HĐ2: Ví dụ (10’) - GV gợi ý: 2x2= 2.x.x 4x= 2x.2 - Gọi 1 hs lên bảng - GVN: từ 2x2- 4x viết thành 2x(x- 2) ta gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP đặt nhân tử chung ? Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử - Gv: Nói PTĐT thành nhân tử còn gọi là PTĐT thành thừa số ? Nhân tử chung ở VD a là gì ? - Gọi 1 hs lên bảng -HS lên bảng -HS: đọc phần chữ nghiêng SGK- 18 -HS: là 2x -HS lên bảng còn lại làm vào vở 1. Ví dụ a) Hãy viết 2x2- 4x thành 1 tích của những đa thức 2x2- 4x = = 2.x.x- 2x.2 = 2x(x- 2) b) P/tích đa thức 15x3-5x2+10x thành nhân tử 15x3-5x2+10x = 3.5x.x2-5x.x+2.5x = 5x(3x2-x+2) HĐ3: Áp dụng (18') - GV cho HS làm ?1 - GV hướng dẫn hs tìm nhân tử chung ở mỗi ý sau đó gọi 3 hs lên bảng ? Ở ý b nếu dừng ở KQ (x-2y)(5x2-15x) có được k? Qua phần c GV nhấn mạnh nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chúng ta cần đổi dấu các hạng tử bằng cách sử dụng t/c A= -(-A) BT phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ích lợi trong giải toán tìm x - GV gợi ý viết 3x2 – 6x thành nhân tử - 3 hs lên bảng HS1: a) HS2: b) HS3: c) -HS: đứng tại chỗ phân tích 2. Áp dụng ?1 phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x2 – x = x.x- x = x(x-1) b) 5x2(x-2y)- 15x(x-2y) = (x-2y)(5x2-15x) = (x-2y).5x.(x-3) c) 3(x-y) – 5x(y-x) =3(x-y)+5x(x-y) = (x-y)(3+5x) * Chú ý: SGK-18 ?2. Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 Û 3x(x-2) = 0 Û 3x= 0 hoặc x-2= 0 3x= 0 Þ x= 0 x-2= 0 Þ x=2 HĐ4: Luyện tập (10’) Bài 39 Chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1 làm ý b Nhóm 2 làm ý c Nhóm 3 ý d Nhóm 4 ý e - GV nhận xét các nhóm -HS làm theo nhóm đại diện lên bảng trình bày Bài 39 (SGK-19) Phân tích đa thức thành nhân tử b) = e) 10x(x-y) - 8y(y-x) = 10x(x-y) + 8y(x-y) = (x-y)(10x+8y)=(x-y).2.(5x- 4y) Bài 41 ? Em biến đổi ntn để xuất hiện nhân tử chung ở vế trái -GV và hs cùng làm - Gọi 1 hs lên bảng x(x2-13) = 0 Þ x= 0 hoặc x2-13= 0 Þ x= 0 hoặc x= - HS: đưa 2 hạng tử cuối vào trong ngoặc - HS: Bài 41 (SGK-19). Tìm x biết a) 5x(x-2000)- x+2000 = 0 Û 5 x(x-2000)- (x-2000) = 0 Û (x-2000)(5x-1) = 0 Þ x-2000 = 0 hoặc 5x-1= 0 Þ x = 2000 hoặc b) x3 – 13x= 0 HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2’) - GV nhắc lại nội dung bài - BTVN: 39a ; 40 ; 42 sgk-19 ; 22 ; 24 ; 25 sbt – 6: Ôn lại 7 hằng đẳng thức. Rút kinh nghiệm : Ngµy so¹n : 14/09/2014 Ngµy gi¶ng: 23/09/2014 Tiết 10 §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. Mục tiêu * Kiến thức: HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. * Kỹ năng: HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học. II. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Phấn màu, bút dạ 2. Học sinh: Ôn lại 7 hằng đẳng thức. VI. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra (8’) Viết tiếp vào vế phải để được hằng đẳng thức: 1. A2 + 2AB + B2 = 2. A2 – 2AB + B2 = 3. A2 – B2 = 4. A3 + 3A2B + 3AB2 +B3 = 5. A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = 6. A3 + B3 = 7. A3 – B3 = 1. (A+B)2 = A2+ 2AB + B2 2. (A- B)2= A2- 2AB + B2 3. (A- B)(A+B) = A2- B2 4. (A+B)3 = A3+ 3A2B+ 3AB2+ B3 5. (A- B)3=A3- 3A2B+ 3AB2- B3 6. A3+B3 = (A+B)(A2- AB+B2) 7. A3- B3 = (A-B)(A2+AB+B2) HĐ2: Ví dụ (15’) ? Bài toán này em có dùng được phương pháp đặt nhân tử chung không? Vì sao? ? Đa thức này có ba hạng tử, em hãy nghĩ xem có thể áp dụng hằng đẳng thức nào để biến đổi thành tích? - GV gợi ý: những đa thức nào vế trái có ba hạng tử ? - GV: Đúng, em hãy biến đổi để làm xuất hiện dạng tổng quát. - GV: Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. Sau đó GV yêu cầu HS tự nghiên cứu hai ví dụ b và c trong SGK tr19. ? Qua nghiên cứu em cho biết ở mỗi VD đã sử dụng HĐT nào để phân tích ĐT thành nhân tử - GV hướng dẫn HS làm ?1 ? Đa thức này có 4 hạng tử theo em có thể áp dụng HĐT nào? ? Em có thể biến đổi BT này ntn? -GV yêu cầu HS lên bảng làm ?2 - HS: Không được, vì tất cả các hạng tử của đa thức không có nhân tử chung. - HS: Đa thức trên có thể viết được dưới dạng bình phương của một hiệu. - HS trình bày tiếp: x2–4x+4 =x2 – 2.x.2+22 =(x-2)2 -Hs: VD b sử dụng HĐT hiệu 2 bình phương VD c sử dụng HĐT hiệu 2 lập phương. - Hs: áp dụng HĐT lập phương của 1 tổng, hs đứng tại chỗ thực hiện - Hs: 9x2=(3x)2àáp dụng HĐT hiệu 2 bình phương - Hs lên bảng 1. Ví dụ Phân tích đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 4x + 4 = x2–4x+4 = x2 – 2.x.2+22 = (x-2)2 b) x2-2= x2-= (x- c) 1 – 8x3 = 1 – (2x)3 = (1- 2x)(1+2x+4x2) ? 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x3+3x2+3x+1 = x3+3.x2.1+3.x.1+13 = (x+1)3 b) (x+y)2-9x2 = (x+y)2-(3x)2 = (x+y-3x)(x+y+3x) = (y-2x)(y+4x) ?2 Tính nhanh: 1052-25 = 1052-52 = (105-5)(105+5) = 100.110 = 11000 HĐ3: Áp dụng (8') ? Để CM đa thức trên luôn chia hết cho 4 cần làm ntn? - Gọi hs đứng tại chỗ thực hiện - Hs: cần biến đổi da thức về 1 tích trong đó có 1 hạng tử chia hết cho 4 2. Áp dụng VD: CMR (2n+5)2-25 chia hết cho 4 với mọi số n thuộc Z Ta có (2n+5)2-25 = (2n+5)2-52 = (2n+5-5)(2n+5+5) = 2n(2n+10) = 4n(n+5) vì 44 nên 4n(n+5) 4 Vậy (2n+5)2-25 chia hết cho 4 với mọi n thuộc Z HĐ4: Luyện tập (12’) Bài 43 ? Quan sát vào bài em hay cho biết có thể áp dụng những HĐT nào vào bài ? - GV yêu cầu hs làm bài độc lập rồi gọi lần lượt lên chữa - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài 45 (SGK-20) - GV hướng dẫn phân tích VT thành nhân tử - ý a HĐT 1 - ý b HĐT 2 Chú ý về dấu - ý c HĐT 7 - ý d HĐT 3 - Hs lên bảng thực hiện - Hs nhận xét - HS đứng tại chỗ thực hiện Bài 43 (SGK-20) Phân tích đa thức sau thành nhân tử a) x2+ 6x+9 = x2+2.3x+32= (x+3)2 b) 10x-25-x2 = - (x2 - 2.5x+52) = - (x – 5)2 Bài 45 (SGK-20) Tìm x biết a) 2 -25x2= 0 Û HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn lại bài, chú ý vận dụng HĐT cho phù hợp - BTVN: 44 ; 45b ; 46 (sgk – 21) Rút kinh nghiệm : Ngµy so¹n : 21/09/2014 Ngµy gi¶ng: 29/09/2014 Tiết 11 §8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ I. Mục tiêu * Kiến thức : Hs nắm được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP nhóm hạng tử. * Kỹ năng: Hs biết cách nhóm hạng tử thích hợp. * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học II. Chuẩn bị - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành - Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Giáo án 2. Học sinh : Đọc trước bài, học thuộc 3 hằng đẳng thức đã học ở bài trước, bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra (8’) Tính nhanh : 872+732-272-132 GV: qua bài này ta thấy để phân tích đa thức thành nhân tử còn có thêm pp nhóm các hạng tử. Vậy nhóm ntn ? Ta học bài hôm nay. Tính nhanh : 872+732-272-132 C1: = (872-272)+(732-132) C2: = (872-132)+(732-272) HĐ2: Ví dụ (15’) ? Với VD này ta có sử dụng được 2 pp đã học không? - GV: Trong 4 hạng tử hạng tử nào có nhân tử chung. - GV hãy nhóm các hạng tử có nhân tử chung đó và đặt nhân tử chung. ? Đến đây có nhận xét gì ? - GV yêu cầu hs làm tiếp ? Có thể nhóm các hạng tử theo cách khác được không - GV chú ý khi đặt dấu trừ trước dấu ngoặc thì đổi dấu các hạng tử trong ngoặc. cách làm như VD trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử - GV yêu cầu hs tìm các cách nhóm khác nhau để phân tích ? Có thể nhóm (2xy+3z)+(6y+xz) được không - GV: Vậy khi nhóm các hạng tử phải nhóm thích hợp cụ thể là + Mỗi nhóm đều phân tích được + Sau khi pt ở mỗi nhóm thì quá trình pt phải tiếp tục được. - HS: không vì cả 4 hạng tử k có nhân tử chung, k có dạng HĐT - HS: x2và-3x ; xy và -3y - HS đứng tại chỗ thực hiện - HS: lại xuất hiện nhân tử chung -HS: thực hiện cách 1 - HS lên bảng trình bày C2 -HS: không vì nhóm như vậy k pt được 1. Ví dụ VD1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2-3x+xy-3y C1. = ( x2-3x) +( xy-3y) = x(x-3) +y(x-3) = (x-3)(x+y) C2. =(x2+xy)+(-3x-3y) =x(x+y)-3(x+y) =(x+y)(x-3) VD2: PT đa thức thành nhân tử 2xy+3z+6y+xz C1: = (2xy+6y)+(3z+xz) = 2y(x+3)+z(3+x) =(x+3)(2y+z) C2: =(2xy+xz)+(3z+6y) = x(2y+z)+3(2y+z) =(2y+z)(x+3) HĐ3: Áp dụng (18') - GV cho hs làm ?1 ? Gv đưa ?2 lên bảng phụ - GV gọi 2 hs lên bảng phân tích tiếp của Thái và Hà - HS: 1 hs lên bảng còn lại làm vào vở - HS trả lời : bạn An làm đúng, Thái và Hà chưa phân tích hết 2. Áp dụng ?1. Tính nhanh 15.64+25.100+36.15+60.100 =(15.64+36.15)+(25.100+60.100) =15(64+36)+100(25+60) =15.100+100.85 =100(15+85) =100.100 =10000 ?2. * x4-9x3+x2-9x = x(x3-9x2+x-9) = x[(x3+x)-(9x2+9)] = x[x(x2+1)-9(x2+1)] = x(x2+1)(x-9) * x4-9x3+x2-9x = (x4-9x3)+(x2-9x) = x3(x-9)+x(x-9) = (x-9)x(x2+1) HĐ4: Luyện tập (10’) Bài 48 - GV chia lớp thành 2 nhóm - GV nhận xét các nhóm chú ý : + nếu các hạng tử có thừa số chung thì nên đặt thừa số chung rồi mới nhóm. + khi nhóm chú ý các hạng tử hợp thành hđt. Bài 49 Hs nêu hướng làm - Gọi 1 hs lên bảng làm - HS làm theo nhóm đại điện lên bảng trình bày N1 làm ý b N2 làm ý c -HS lên bảng Bài 48 (SGK-22) Pt đa thức sau thành nhân tử b)3x2+6xy+3y2-3z2 = 3(x2+2xy+y2-z2) = 3[(x+y)2-z2) = 3(x+y+z)(x+y-z) c) x2-2xy+y2-z2+2zt-t2 = (x2-2xy+y2)-(z2-2zt+t2) = (x-y)2-(z-t)2= (x-y-z+t)(x-y+z-t) Bài 49 (SGK-22). Tính nhanh b) 452+ 402-152+ 80.45 = (452+80.45+402)-152 =(45+40)2-152 = 852-152 =(85+15)(85-15) =100.70 = 7000 HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn tập 3 pp phân tích đa thức thành nhân tử đã học - BTVN: 48a ; 49a ; 50b (SGK-31) ; 32 ; 33 (SBT- 6) Rút kinh nghiệm : Ngµy so¹n : 21/09/2014 Ngµy gi¶ng: 30/09/2014 Tiết 12 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Kiến thức : HS nắm và nhận biết được dạng bài phân tích đa thức thành nhân tử. * Kỹ năng : Rèn kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức hành nhân tử, biết chọn pp phù hợp với mỗi bài. * Thái độ : Thực hiện phép tính logic, khoa học. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, luyện giảng, hoạt động nhóm - Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Hệ thống bài tập 2. Học sinh : Chuẩn bị trước bài tập ở nhà III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra (7’) Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. GV: Hôm nay ta vận dụng linh hoạt các pp này để giải bài tập. HĐ2: Luyện tập (35’) ? Muốn phân tích 2 đa thức trên ta làm ntn? - GV gọi 2 hs lên bảng - GV nhận xét bài làm của hs GV lưu ý cho hs: (a-b)2 = (b-a)2 (a-b)3 = - (b - a)3 ? Ta sử dụng pp nào để pt đa thưc trên - GV hướng dẫn nhóm x2- 9y2 và -xz+3yz gọi hs lên bảng ? Ta sử dụng pp nào là hợp lý đối với bài này ? HS: sử dụng pp đặt nhân tử chung - HS1: - HS2: - HS3: dùng pp hằng đẳng thức - HS 4 dùng pp hằng đẳng thức - HS: pp nhóm hạng tử Þ pp HĐT 1 hs lên bảng làm Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử a) 5x(x-2y) + 2(2y – x)2 =5x(x-2y)+2(x-2y)2 =(x-2y)[5x+2(x-2y)] =(x-2y)(7x-4y) b) 7x(y – 4)2 – (4 – y)3 = 7x(4-y)2-(4-y)3 = (4-y)2(7x-4+y) d) (a+b)3 – (a-b)3= [(a+b)-(a-b)][(a+b)2+(a+b)(a-b)+(a+b)2] =2b(3a2+b2) e) x2 –xz –9y2 +3yz = (x2- 9y2 ) – (xz-3yz) =(x-3y)(x+3y)- z(x-3y) =(x-3y)(x+3y-z) f) x4-25x2 +20x –4 = x4- (25x2-20x+4) = (x2)2- (5x – 2)2 =(x2-5x+2)(x2+5x-2) Bài 50 a) x(x-2)+ x-2= 0 b) 5x(x-3)-x+3 = 0 - GV hướng dẫn phân tích, sử dụng pp nhóm hạng tử. - Gọi 2 hs lên bảng c) x3 – 13x = 0 - Dùng pp HĐT -HS theo dõi và làm bài vào vở - Hs 1 - Hs2 - Hs3 Bài 50 (SGK-23). Tìm x biết a) x(x-2)+x-2= 0Û (x-2)(x+1)=0 Û x-2= 0 hoặc x+1= 0 Þ x=2 hoặc x= -1 b) 5x(x-3)-x+3 = 0 Û 5x(x-3) – (x-3) = 0 Û (x-3)(5x-1) Û x-3 = 0 hoặc 5x-1 = 0 Û x = 3 hoặc c) x3 – 13x =0 Û x(x2-13)=0 x= 0 hoặc x2-13=0 Þ x2=13 Þ x= Vậy x= 0 ; x= Bài 2: Cho xy sao cho x2-y = y2 –x Tính giá trị của biểu thức sau A= x2+2xy +y2-3x –3y - Phân tích x2-y = y2 – x trước, có kết quả ta thay vào biểu thức. Hs theo dõi phần trình bày Bài 2: Cho xy sao cho x2-y = y2 –x Tính giá trị của biểu thức sau A= x2+2xy +y2-3x –3y Giải x2-y = y2 –x Þ x2-y - y2 +x= 0 Þ (x-y)(x+y)+(x-y)= 0 Þ (x-y)(x+y+1)= 0 vì xy nên x+y+1= 0 Û x+y= -1 A= (x+y)2-3(x+y) A= (-1)2-3(-1) = 4 Vậy A= 4 HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2’) - GV nhắc lại phần chú ý - BTVN: 30 ® 33 SBT-6 - Ôn lại thật kỹ các pp phân tích đa thức thành nhân tử Rút kinh nghiệm : Ngµy so¹n : 01/10/2014 Ngµy gi¶ng: 08/10/2014 Tiết 13 §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I. Mục tiêu * Kiến thức: Biết vận dụng một cách linh hoạt các pp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử. * Kỹ năng: Biết vận dụng, nhận dạng, lựa chọn pp phù hợp làm bài tập. * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học II. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành. III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Giáo án 2. Học sinh : Đọc trước bài. VI. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra (5’) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 3x2-3xy-5x+5y ? Hãy nêu các pp phân tích đa thức thành nhân tử 3x(x-y) - 5(x - y) = (x-y)(3x-5) HĐ2: Ví dụ (15’) - GV: trên thực tế khi phân tích ta thường phối hợp nhiều pp nhưng phối hợp các pp đó như thế nào ? ta sẽ rút ra nhận xét thông qua VD sau ? Với BT này em dùng pp nào để phân tích ? ? Đến đây BT đã dừng lại chua - GV vậy để làm BT này ta dùng pp đặt nhân tử chung và dùng hđt ? Để phân tích bài này em dùng pp đặt nhân tử chung được không ? Em có thể dùng pp nào ? - GV đưa VD. Cho biết cách nhóm sau có được không C1: x2-2xy+y2-9 = (x2-2xy)+(y2-9) C2:=(x2-9)+(y2-2xy) - GV khi pt đa thức thành nhân tử nên làm theo các bước sau: + Đặt nhân tử chung nếu mọi hạng tử có nhân tử chung + Dùng hđt nếu có + Nhóm nhiều hạng tử thường nhóm các hạng tử có nhân tử chung hoặc hđt - GV yêu cầu hs làm ?1 -HS: pp đặt nhân tử chung, dùng hđt, nhóm hạng tử -HS: Vì 3 hạng tử đều chứa x nên dùng pp đặt nhân tử chung -HS: chưa vì trong ngoặc là hđt -HS:không vì 4 hạng tử k có nhân tử chung -HS: dùng pp nhóm hạng tử rồi sử dụng hđt -HS: C1 ; C2 đều ko được vì ko phân tích được nữa - HS lên bảng làm 1. Ví dụ VD1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3+10x2y+5xy2 = 5x(x2+2xy+y) = 5x(x+y)2 VD2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2-2xy+y2-9 = (x2-2xy+y2)-9 = (x-y)2-32 = (x-y-3)(x-y+3) ?1 Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2x3y-2xy3-4xy2-2xy = 2xy(x2-y2-2y-1) = 2xy[x2-(y2+2y+1)] = 2xy[x2-(y+1)2] = 2xy(x-y-1)(x+y+1) HĐ3: Áp dụng (10') - GV tổ chức cho hs hoạt động nhóm làm ?2 - GV cho các nhóm KT chéo -HS hoạt động nhóm đại diện lên bảng trình bày 2. Áp dụng ?2 Tính nhanh GT của biểu thức A= x2+2x+1-y2 tại x= 94,5 và y= 4,5 A= ( x2+2x+1)-y2 = (x+1)2-y2 A= (x+1-y)(x+1+y) thay x=94,5 và y=4,5 vào ta có A= (94,5+1-4,5)(94,5+1+4,5) A = 91.100=9100 HĐ4: Luyện tập (13’) - GV gọi 3 hs lên bảng làm - GV nhận xét Trò chơi: phân tích đa thức sau thành nhân tử - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức mỗi đội cử 5 hs mỗi hs được viết 1 dòng, hs sau được sửa sai của hs trước hs cuối cùng viết các pp mà đội minh đã dùng để phân tích -GV cho hs nhận xét công bố đội thắng thua - HS1: a - HS2: b) - HS3: c) Đội I 20z2-5x2-10xy-5y2 =5(4z2-x2-2xy-y2) =5(2z-x-y)(2z+x+y) pp: đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử, dùng hđt Bài 51 (SGK-24) phân tích đa thức sau thành nhân tử a)x3-2x2+x = x(x2-2x+1)= x(x-1)2 b) 2x2+4x+2-2y2 = 2(x2+2x+1-y2) =2(x+1-y)(x+1+y) c) 2xy-x2-y2+16 =16-(x2-2xy+y2) = 42-(x-y)2 = (4-x+y)(4+x-y Trò chơi: phân tích đa thức sau thành nhân tử Đội II 2x-2y-x2+2xy-y2 =(2x-2y)-(x2-2xy+y2) =2(x-y)-(x-y)2 =(x-y)(2-x+y) pp: nhóm hạng tử ,dùng hđt,đặt nhân tử chung HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2’) - GV nhắc lại nội dung bài các pp ptđt thành nhân tử - BTVN: 52 Þ 55 (SGK-25) Rút kinh nghiệm : Ngµy so¹n : 01/10/2014 Ngµy gi¶ng: 09/10/2014 Tiết 14 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh được rèn luyện về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (3 phương pháp cơ bản). - Học sinh biết thêm phương pháp ''tách hạng tử'' cộng, trừ thêm cùng một số hoặc cùng một hạng tử vào biểu thức. * Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử. * Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán, khoa học II. Chuẩn bị : - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành - Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng phụ các cách làm bài tập 57a (SGK-25) 2. Học sinh: Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra (8’) Yêu cầu 2 học sinh lên bảng phân tích đa thức thành nhân tử : Bài 53 (SGK-24) a) x2 – 3x +2 b)x2 + x – 6 a) x2 – 3x +2 = x2-x-2x+2 = (x2-x)-2(x-1) = x (x-1) – 2 (x –1) =(x-2)(x-1) b) x2 + x – 6 = x2-2x +3x – 6 = (x2-2x) +(3x – 6) =x(x-2) + 3(x –2) =(x-2)(x+3) HĐ2: Luyện tập (35’) Bài 55 ? Muốn tìm x trong biểu thức trên ta làm ntn? - Gọi 2 hs lên bảng làm - GV nhận xét và chữa bài hs - HS: phân tích đa thức vế trái thành nhân tử Bài 55 (SGK-25) Tìm x biết hoặc hoặc b) (2x –1)2 – (x+3)2 = 0 (2x-1-x-3)(2x-1+x+3) = 0 (x- 4)( 3x +2 ) = 0 Þ x= 4 hoặc Bài 56 ? Để tính nhanh giá trị của các biểu thức bước1 ta cần làm gì? Yc 2 hs lên bảng thực hiện - HS phân tích các đa thức trên
Tài liệu đính kèm: