Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 6

TOÁN(tiết 26)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.

2. Mục tiêu riêng:

Qua hướng dẫn của GV và bạn HS Tài biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số . Làm được bài 1 phần a.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Sử dụng thiết bị PHTT

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS cách sống giữ vệ sinh để phòng bệnh. 
2. Mục tiêu riêng: Qua bài học HS Dương:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giáo dục HS cách sống giữ vệ sinh để phòng bệnh. 
*KNS: Biết vệ sinh cá nhân, tự ý thức vệ sinh cá nhân của mình.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng thiết bị PHTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HĐ của GV
HĐ của HS
HS Tài
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
 Nêu các hoạt động cơ quan bài tiết.
GV nhận xét tuyên dương HS hiểu bài
2 / Bài mới: 
2.1) Giới thiệu bài:
- Chúng ta vừa học bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu. Hôm nay ta tìm hiểu tiếp bài:Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
2.2 ) Giảng bài: 
 Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp 
Bước 1: 
- Giáo viên nêu yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận theo câu hỏi :
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
- Giáo viên có thể gợi ý : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng.
Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu một số cặp học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. 
Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. 
 Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận 
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- Học sinh quan sát tranh và nêu ý kiến của mình.
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Giáo viên gọi một số cặp lên trình bày trước lớp. 
- Tiếp theo, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận một số câu hỏi gợi ý sau 
- Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ? 
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ thay quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không ?
3.Củng cố - Dặn dò: 3’
- Học sinh đọc lại ghi nhớ bài vừa họ
- Chuẩn bị bài : Cơ quan thần kinh .
- 1,2 HS nêu
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng ,.
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận cùa mình.
- Học sinh nhắc lại kết luận.
- Từng cặp học sinh cùng quan sát các hình 2,3,4,5 trang 25 sách giáo khoa và nói xem các bạn trong hình đang làm gì?
- Các học sinh khác góp ý bổ sung.
- Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo ; Hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót . 
- Chúng ta cần uống đủ nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày; Để tránh bệnh sỏi thận,.
-Theo dõi
-Theo dõi
-Theo dõi
-Trình bày ý kiến
-Thảo luận
-Nêu ý kiến
-Theo dõi
-Liên hệ
---------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT (tiết 11)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo ( TB2)
- Làm đúng BT (3) a .
2. Mục tiêu riêng:
- Tập chép được một đến hai câu bài CT ; 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, bài tập 3a.
 Học sinh: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
HS Tài
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’).
Gọi 3 học sinh viết lên bảng 3 tiếng có vần oam.
- Cả lớp viết bảng con những tiếng: cái kẻng, thổi kèn, dế mèn.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: . 
 2.1) Giới thiệu bài: 1’
- Tiết hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài: Bài tập làm văn.
2.2) Giảng bài 28’
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 5’
- Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện: Bài tập làm văn.
- Tìm tên riêng trong bài chính tả.
- Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ? 
b) Luyện viết từ khó: 3’
_Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết một số từ khó. 
c) Học sinh viết bài vào vở: 15’
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Giáo viên đọc lại cả câu và viết các từ khó lên bảng cho học sinh dò.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của học sinh 
d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 10’
Bài tập 1: 
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập. 
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng nhanh. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập2: 
- Giáo viên chọn cho học sinh cả lớp làm bài tập. 
- Giáo viên mời 3 học sinh thi làm bài trên bảng: Chỉ viết tiếng cần điền âm đầu hoặc dấu thanh. 
3.Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả.
- Chuẩn bị bài : Nhớ lại buổi đầu đi học 
- 3 HS lên bảng viết
-Dưới lớp viết bảng con
HS nhận xét chữa bài
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Một, hai học sinh đọc lại toàn bài.
- Cô-li-a.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên ; đặt gạch nối giữa các tiếng .
- Học sinh viết vào bảng con: làm văn , Cô-li-a , lúng túng, ngạc nhiên ,..
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh đổi vở kiểm tra để sửa bài. 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay, nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhiều học sinh đọc lại kết quả.
Câu a:
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
 Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải đúng, 3 hoặc 4 học sinh đọc lại khổ thơ sau khi đã điền đúng âm và dấu thanh . 
- Viết bảng
- Theo dõi
- Đọc bài
- Theo dõi
- Viết bảng con
- Viết vở
- Đổi vở KT
Ngày soạn: 8/10/2017
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 11 tháng 10 năm 2017
TOÁN(tiết 28)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
- Biết tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
2. Mục tiêu riêng:
- Quan giáo viên và bạn hướng dẫn HS Tài biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). Làm được 2 phép tính đầu bài 1
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng thiết bị PHTT.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
HS Tài
1 . Kiểm tra bài cũ: 5’
-2 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính:
 84 : 2 88 : 4 93 : 3 55 : 5
GV nhận xét chữa bài
2. Bài mới: 
2.1) Giới thiệu bài: 1’
- Các em sẽ thực hiện luyện tập phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2.2) Hướng dẫn luyện tập: 30’
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. 
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
- Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu phần b) 
. Hướng dẫn học sinh 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42 ; 42 trừ 42 bằng 0 
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài 
- Giáo viên sửa bài va nhận xét.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. 
- Giáo viên sửa bài và nhận xét. 
 3 / Củng cố - Dặn dò: 3’
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 
- Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Chuẩn bị bài : Phép chia hết và phép chia có dư.
2HS lên bảng làm. 
Dưới lớp làm nháp nhân xét bổ sung.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bảng con.
84 4 55 5 
8 21 5 11 
 04 05 
 4 5 
 0 0 
Mẫu:
 42 6 54 6 
 42 7 54 9 
 0 0 
 35 5 27 3
 35 7 27 9
 0 0
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra bài của nhau.
- 1 học sinh lên bảng làm bài ,học sinh cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải 
My đã đọc được số trang sách là:
 84 : 2 = 42 ( trang )
 Đáp số : 42 trang 
-Theo dõi
-Theo dõi
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở 2 phép tính
--------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT (tiết 6)
ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng ) , D , H ( 1dòng ) viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng . Dao có mài ...mới khôn ( 1 lần ) bằng chữ viết cỡ nhỏ . 
2. Mục tiêu riêng: HS Tài
- Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng ) , D , H ( 1dòng ) viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa D, Đ.
- Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HĐ của GV
HĐ của HS
HS Tài
A. Kiểm tra bài cũ: 5’. Một học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước (Chu Văn An , Chim, khôn kêu tiếng rãnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. Hai hoặc ba học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ : Chu Văn An,Chim 
.B Bài mới: 
1) Giới thiệu bài: 1’
- Tiết hôm nay, các em tiếp tục ôn chữ hoa D, Đ. 
2) Giảng bài
a) Luyện viết chữ hoa: 5’
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Giáo viên nêu cách viết chữ D: 
- Cách viết chữ Đ như chữ D, nhưng ta thêm một nét ngang ở đường kẻ 2 .
- Cách viết chữ K. 
- Giáo viên vừa viết vừa chỉ cho học sinh xem. 
b) Luyện viết từ ứng dụng: 4’
- Giáo viên mời 2 học sinh nói những điều các em đã biết về anh Kim Đồng. Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi. 
 - HS đọc từ ứng dụng Kim Đồng
 -Tập viết trên bảng con . 
c)Luyện viết câu ứng dụng: 3’
- Nội dung câu tục ngữ : Con người có chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
d) Hướng dẫn học sinh viết vở : 15’
- Giáo viên nêu yêu cầu. 
+ Viết chữ D : 1 dòng 
+ Viết các chữ Đ, K : 1 dòng 
+ Viết tên Kim Đồng : 2 dòng 
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần 
- Giáo viên theo dõi và hướng dẫn các em viết cho đúng nhắc nhở các em tư thế ngồi và cách cầm bút.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của các em. 
3 .Củng cố - Dặn dò: 3’
- Học sinh nhắc lại điểm bắt đầu và điểm kết thúc khi viết chữ D, Đ, K 
- Nhắc HS luyện viết ; khuyến khích học sinh học thuộc câu tục ngữ
- Chuẩn bị: Ôn chữ hoa E, Ê
- HS viết bảng lớp : Chu Văn An, Chim
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài : K, D, Đ
Học sinh tập viết chữ D, Đ và chữ K trên bảng con.
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Kim Đồng.
- Học sinh tập viết trên bảng con.
-Học sinh đọc câu ứng dụng : Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- Học sinh viết vào vở 
+ Viết chữ D : 1 dòng 
+ Viết các chữ Đ, K : 1 dòng 
+ Viết tên Kim Đồng : 2 dòng 
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần 
-Viết bảng con từ Chu Văn An.
-Theo dõi
-Viết bảng con
-Viết bảng con
-Viết vở
_____________________________________________
Ngày soạn: 9/10/2017
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 12 tháng 10 năm 2016
TOÁN (tiết 29)
PHÉP CHIA HẾT – PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
- Biết số dư bé hơn số chia.
2. Mục tiêu riêng:
- Biết số dư bé hơn số chia.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
HS Tài
1. Kiểm tra: 5’
Mời 2 học sinh lên làm bài tập 
88:4 66:3
-GV nhận xét chữa bài 
2. Bài mới: 
2.1) Giới thiệu bài: 1’
- Hôm nay, các em thực hiện phép chia hết và phép chia có dư.
2.2) Giảng bài:
a) Hướng dẫn thực hiên phép chia: 12’
* Phép chia hết: 
- Nêu bài toán: Có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy tấm bìa ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép chia 8 : 2 = 4
- Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm, mỗi nhóm được 4 tấm bìa và không thừa ra tấm bìa nào, vậy ta nói 8 : 2 là phép chia hết.
Ta viết 8 : 2 = 4 , đọc là tám chia hai bằng bốn.
* Phép chia có dư :
- Nêu bài toán : Có 9 chấm tròn, chia thành hai nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9 : 2 
- Vậy ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. Ta viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) và đọc là chín chia hai được bốn, dư một.
Chú ý: Số dư bé hơn số chia.
b. Luyện tập: 18’
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu 
từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiên phép tính của mình.
 - Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 
- Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay chia có dư ? 
- Tiến hành tương tự với phần b), sau đó yêu cầu học sinh so sánh số chia và số dư trong các phép chia của bài.
- Nêu: Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia 
- Yêu cầu học sinh tự làm phần c)
Bài 2 : Hướng dẫn các em kiểm tra các phép tính chia trong bài, muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần hai số ô tô 
3.Củng cố - Dặn dò: 3’
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số, nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. 
- Xem lại bài ở lớp.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập. 
-2 HS lên bảng thực hiện 
Dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .
- Học sinh trả lời trước lớp: Mỗi nhóm có 4 tấm bìa
- Một HS trả lời trước lớp.
8 2 * 8 chia 2 được 4, viết 4 
8 4 * 4 nhân 2 bằng 8 ; 8 trừ 
 0 8 bằng 0. 
- 8 : 2 = 4 (tấm bìa) 
- Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm, mỗi nhóm được 4 tấm bìa và không thừa ra tấm bìa nào, vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói 8 : 2 = 4 tấm bìa. 
- Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm : mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn 
9 2 * 9 chia 2 được 4, viết 4 
8 4 * 4 nhân 2 bằng 8 ; 9 trừ 
1 8 bằng 1. 
Ta nói: 9 : 2 là phép chia có dư, 1 là số dư.
Ta viết : 9 : 2 = 4 (dư 1).
Đọc là: Chín chia hai bằng bốn, dư một.
- 3 học sinh lên bảng làm phần a. Học sinh cả lớp làm vở. 
 a)
 12 6 * 12 chia 6 được 2 viết 2
 12 2 * 2 nhân 6 bằng 12; 12trừ 
 0 12 bằng 0 .
 20 5 24 2
 20 4 2 12
 0 04
 4
 0
- Các phép chia trong bài toán này gọi là phép chia hết .
 b) 17 5 19 3
 15 3 18 6
 2 1
Viết: 17 : 5 = 3(dư 2)
 29 6 19 4
 24 4 16 4
 5 3
 20 3 28 4 
 18 6 24 6 
 2 4 
- Học sinh cả lớp làm bài
- Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
a/ Ghi Đ vì 32 : 4 = 8
b/ Ghi S vì 30 : 6 = 5 không dư còn bài lại có dư và số dư 6 = 6.
c/ Ghi Đ vì 48 : 8 = 6 không dư.
d/ Ghi S vì 20 : 3 = 6 dư 5. Trong bài số dư lớn hơn số chia.
- Hình a đã khoanh vào một phần hai số ô tô trong hình. 
- Lắng nghe.
-Theo dõi
-Theo dõi
-Làm bài
- Lắng nghe.
________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 6)
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC –DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ ( BT1 ) .
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT2 ) 
2. Mục tiêu riêng: HS Dương
- Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ ( BT1 ) .
.II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Sử dụng thiết bị PHTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
HS Tài
1 / Kiểm tra bài cũ : ( 5’).
Gọi 2 học sinh làm các bài 
Tìm hình ảnh so sánh trong câu:
Quê hương là con diều biếc
Chiều chiều con thả trên đồng.
Quê Hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
2 Bài mới: . 
 2. 1) Giới thiệu bài: 1’
- Tiết hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về trường học qua một bài tập rất thú vị. Bài tập giải ô chữ các em đã được làm quen từ lớp 2. Sau đó, các em sẽ làm một bài tập ôn luyện về dấu phẩy.
2.2) Hướng dẫn làm bài tập : 28’
Bài tập 1: Giải ô chữ
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi. 
 Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì .
 Bước 2 : Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi một chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vưa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng. 
 Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới. 
- Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm học sinh (mỗi nhóm 10 em) thi tiếp sức (mỗi em điền thật nhanh 1 từ vào ô trống). 
- Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm, mình, đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc. 
Bài tập 2: Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đã viết 3 câu văn, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
3.Củng cố - Dặn dò: 3’
- Giáo viên nhận xét chung tiết học. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh về tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi. 
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái _So sánh 
-2 HS lên bảng thực hiên yêu cầu
-Dưới lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Một vài học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu (LÊN LỚP).- Học sinh chơi trò chơi để tìm các ô chữ
- Lời giải ô chữ:
1. lên lớp.
2. Diễu hành.
3. Sách giáo khoa.
4. Thời khóa biểu.
5. Cha mẹ.
6. Ra chơi.
7. Học giỏi.
8. Lười học.
9. Giảng bài.
10. Thông minh.
11. Cô giáo.
* Từ mới xuất hiện ở cột dọc là: Lễ khai giảng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng:
Câu a :Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
Câu b:Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi.
Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực. hiện 5 điều Bác dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
-Theo dõi
-Theo dõi
-Đọc yêu cầu
-Chơi trò chơi
-Theo dõi
Chữa bài
__________________________________________
THỦ CÔNG 
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
 VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( tiết2 )
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
-HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
-Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. 
-HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
2. Mục tiêu riêng:
HS Tài biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Sử dụng thiết bị PHTT
-Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
-Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.
-Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
HS Tài
`1.Kiểm tra bài cũ: 5’
Nhắc lại các gấp ngôi sao năm cánh.
2.Bài mới:
Hoạt động 3: 
a.HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. 14’
- GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
- GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán – SGV tr. 205.
b. Trưng bày sản phẩm 8’
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
3. Nhận xét- dặn dò: 2’
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- 1 HS khác nhắc lại cách cắt, dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng.
- HS nhắc lại các bước thực hiện.
HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Trưng bày sản phẩm
Chuẩn bị trước bài:
 Gấp cắt, dán bông hoa.
- Theo dõi
- Theo dõi
- Thực hành gấp
- Trưng bày sản phẩm
CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT (tiết 12)
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Mục tiêu chung:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vân eo / oeo ( BT1 ) 
- Làm đúng BT (3) a .
2.Mục tiêu riêng:
- Nghe - viết đúng một đến hai câu trong bài .
- Làm BT điền tiếng có vân eo / oeo ( BT1 ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ viết bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
HS Tài
1. Kiểm tra bài cũ : 5’
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: khoeo chân, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn. 
-GV nhận xét chữa bài
2. Bài mới: 
2.1) Giới thiệu bài: 1’
- Tiết hôm nay,các em viết chính tả bài:
Nhớ lại buổi đầu đi học. 
2.2) Giảng bài: 28’
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
-Củng cố nội dung
- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
-Trong bài có những chữ nào được viết hoa ? Vì sao ?
b) Luyện viết từ khó: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét một số từ khó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết một số từ khó.
c) Học sinh viết vào vở: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả.
- Giáo viên đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét.
d) Hướng dẫn làm BT:
Bài tập 1: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. 
- Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng điền vần eo/oeo, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét về chính tả phát âm, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Lựa chọn 
- Giáo viên chọn cho học sinh làm bài tập 3b.Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
3.Củng cố - Dặn dò: 3’
- Giáo viên nhận xét tiết học, Dặn học sinh chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc phải khi viết bài chính tả. 
-Về nhà viết lại những chữ còn sai để rèn lại cho đúng.
- Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường.
-2 HS viết bảng lớp , dưới lớp viết bảng con.
-HS nhận xét chữa bài.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Một học sinh đọc lại đoạn viết chính tả.
-Lá ngoài đường rụng nhiều, lòng mơn man buổi tựu trường .
- HS tìm và nêu
- Học sinh nhận xét các từ khó. 
- Học sinh viết bảng con các từ khó. 
-Học sinh viết bài chính tả vào vở.
- Học sinh đổi vở để kiểm tra chéo.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- 1 học sinh đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. 
- Hai học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. 
- Học sinh chữa bài theo lời giải đúng. 
Câu b)
+ Mướn.
+ Thưởng.
 + Nướng. 
-Viết bảng con
-Theo dõ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 6 ly.doc