Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Giải bài toán có nội dung hình học.
- HS tự giác trong giờ học.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
B. Bài mới:
Bài tập 1 (172):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
. Bài giải: Chiều rộng nền nhà là: 8 x 3/4 = 6(m) Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch để lát nền là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng. Bài giải: a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông (hình thang) là: 24 x 24 = 576 (m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16 (m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn của hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé của hình thang là: 72 – 41 = 31 (m) Đáp số: a) Chiều cao: 16m b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m Bài giải: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) x 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 - (196 + 588) = 784 (cm2) Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; c) 784 cm2. Tiết 2: Luyện từ và Cõu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I. Mục tiờu: - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đỳng BT1; tỡm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bỏc Hồ dạy thiếu niờn Việt Nam vàg làm đũng BT3. - Viết được một đoạn văn khoảng 5 cõu theo yờu cầu của BT4. II. ĐDDH: - Bỳt dạ, phiếu khổ to (Bảng nhúm) III. Cỏc hoạt động dạy - học TG HĐ của GV HĐ của HS 4' 1. KTBC: - Yờu cầu HS đọc lại đoạn văn thuật lại cuộc họp của tổ trong đú cú dựng dấu ngoặc đơn. - HS đọc - Lớp nhận xột. - Nhận xột, đỏnh giỏ 2. Bài mới 1' 2.1. GTB... -Chỳ ý nghe 27' 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài tập 1: - Gọi 1 HS nờu yờu cầu bài tập. - HS nờu yờu cầu. - Giải nghĩa một số từ. - Phỏt bảng nhúm cho 2 HS làm bài. - Nghe - 2 HS làm bài trờn bảng nhúm, lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xột - GV nhận xột, chữa bài. *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yờu cầu bài. - 1 HS đọc yờu cầu. - Yờu cầu HS làm bài tập theo nhúm. - HS làm bài tập theo nhúm - YC cỏc nhúm cử đại diện lờn dàn bài - trỡnh bày - Đại diện nhúm trỡnh bày - Nhận xột - Nhận xột, kết luận *Bài tập 3: - Gọi HS đọc yờu cầu bài tập - HS đọc yờu cầu. - GV nờu cõu hỏi, yờu cầu HS trả lời. - GV nhận xột, chốt lại. - Làm việc cỏ nhõn, trả lời cõu hỏi, nhận xột bổ xung. *Bài tập 4: - Gọi 1 HS đọc nội dung, yờu cầu bài tập . - Nhắc nhở HS nắm yờu cầu của đề bài. - Quan sỏt giỳp đỡ HS làm bài. - HS đọc, lớp chỳ ý. - HS theo dừi. - 1 HS làm bài vào bảng nhúm, lớp làm bài vào vở. - Gọi HS phỏt biểu ý kiến. - Nhận xột chữa bài. - Nờu ý kiến, nhận xột 3' 3. Củng cố-dặn dũ: - Nhắc laị nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - Dặn: Làm lại bài tập 4. - Nghe. - Theo dừi Tiết 3: Lịch sử Ôn tập I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri. - Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972. - ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay? B. Bài mới: - GV cho HS thảo luận cặp đôi các câu hỏi sau: + Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì? + Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau: + Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26- 12- 1972. + Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. - Cho HS làm việc cá nhân, trình bày. + HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30- 4 - 1975. - GV nhận xét, tuyên dương những HS trình bày tốt. C. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập. - GV nhận xét giờ học. Về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra cuối HK II. + 1;2 HS nêu. - HS thảo luận cặp theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. Tiết 4: Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Nêu nhận xét về kết quả làm bài: a. Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Một số HS diễn đạt tốt. + Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. b. Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. 2. Thông báo điểm. 3. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. a. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng b. Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình. c. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. d. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. e. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. - HS đọc lại bài của mình, tự chữa. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. Tiết 5: Kĩ thuật lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần phải : - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II. Đồ dùng dạy học: - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. B. Bài mới: 1. HS chọn mô hình lắp ghép. - GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. 2. HS thực hành lắp mô hình đã chọn. - HS thực hành theo nhóm 4. a. Chọn các chi tiết b. Lắp từng bộ phận. c. Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Chiều: Tiết 1: Tiếng anh (GVBM) Tiết 2: Mĩ thuật (GVBM) Tiết 3: Âm nhạc (GVBM) Thứ năm ngày 4 thỏng 5 năm 2017 Tiết 1: Toỏn Ôn tập về biểu đồ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - HS có ý thức, tự giác trong giờ học. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: + Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. B. Bài mới: Bài tập 1 (173): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Y/C HS dựa trên biểu đồ, trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (174): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào nháp, trả lời - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (175): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. + HS nêu. Bài giải: a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây), Hoà (2 cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4 cây). b) Bạn Hoà trồng được ít cây nhất. c) Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất. d) Bạn Liên, Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng. e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng được ít cây hơn bạn Liên. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - Lớp làm bài. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. Khoanh vào C Tiết 2: Tập đọc Nếu trái đất thiếu trẻ con (Trích) I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: + HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời câu hỏi B. Bài mới: 1. Luyện đọc. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2. Tìm hiểu bài. + Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài thơ là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa? + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? * Rút ý 1: + Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? + Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào? * Rút ý 2: + Nội dung chính của bài là gì? 3. Đọc diễn cảm: - Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau ôn tập cuối HKII. + HS đọc. + HS lướt đọc. Chia đoạn. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc khổ thơ 1, 2: + “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính... + Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các từ ngữ biểu ... * Sự thích thú của vị khách về phòng tranh. - HS đọc khổ thơ 2, 3: + Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to,... + Người lớn làm mọi việc vì trẻ em,... * Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh. + ND: - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ. - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 trong nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm. Tiết 3: Đạo đức: TÍCH CỰC XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HOÁ I/ Mục tiờu: Học xong bài này, học sinh biết: + Thế nào là nếp sống văn hoỏ . + Rốn kĩ năng, thỏi độ sống cú văn hoỏ. II/ Đồ dựng dạy học: Cỏc thụng tin của giỏo viờn, phiếu bài tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Em hóy nờu những việc làm để phũng chống tệ nạn xó hội ? - Nhận xột. B. Bài mới : * Nờu mục tiờu bài học. Hoạt động 1 : *Hướng dẫn tỡm hiểu: phỏt phiếu, gợi ý: - Nếp sống là gỡ ? - Văn hoỏ là gỡ ? -Gọi HS trỡnh bày, cho HS khỏc nhận xột. GV kết luận: Nếp sống văn hoỏ là những việc làm cụ thể ở mỗi người thể hiện cỏi đỳng, cỏi hay,cỏi đẹp đối với mỡnh và đối với người khỏc, đối với mụi trường xung quanh. Hoạt động 2 *Treo cõu lệnh ,cho HS thảo luận nhúm 4 * Cho HS trỡnh bày,cho HS khỏc nhận xột. +GV nhận xột. C. Củng cố, dặn dũ: *Liờn hệ: Em làm gỡ để thể hiện xõy dựng trường học thõn thiện, học sinh tớch cực? *GV nhận xột tiết học. Bài sau: Thực hành cuối HK II và cuối năm - 4, 5 em trả lời -Nghe. -Nhận phiếu. -HS đọc yờu cầu. -HS thảo luận, trỡnh bày. - Cho HS thảo luận nhúm 2. -HS thảo luận, trỡnh bày. Tổ 1,2: Tỡm những việc làm thể hiện nờn và khụng nờn làm để XD nếp sống văn hoỏ trong : đỏm cưới, đỏm ma. -Tổ 3,4: Tỡm những việc làm thể hiện người cú nếp sống văn hoỏ ở nơi cụng cộng như rạp hỏt,cụng viờn -Nhận xột, bổ sung. - 5 em nối tiếp nờu. - HS lắng nghe. Tiết 4: Tiếng anh (GVBM) Tiết 5: Tiếng anh (GVBM) Chiều: Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - GD HS tính toán chính xác. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang. B. Bài mới: Bài tập 1 (175): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng. - GV nhận xét. Bài tập 2 (175): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. Bài tập 3 (175): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (175): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 5 (175): - Mời 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vào nháp. 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. + HS nêu. *Kết quả: 52 778 55/100 515,97 * Kết quả: x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5 Bài giải: Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x 5/3 = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 x 2/5 = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) 20 000 m2 = 2 ha Đáp số: 20 000 m2 ; 2 ha. Bài giải: Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8- 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là: 45 x 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 – 45 = 15 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều. *Kết quả: x = 20 Tiết 2: Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang) I. Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng. - Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. - Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: + Đặt câu với một từ đồng nghĩa với từ trẻ con. B. Bài mới: *Bài tập 1 (159): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang. - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 (160): - Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập , cả lớp theo dõi. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện. + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. + 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. *Lời giải : Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ 1. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Đoạn a -Tất nhiên rồi. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy... 2. Đánh dấu phần chú thích trong câu Đoạn a - đều như vậy...- Giọng công chúa nhỏ dần, ... Đoạn b nơi Mị Nương ... con gái vua Hùng Vương thứ 18 - 3. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Đoạn c Thiếu nhi tham gia công tác xã hội: -Tham gia tuyên truyền,... -Tham gia Tết trồng cây... *Lời giải: - Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu): + Chào bác! – Em bé nói với tôi. + Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em. - Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại). Trong tất cả các trường hợp còn lại. Tiết 3: Chính tả (Nhớ- viết) Sang năm con lên bảy I. Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tìm đúng các tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó; viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương. II. Đồ dùng daỵ học: - Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS nhớ- viết : - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,... - HS nhớ lại- tự viết bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2. Bài tập Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: + Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. + Viết lại các tên ấy cho đúng. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - GV phát bảng nhóm cho một vài HS. - HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. Bài tập 3: - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - Mời một số HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập cuối HKII. 1 HS lên bảng, lớp viết nháp. - 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Cho HS nhẩm lại bài. - HS viết từ khó. - HS viết bài, sau đó tự soát bài. * Lời giải: - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - 2 HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài vào vở. Thứ sỏu ngày 5 tháng 5 năm 2017 Tiết 1: Thể dục (GVBM) Tiết 2: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS. - Thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS có ý thức, tự giác trong giờ học. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: + Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. B. Bài mới: Bài tập 1 (176): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. Bài tập 2 (176): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (176): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (176): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. + HS nêu. *Kết quả: a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028 b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561 c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4 - 1 HS lên bảng chữa bài. * Lời giải: 0,12 x X = 6 X = 6 : 0,12 X = 50 Bài giải: Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là: 240 : 100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là: 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg đường. Bài giải: Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng. Tiết 3: Tập làm văn Trả bài văn tả người I. Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa chữa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. B. Bài mới: 1. Nhận xét về kết quả làm bài của HS. a. Nêu nhận xét về kết quả làm bài. - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Một số HS diễn đạt tốt. + Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b. Thông báo điểm. 2. Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng học sinh. a. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. + GV nhận xét đoạn viết của một số HS. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. - HS đọc lại bài của mình, tự chữa. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. Tiết 4: Khoa học: Một số biện pháp bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 140, 141 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67. B. Bài mới: 1. Quan sát. + Mời một số HS trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215. 2. Tuyên truyền hoạt động bảo vệ môi trường. - Gv tổ chức cho HS vẽ tranh tuyên truyền về bảo vệ môi trường. + GV nhận xét, tuyên dương HS vẽ tốt. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. + HS nêu. - HS Qs các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. *Đáp án: Hình 1- b ; hình 2- a ; hình 3- e ; hình 4- c ; hình 5- d. - HS vẽ tranh. - HS trưng bày sản phẩm. Tiết 5: Sinh hoạt lớp: NHẬN XẫT TUẦN 34 I. Mục tiờu Giỳp HS tự kiểm điểm nhận xột để nhận thấy được những ưu, nhược
Tài liệu đính kèm: