Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU
Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc: Y Hoa, già Rok (Rốc).
Biết đọc bài văn với giọng trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức trang trọng, vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem chữ của cô giáo.
Hiểu nội dung bài: Qua buổi lễ đón cô giáo về làng rất trang trọng và thân ái, HS hiểu tình cảm yêu quý cô giáo, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên. Điều đó thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên: mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quí, kính trọng thầy cô giáo.
Ò nh÷ng ngêi ®· gióp søc m×nh chèng l¹i ®ãi nghÌo, l¹c hËu v× h¹nh phóc cña con ngêi. HiÓu c©u chuyÖn, biÕt trao ®æi víi c¸c b¹n vÒ néi dung, ý nghÜa c©u chuyÖn. II. §å dïng d¹y häc Mét sè s¸ch truyÖn, bµi b¸o viÕt vÒ nh÷ng ngêi ®· gãp søc m×nh chèng l¹i ®ãi nghÌo, l¹c hËu. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của GV Hoạt động củ HS A- KTBC: - GV kiÓm tra 2hs ? H·y nªu ý nghÜa cña c©u chuyÖn? B.Bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi Chóng ta kh«ng chØ chèng giÆc ngo¹i x©m mµ cßn ph¶i chèng c¶ ®ãi nghÌo l¹c hËu. Nh÷ng ngêi cã c«ng trong chèng giÆc ngo¹i x©m cã c«ng trong ®ãi nghÌo l¹c hËu ®Òu lµ tÊm g¬ng s¸ng cho chóng ta häc tËp. Trong tiÕt kÓ chuyÖn h«m nay, c¸c em h·y kÓ mét c©u chuyÖn cho c¸c b¹n cïng nghe mét c©u chuyÖn em ®· ®îc nghe, ®îc ®äc, vÒ nhòng ngêi ®· gãp søc m×nh chèng ®ãi nghÌo l¹c hËu. 2. Híng dÉn häc sinh kÓ chuyÖn. H§1: Híng dÉn häc sinh hiÓu yªu cÇu cña ®Ò bµi - GV ghi ®Ò bµi lªn b¶ng líp, g¹ch ch©n nh÷ng tõ ng÷ cÇn chó ý. §Ò bµi: H·y kÓ mét c©u chuyÖn em ®· ®îc nghe hoÆc ®îc ®äc nãi vÒ nh÷ng ngêi ®· gãp søc m×nh chèng l¹i ®ãi nghÌo l¹c hËu v× h¹nh phóc cña nh©n d©n. - Cho hs ®äc l¹i ®Ò bµi + ®äc gîi ý 1 - Cho hs nãi nhanh vÒ nãi tªn c©u chuyÖn. H§2: Cho hs lËp dµn ý cho c©u chuyÖn sÏ kÓ GV: C¸c em dùa vµo gîi ý 2 ®Ó lËp dµn ý cho c©u chuyÖn m×nh kÓ. - Cho hs lµm mÉu. H§3: Cho hs kÓ chuyÖn + trao ®æi vÒ néi dung c©u chuyÖn GV: C¸c em h·y ®äc gîi ý 3 + 4 vµ kÓ c©u chuyÖn cña m×nh cho c¸c b¹n trong nhãm nghe. - Cho hs thi kÓ. - GV nhËn xÐt + khen nh÷ng hs cã c©u chuyÖn hay, kÓ hay, nªu ý nghÜa c©u chuyÖn ®óng. C. Củng cố - dặn dò - GV nhËn xÐt tiÕt häc. -Yªu cÇu HS vÒ nhµ kÓ l¹i c©u chuyÖn ®· kÓ ë trªn líp cho ngêi th©n nghe. - ChuÈn bÞ tríc cho tiÕt KC tiÕp theo. - 2hs lÇn lît lªn kÓ 1, 2 ®o¹n trong c©u chuyÖn Pa-xt¬ vµ em bÐ + tr¶ lêi c©u hái. - Ca ngîi tµi n¨ng vµ tÊm lßng nh©n hËu yªu th¬ng con ngêi hÕt mùc cña b¸c sÜ Pa-xt¬ ®· gióp «ng cèng hiÕn ®îc cho loµi ngêi mét ph¸t minh khoa häc lín lao. L¾ng nghe. -1hs ®äc ®Ò bµi, nhÊn giäng ë nh÷ng tõ ng÷ ®· ®îc lu ý. -1 hs ®äc thµnh tiÕng, líp ®äc thÇm. -1hs ®äc ®Ò bµi, nhÊn giäng ë nh÷ng tõ ng÷ ®· ®îc lu ý. - HS nãi tªn c©u chuyÖn sÏ kÓ -HS ®äc gîi ý 2 + lËp dµn ý trªn giÊy nh¸p. -2,3hs ®äc tríc líp dµn ý cña m×nh ®· lµm. - HS lµm viÖc theo nhãm: KÓ chuyÖn + trao ®æi vÒ ý nghÜa cña c©u chuyÖn. - §¹i diÖn c¸c nhãm lªn thi kÓ vµ nªu ý nghÜa c©u chuyÖn m×nh kÓ. - Líp nhËn xÐt. Tiết 4: Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU- ĐÔNG 1950 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết: + Tại sao ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950 + ý nghĩa của chiến thắng của biên giới thu- đông 1950. + Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu- đông 1950. + HS có ý thức dân tộc và ý chí bảo vệ tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Lược đồ chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. + Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động củ HS A. KTBC + Y/C HS nêu nội dung ôn tập giời trước. + GV nhận xét, cho điểm. B. BÀI MỚI 1. GTB + Nêu mục đích – yêu cầu tiết dạy. 2. HĐ1: Làm việc cả lớp + GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của bài. + GV giao nhiệm vụ: ?Vì saota quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 ? ?Vì sao quân ta chọn cụm cứ điểm Đông Khêlàm điểm tấn công để mở màn chiến dịch ? ?Chiến thắng Biên giới thu đông 1950 có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến của ta ? 3. HĐ2: Làm việc cả lớp . + GV HD HS tìm hiểu tại sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt- Trung. +) GV cho HS xác định biên giới Việt Trung trên bản đồ và lược đồ. +) GV giải thích thêm. + GV hỏi: Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao ? 4. HĐ3: Làm việc theo nhóm. + GV nêu vấn đề cho HS tìm hiểu về chiến dịch Biên giới thu- đông 1950: ? Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 diễn ra ở đâu ?Hãy tường thuật lại trận đánh đó. ? Chiến thắng biên giới thu- đông 1950 có tác dụng ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta ? 5. HĐ4: Làm việc theo nhóm. + GV chia nhóm và HD thảo luận theo các gợi ý sau: +) N1: Nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 với chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. +) N2: Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì ? +) N3: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì ? +) N4: Quan sát hình ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch biên giới thu- đông 1950 em có suy nghĩ gì ? * GV nêu tác dụng của chiến dịch Biên giới và nhấn mạnh kiến thức. C. Củng cố- Dặn dò + GV củng cố cho HS nội dung chính của bài. + Cho HS nêu mục Ghi nhớ SGK. + Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Vài HS nêu, lớp nhận xét. HS chú ý nghe. HS xác định biên giới Việt- Trung. - ... sẽ bị cô lập dẫn tới thất bại. HS hoạt động nhóm 4, tìm hiểu, thảo luận. Đại diện vài nhóm trả lời câu hỏi lớp nhận xét, bổ sung. HS hoạt động nhóm 6, thảo luận. Đại diện các nhóm báo cáo, lớp nhận xét bổ sung. HS chú ý nghe. Vài HS đọc. Tiết 5: TT Lượng - Ôn toán ÔN CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu. - Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5 c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4 Bài tập 2: Tính bằng 2 cách: a)2,448 : ( 0,6 x 1,7) b)1,989 : 0,65 : 0,75 Bài tập 3: Tìm x: a) X x 1,4 = 4,2 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5 Bài tập 4: (HSKG) Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng là 9,5m. Tính chu vi của khu đất đó? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: a) 1,125 b) 11,4 c) 1,26 d) 11,25 Lời giải: a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7) = 2,448 : 1,02 = 2,4 Cách 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7) = 2,448 : 0,6 : 1,7 = 4,08 : 1,7 = 2,4 b) 1,989 : 0,65 : 0,75 = 3,06 : 0,75 = 4,08 Cách 2: 1,989 : 0,65 : 0,75 = 1,989 : ( 0,65 x 0,75) = 1,989 : 0,4875 = 4,08 Lời giải: a) X x 1,4 = 4,2 X = 4,2 : 1,4 X = 3 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5 2,8 : X = 0,04 X = 2,8 : 0,04 X = 70 Lời giải: Chiều dài mảnh đất đó là: 161,5 : 9,5 = 17 (m) Chu vi của khu đất đólà: (17 + 9,5) x 2 = 53 (m) Đáp số: 53 m. - HS lắng nghe và thực hiện. Chiều: Tiết 1: Luyện toán: ÔN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức và làm các bài tập về số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở luyện tập toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Luyện tập: Bài 1 (50) - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV nhận xét Bài 2 (50) -Gọi hs đọc yêu cầu. - GV chốt lời giải đúng: KQ: Đáp số: 34 túi kẹo Bài 3 (50) - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV chốt lời giải đúng: D. 0,084 Bài 4 (51) . - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV chốt lời giải đúng: C. 0,48 Bài 5 (47) . -Gọi hs đọc yêu cầu. - GV chốt lời giải đúng: a. S b. Đ c. Đ d.S B. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: - HS đọc yêu cầu - HS làm bài, chữa bài - HS đọc yêu cầu - HS chữa bài bảng lớp. - HS đọc yêu cẩu - HS tự làm và chữa bài. - HS đọc yêu cẩu - HS tự làm và chữa bài. - HS đọc yêu cẩu - HS tự làm và chữa bài. - HS ghi nhiệm vụ Tiết 2+3: Luyện tiếng: ÔN : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) LUYỆN VIẾT BÀI 15 (chữ đứng) I. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức và rèn kĩ năng viết văn tả người (tả ngoại hình) - Luyện viết Bài 15 (Vở luyện chữ đẹp) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở LTTV + Vở luyện chữ đẹp (Tập I) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập 1/ Luyện viết: 2/ Luyện tập tả người: Đề bài : Viết một đoạn văn tả ngọai hình của một người mà em yêu quý. - GV nhận xét sửa lỗi bài viết cho học sinh B. Củng cố - Dặn dò: - GV n/x lớp học - Chuaån bị bài sau: Hs viết bài vào vở luyện chữ đẹp - HS đọc y/c của bài - HS suy nghĩ lựa chọn người sẽ tả - Nêu tóm tắt dàn ý bài làm - HS viết bài - HS đọc bài trước lớp - Cả lớp n/x bài - HS xem lại bài làm của mình Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Rèn luyện cho hs kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động củ HS A.KTBC + Chữa bài tập số + GV nhận xét và cho điểm B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập Bài 1 GV nhận xét và chữa bài. Kết quả là: a) 266,22 : 34 = 7,83 b) 483 : 35 = 13,8 c) 91,08 : 3,6 = 25,3 d) 3: 6,25 = 0,48 Bài 2 ? Nêu cách thực hiện phép tính ? GV nhận xét và chữa bài. - Kết quả: 128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 4,68 b) Cách làm tương tự phần a) Bài 3 GV đọc yêu cầu bài toán, yêu cầu 1 hs đọc lại. GV tóm tắt bài toán lên bảng. GV nhận xét và chữa bài. Bài 4 GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò + Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị cho bài sau Gọi học sinh lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu - Cho hs làm bài vào vở - Gọi 4 hs lên bảng làm bài tập - Lớp nhận xét Gọi 1hs đọc yêu cầu bài toán - HS nêu - Cho hs làm bài vào vở - Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập - Lớp nhận xét 1hs đọc lại và cả lớp đọc thầm. HS làm bài vào vở -1 hs lên bảng làm bài tập Bài giải Số giờ mà động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 (giờ). Đáp số : 240 giờ. HS làm bài vào vở - 3 hs lên bảng làm bài tập x– 1,27 = 13,5: 4,5 x – 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 x = 4,27 x + 18,7=50,5 : 2,5 x + 18,7 = 20,2 x = 20,2 – 18,7 x = 1,5 x x 12,5 = 6 x 2,5 x x 12,5 = 15 x = 15 : 12,5 x = 1,2 Tiết 2: Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU Biết đọc bài thơ trôi chảy, lưu loát, ngắt giọng đúng. Biết đọc bài thơ với giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm; vui, trải dài ở hai dòng thơ cuối. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: thông qua hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây, ca ngợi cuộc sống lao động trên đất nước ta. Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu của bài thơ. Giáo dục học sinh lòng yêu lao động, quí trọng người lao động. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động củ HS A. KTBC Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì? B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - GV hoặc 1 HS khá giỏi đọc toàn bài Cần đọc với giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, vui, trải dài ở 2 dòng thơ cuối. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xây dở, nhú lên, tựa vào, rót, lớn lên... - Cho hs đọc khổ nối tiếp -Cho hs luyện đọc từ ngữ khó đọc: giàn giáo, huơ, huơ, sẫm, biếc... Cho hs đọc cả bài - Cho hs đọc chú giải + giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm lại toàn bài 1 lần. 3. Tìm hiểu bài + Cho hs đọc lại bài thơ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi Hình ảnh những ngôi nhà đang xây dở nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? 4.Đọc diễn cảm +HTL - GV hướng dẫn cách đọc cả bài thơ. - GV đưa ra bảng phụ đã chép những khổ thơ cần luyện lên và hướng dẫn hs biết nhấn giọng, ngắt giọng... khổ thơ đó. - Cho hs thi đọc diễn cảm. - Cho hs HTL 2 khổ thơ đầu và thi đọc. - GV nhận xét + khen hs đọc thuộc + đọc hay. C. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu hs về nhà tiếp tục HTL 2 khổ thơ đầu, về nhà đọc trước bài Thầy thuốc như mẹ hiền. - HS đọc +trả lời câu hỏi. - Nói lên người Tây Nguyên suy nghĩ rất tiến bộ: muốn con cái mình được học cái chữ để xua đi cái đói cái nghèo lạc hậu... - Học sinh lắng nghe. Lắng nghe. - 2hs đọc cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc khổ (đọc 2 lần) - 1hs đọc từ khó - 2hs giải nghĩa từ. -Lắng nghe. - Giàn giáo... Trụ bê tông... Mùi vôi vữa... Tường chưa trát... - Giàn giáo tựa cái lồng Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong Ngôi nhà như bức tranh Ngôi nhà như đứa trẻ Hình ảnh nhân hoá: Ngôi nhà tựa vào Nắng đứng ngủ quên... Làn gió may hương ủ đầy Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên cùng trời xanh Cuộc sống náo nhiệt khẩn trương trên đất nước ta. Đất nước ta là một công trường xây dựng to lớn. Bộ mặt đất nước đang hằng ngày hằng giờ thay đổi. Lắng nghe. - HS luyện đọc từng khổ, cả bài. - HS luyện đọc sau khi đã nghe hướng dẫn. -3 hs thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. - HS nhẩm thuộc 2 khổ thơ đầu. - 4 hs thi đọc thuộc lòng. - Lớp nhận xét. Tiết 3: Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tiết 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết. + Cần phải tôn trọng người phụ nữ và vì sao tôn trọng phụ nữ. + Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. + Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. + Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với phụ nữ, em nhỏ, không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với phụ nữ và em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết1. + Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động củ HS A.KTBC + Y/c HS nêu nội dung ôn tập Bài trước. + GV nhận xét cho điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài GVnêu nội dung Y/C của bài . 2. HĐ1 : Xử lí tình huống ( bài tập 3, SGK ). + GV chia HS thành các nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho tưng nhóm thảo luận các tình huống của bài tập 3. Kết luận: Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chon bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai. Mối người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. 3. HĐ2: Làm bài tập 4, SGK. + GV nhiệm vụ cho các nhóm HS. + GV nêu lần lượt từng ý kiến. Kết luận: + Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ. + Ngày 20 tháng 10 là ngày phụ nữ Việt Nam + Hội Phụ nữ, câu lạc bộ các nữ danh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. 4. HĐ3: Ca ngợi người phụ nữ Việt nam ( bài tập 5, SGK ) GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêy mến, kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm. C. Củng cố dặn dò + Cho HS đọc Ghi nhớ trong SGK. + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. + Vài HS đọc, lớp nhận xét. + HS chú ý nghe. Các nhóm thảo luận.Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. HS làm việc theo nhóm 4. Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. HS thực hiện theo Y/C của GV. Vài HS đọc HS chú ý nghe Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I MỤC TIÊU Xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn. Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát và diễn đạt. HS có thói quen quan sát các hoạt động, cử chỉ, điệu bộ của người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ghi chép của HS về hoạt động của một người thân mà em yêu mến. Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT1b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động củ HS A.KTBC + Y/c HS đọc lại biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội (tiết TLV tuần trước). + GV nhận xét, cho điểm. B. BÀI MỚI 1. GTB + Nêu mục đích – yêu cầu tiết dạy. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1 + Y/c HS đọc bài Công nhân sửa đường, trao đổi cùng bạn bên cạnh, xác định các đoạn, nội dung chính, ghi lại những chi tiết tả bác Tâm trong bài văn. + Gọi HS trình bày kết quả. GV cả lớp nhận xét, bổ sung. + GV mở bảng phụ đã ghi sẵn lời giải : a) Bài văn có 3 đoạn: b) Nội dung chính của từng đoạn: Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường. Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. c) Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm: - Tay phải cầm búa, tay traíu xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh... - Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2 + GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS (Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến). Một số HS giới thiệu người các em sẽ chọn tả hoạt động )cha, mẹ, cô giáo...) + Cho HS thực hành viết đoạn văn. + GV chấm một số bài. C. Củng cố, dặn dò + Nhận xét chung về tiết học. + Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV tới. 2HS đọc, lớp lắng nghe, nhận xét. Lắng nghe. 2HS đọc, lớp theo dõi SGK. HS làm trong nhóm. Trình bày trước lớp. 1HS đọc. Xem lại bài chuẩn bị. - HS giới thiệu người các em sẽ chọn tả hoạt động )cha, mẹ, cô giáo...) Viết đoạn văn. Tiết 5: Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU HS cần: phải: + Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. +Rèn kĩ năng nuôi gà và chăm sóc gà. + HS Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. + Phiếu học tập: +) Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà. +) Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? +) Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà. + Bảng phụ, bút dạ. + Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động củ HS A.KTBC + Y/C HS nêu cách cắt, khâu, thêu trang trí được túi sách đơn giản. + GV nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài + Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 2. HĐ1: Tìm hiểu lợi ích của việc chăn nuôi gà + Cho HS thảo luận nhóm về lợi ích của việc nuôi gà. + Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách ghi kết quả. + HD HS tìm thông tin: đọc SGK, quan sát hình và liên hệ thực tế. + GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm hoạt động. + GV bổ sung và giải thích, minh hoạ một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo nội dung SGK. 3. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập. + GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp kết hợp với một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. Hãy đánh dấu X vào ở câu trả lời đúng. Lợi ích của việc nuôi gà là: +) Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. +) Cung cấp chất bột đường. +) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. +) Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. +) Làm thức ăn cho vật nuôi. +) Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. +) Cung cấp phân bón cho cây trồng. +) Xuất khẩu. GV nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án. C. Nhận xét - Dặn dò + GVnhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - HD HS đọc trước bài (Một số giống gà để nuôi ). Vài HS nêu, lớp nhận xét. HS chú ý nghe. HS thảo luận nhóm. Đại diện từng nhóm lêm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. HS làm bài tập cá nhân. Vài HS báo cáo kết quả bài làm của mình, lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. HS chú ý nghe. Chiều: Tiết 1: Tiếng anh (GVBM) Tiết 2: Mĩ thuật (GVBM) Tiết 3: Am nhạc (GVBM) Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I . MỤC TIÊU Giúp học sinh: Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm. Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. Biết vận dụng tỉ số phần trăm vào giải 1 số bài toán về phần tỉ số phần trăm. Có ý thức cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động củ HS A.KTBC + 3HS lên bảng thực hiện 3 ý của bài tập 4. + Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, Y/C của tiết học. 2. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (uất phát từ khái niệm tỉ số). a) Ví dụ1: GV nêu bài toán. + GV y/c HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. + GV y/c HS quan sát hình và giới thiệu. Diện tích vườn hoa là 100m2 Diện tích trồng hoa hồng là 25m2 Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là: Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm. + GV cho HS đọc và viết 25%. b) Ví dụ 2 (ý nghĩa của tỉ số phần trăm). + GV nêu bài toán ví dụ. + Y/c HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và học sinh toàn trường. + Hướng dẫn HS viết dưới dạng tỉ số phần trăm (như SGK). 3. Thực hành Bài 1 Gọi 1HS nêu y/c. + GV viết lên bảng phân số và y/c HS viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm. + Y/c HS làm tiếp các số còn lại. + GV chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lần nhau. Bài 2 Gọi HS đọc đề bài. + Gợi ý, hướng dẫn. + Gọi 1HS chữa bài. - GV nhận xét Bài 3 Gọi HS đọc đề bài toán. ? Muốn biết số cây gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm như thế nào ? + Y/c HS làm vở, 1HS lên bảng tính. + GV cùng HS nhận xét và cho điểm. C. Củng cố dặn dò + GV tổng kết tiết học. - Dặn dò : Chuẩn bị cho bài sau: 3HS lên bảng. Nhận xét, chữa bài. HS chú ý nghe. HS nghe và tóm tắt lại bài toán. HS trao đổi, trả lời. Trao đổi để tìm kết quả. Theo dõi. HS đọc và viết. 1HS đọc, lớp đọc thầm. HS làm bài. Theo dõi, lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bài. 1HS chữa bài trên bảng. 1HS đọc. HS làm bài. 1HS đọc đề toán, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. - HS đọc bài toán, PT bài toán - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài Tiết 2: Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng người; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò. Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể. Có ý thức tìm hiểu về nghề nghiệp, các dân tộc trên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT2,3 theo nhóm. Từ điển từ đồng nghiã Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động củ HS A. KTBC + Y/c HS tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc. + Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới
Tài liệu đính kèm: