Giáo án dạy Tuần 20 - Lớp 5

Tiết: 2 Toán: LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh vận dụng kiến thức để tính chu vi hình tròn.

- Rèn học sinh kỹ năng vận dung công thức để tính chu vi hình tròn nhanh, chính xác, khoa học.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

- Bài tập cần làm: B1a,c. B2. B3a.

II. CHUẨN BỊ:

+ GV: Bảng phụ.

+ HS: SGK, vở bài tập.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

2. Phát triển các hoạt động

v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập

+ Mục tiêu: HS thực hiện được các BT theo yêu cầu

+ Phương pháp: Thực hành, luyện tập

+ Cách tiến hành:

Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề.

- GV chốt:

C = d ´ 3,14

C = r ´ 2 ´ 3,14

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề.

- HS trao đổi cặp đôi giải bài tập

- GV chốt lại cách tìm bán kính khi biết C (dựa vào cách tìm thành phần chưa biết).

C = r ´ 2 ´ 3,14

(1) r ´ 2 ´ 3,14 = 12,56

 

doc 19 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 20 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài chính tả
- Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
- Những con vật nào đã giúp cánh cam?
- Bài thơ cho em biết điều gì?
- HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết và luyện viết các từ khó
- GV lưu ý HS cách viết bài thơ
- GV đọc cho HS viết.
- Tổ chức cho HS soát lỗi
- GV chấm bài
v	Hoạt động 2: HDHS làm bài tập.
Bài 2: GV gọi HS yêu cầu của bài.
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi
- GV đính 4 tấm bảng phụ lên bảng yêu cầu đại diện các nhóm lên thi đua tiếp sức.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc lại mẫu chuyện
- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
- Gợi ý hướng dẫn HS làm BT còn lại
- Nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài
- HS trả lời
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu và viết các từ
- HS viết bài
- HS soát lỗi, sửa bài
- HS nộp bài
Hoạt động nhóm.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS các nhóm lần lượt lên bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ trống. Thứ từ các tiếng điền vào:
a) Ra - giữa dòng – rò – ra – duy – ra – giấu – giận – rồi.
b) Đông – khô – hốc – gõ – ló – trong – hồi – tròn - một.
Tiết : 3 Tự học: Ôn luyện.
 Thứ 3 ngày 16 tháng 1 năm 2018
Tiét 2: Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 	
- HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Hs khá, giỏi biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây đựng quê hương.
KNS: Kĩ năng xác định giá trị, tư duy phê phán, tìm kiềm trình bày những hiểu biết về quê hương.
II/ Đồ dùng dạy học	- Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, 
2.3- Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
+ Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,...
+ Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.	
2.4- Hoạt động 3:Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
- GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. 
2.5- Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương ?
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS trình bày.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b,c 
- HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- HS trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
- HS xem tranh và trao đổi, bình luận. 
- HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu tầm được.
Tiết: 3 Toán: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp cho HS nắm được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- Biết vận dụng tính diện tích hình tròn. Biết chu vi. Tìm r biết d.
- Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
+ HS:	Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ.
+ GV: hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con
Tính chu vi hình tròn có bán kính: r = 12cm
Tính bán kính hình tròn có C = 34,54cm
- Nhận xét
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp
- Nhận xét
2. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn
- GV giới thiệu về quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK trình bày
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
- Ta có công thức: S = r x r x 3,14
- Nêu VD: tính diện tích hình tròn có bán kính là 2cm. GV nhận xét
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề, làm bài
- HS Vận dụng công thức tính 
- Chữa bài: 
a) S =5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm2).
b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
Bài 2: Nêu yêu cầu bài, yêu cầu HS làm
- Chữa bài: 
a) r = 12 : 2 = 6(cm)
S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm2).
b ) r = 7,2 : 2 = 3,6(m)
S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944(m2).
c) r = 4 : 5 : 2 = 0,4(m)
S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(m2).
Bài 3: Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu?
- Tìm S mặt bàn?
- Chấm bài và nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS quan sát nêu nhận xét
- HS nêu quy tắc và công thức tính
 - Thực hiện ví dụ SGK: Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (m2).
Hoạt động cá nhân
- HS đọc đề, làm bảng	
- 3 HS lên bảng sửa bài
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc đề, làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề, tóm tắt. Giải
- Sửa bài: Diện tích mặt bàn là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5cm2
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: Bài “Luyện tập”
Tiết: 4 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.
I. MỤC TIÊU: 
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân.
- Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân.
- Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm.
- Bài tập 4/18: HS khá, giỏi làm được bài tập 4 và giải thích lí do không thay được từ khác
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV gọi 2 HS trả bài
Có mấy cách nối các vế câu ghép? Cho ví dụ?
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét
2. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: MRVT công dân.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm việc cặp đôi hoàn thành bài tập
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn hoàn thành yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại các từ thuộc chủ điểm công dân.
v Hoạt động 2: HS biết cách dùng từ thuộc chủ điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm việc cặp đôi hoàn thành bài tập
- Yêu cầu HS trình bày, nhận xét
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa một vài từ và đặt câu với các từ
Bài 4: HS khá , giỏi giải thích lí do không thay được từ khác
- GV nêu yêu cầu đề bài.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Hoạt động cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cặp đôi, có thể sử dụng từ điển, HS nêu: dòng b: công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS hoạt động nhóm bàn có thể sử dụng từ điển:
Công là của nhà nước, của chung
Công là không thiên vị
Công là thợ khéo tay
Công dân
Công cộng
Công chúng
Công bằng
Công lý
Công minh
Công nhân
Công nghệ
Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS tìm từ đồng nghĩa với công dân.
- HS nêu: Đồng nghĩa với từ công dân, nhân dân, dân chúng, dân.
- Không đồng nghĩa với từ công dân, đồng bào, dân tộc, công chúng.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- 1 HS đọc lại yêu cầu
- HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trả lời: Các từ đồng nghĩa tìm được ở BT 3 không thay thế được từ công dân.
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: Bài “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”
 Chiều, thứ 3 ngày 16 tháng 1 năm 2018
Tiết: 1 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
 I. MỤC TIÊU: 
- Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về một tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Một số sách báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật (được gợi ý ở SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Hát
2. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS kể chuyện.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Các em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
- Yêu cầu HS đọc toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1.
- GV chốt lại cả 3 ý a, b, c ở SGK gợi ý chính là những biểu hiện cụ thể của tinh thần sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 2.
- GV khuyến khích HS nói tên cuốn sách tờ báo nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật (nhất là các sách của nhà xuất bản Kim Đồng).
v Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 3 (cách kể chuyện).
- Cho HS làm việc theo nhóm kể câu chuyện của mình, sau đó cả nhóm trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi đua kể chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến, hoặc tham gia”
Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS gạch chân các từ pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc.
Hoạt động cá nhân, lớp.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Từng HS trong nhóm kể câu chuyện của mình và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện mà mình kể.
- Nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất. Nêu những điểm hay cần học tập ở bạn.
Tiết : 3 Tự học: Ôn luyện.
 Thứ 4 ngày 17 tháng 1 năm 2018
Tiết: 1 Toán: LUYỆN TẬP .
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
- Vận dụng kết hợp tính diện tích của 1 hình “tổ hợp”.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Hát
2. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
- Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn? Công thức?
- Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn?
v	Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính diện tích hình tròn.
- Chữa bài: 
S = 6 x 6 x 3,14 =113,04 (cm2).
S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (m2).
- GV nhận xét
Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi hình tròn C.
- Nêu cách tìm bán kính hình tròn?
- GV nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề
- Muốn tìm diện tích phần gạch chéo (diện tích thành giếng) em làm như thế nào?
- GV sửa bài, nhận xét
Hoạt động lớp.
- HS nêu
- HS nêu
Hoạt động cá nhân, nhóm
- HS đọc đề.
- HS làm bài bảng con.
- HS đọc đề. HS nêu
- HS làm vở, 2 HS bảng phụ. 
Sửa bài: 
r = 6,28 : 2 : 3,14 = 1(cm)
S = 1 x 1 x 3,14 = 3,14(cm2)
- HS đọc đề.
- S gạch chéo = S Lớn– S hình tròn nhỏ
- HS làm. Sửa bài 
S tròn nhỏ: 
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5368 (m2)
R hình tròn lớn: 0,7 + 0,3 = 1(m)
S tròn lớn: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
S thành giếng:
3,14 - 1,5386 =1,6014(m2)
Đáp số : 1,6014(m2)
Tiết: 2 Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó: sửng sốt, lạng vàng, màu mỡ
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn giọng các từ ngữ về số tiền, tài sản của ông Đỗ Đình Thiện, đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trọng ông Đỗ Đình Thiện.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đồn điền, đồng Đông Dương, tay hòm chìa khóa, tuần lễ vàng
- Nắm được nội dung chính của bài văn: biểu dương một công văn yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK, bảng phụ luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài: Thái sư Trần Thủ Độ. 
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ?
Nhận xét
- Hát
- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi
2. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
- 5 HS khác đọc lượt 2, GV chú ý sửa lỗi cho HS, ghi bảng.
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi
- Gọi HS đọc trước lớp
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của cách mạng ? GV chốt
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài chú ý các con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng.
- Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng ?
- GV chốt: Đóng góp của ông Thiện cho CM rất to lớn và liên tục chứng tỏ ông là một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng.
- GV nêu câu hỏi để HS các nhóm đôi thảo luận trao đổi: Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông ? GV chốt
- Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước ?
- Nêu nội dung chính của bài 
v	Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại.
- GV mời 1 – 2 HS (tiếp nối nhau) đọc lại bài văn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn theo gợi ý.
- GV chọn 1 đoạn văn tiêu biểu: đoạn 2, 3. GV đọc mẫu trước.
- HS luyện đọc diễn cảm cặp đôi. HS thi đọc 
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu  hoà bình”
+ Đoạn 2: “Với lòng  24 đồng”.
+ Đoạn 3: “Khi CM  phụ trách quỹ”.
+ Đoạn 4:“Trong thời kỳ  nhà nước”.
+ Đoạn 5: Đoạn còn lại
- 5 học sinh đọc nối tiếp 
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc
- 1, 2 cặp học sinh đọc 
Hoạt động nhóm, lớp.
- Vì ông Thiện đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng.
- HS đọc lại bài.
- HS tự do nêu ý kiến.
- Các nhóm trao đổi trình bày: Ông là 1 công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao.
- HS nêu
- HS nêu 
- HS luyện đọc cặp đôi. HS thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”
Tiết : 3 Tập làm văn: TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm cách trình bày một bài văn tả người.
- Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc.
- Giáo dục HS lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Hát
2. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS làm bài.
- GV mời HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề văn đã cho 1 đề hợp nhất với mình. Em nên chọn một nghệ sĩ nào mà em hâm mộ nhất và đã được xem người đó biểu diễn nhiều lần, nên chọn nhân vật em yêu thích trong các truyện đã đọc.
- Sau khi chọn đề bài em suy nghĩ, tự tìm ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi dựa vào dàn ý đã xây dựng được em viết hoàn chỉnh bài văn tả người.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
- GV yêu cầu HS viết bài văn.
- GV nhắc lại cách trình bày bài làm
- GV thu bài 
Hoạt động lớp.
- HS đọc.
- HS theo dõi lắng nghe.
Hoạt động cá nhân.
- HS viết bài văn theo yêu cầu
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động”
Tiết: 4 GDNGLL: Chủ điểm tháng 1
 Thứ 5 ngày 18 tháng 1 năm 2018
Tiết: 1 Toán: : LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích hình tròn, hình thang, hình thoi, hình tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể.
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài, cân nhắc khi tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	Hình vẽ BT1, 2, 3, 4 ; phiếu học tập (nhóm nhỏ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Hát
2. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình
- Sợi dây thép được uốn thành các hình nào?
- Lưu ý: Uốn sợi dây thép Þ theo chu vi 2 hình tròn. Chốt lại: Tính độ dài sợi dây bằng tổng chu vi của 2 hình tròn 
- HS làm bài, sửa bài
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình và tự làm bài
- GV hướng dẫn:
+ Tìm bán kính hình tròn lớn
+ Tính chu vi của hình tròn lớn và hình tròn nhỏ
+ Lấy chu vi của hình tròn lớn trừ đi chu vi của hình tròn nhỏ
- Chữa bài:
Bài 3: 
- GV treo hình vẽ, yêu cầu HS quan sát hình vẽ?
- Hình bên gồm mấy bộ phận?
- Làm thế nào để tính S hình đó? 
- Nhận xét
Dài hình chữ nhật : 7 x 2 = 14(cm)
S hình chữ nhật: 10 x1 4 = 140(cm2)
S 2 nửa hình tròn: 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2)
S hình đó là : 140 + 153,86 = 293,86(cm2)
vHoạt động 2: Trò chơi thi đua
Bài 4: Tổ chức cho HS thi đua
- Yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình sau đó nêu cách làm.
- Tính diện tích phần được tô màu của hình vuông ta làm thế nào?
 S phần tô màu =(S hv –S htròn)
- Lưu ý: Tính trước khi khoanh tròn đáp án.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
-Sửa bài: 
C hình tròn bé:
 7 x 2x 3,14 = 43,96 (cm)
C tròn lớn: 
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Độ dài sợi dây:
 43,96 + 62,8 = 106, 76 (cm)
- Đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS làm bài. Sửa bài.
Bán kính hình tròn lớn
15 + 60 = 75 (cm)
C hình tròn lớn: 
75 x 2 x 3,14 = 471(cm)
Chu vi hình tròn nhỏ:
60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm)
Hình lớn hơn hình nhỏ: 
471 - 376,8 = 94,2(cm). 
Đáp số: 94,2(cm)
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS trao đổi cặp đôi nêu: Hai nửa hình tròn và hình chữ nhật.
- Tính tổng diện tích của hai nửa hình tròn và hình chữ nhật.
- HS làm bài và sửa bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Đọc đề, nêu yêu cầu.
- Tính và nêu đáp án.
- Đáp án: A
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: “Giới thiệu biểu đồ hình quạt”
Tiết: 2 Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết được các quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, bước đầu biết cách dùng quan hệ từ trong câu ghép.
- Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
-Hát
2. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và thực hiện yêu cầu tìm câu ghép.
- GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép tìm được chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2: GV nêu yêu cầu đề bài: xác định các vế câu trong từng câu ghép.
- GV yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gợi ý: Các vế câu trong từng câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào?
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Em thấy cách nối bằng quan hệ từ ở câu 1 và câu 2 có gì khác nhau?
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: Phần luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhắc HS chú ý : BT có 3 yêu cầu nhỏ: hãy gạch dưới câu ghép tìm được và gạch chéo để phân biệt ranh giới giữa các vế câu ghép và khoanh tròn cặp quan hệ từ.
- GV nhận xét: chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài
- GV lưu ý HS BT nêu 2 yêu cầu: khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép – giải thích tại sao có thể lược bỏ những từ đó.
- Cho HS chia thành nhóm, thảo luận trao đổi vấn đề.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã đánh nội dung bài, yêu cầu 3 HS lên bảng thi làm đúng nhanh tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm việc cặp đôi gạch chân các câu ghép tìm được trong đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến: 
Câu 1: “Anh công nhân
Câu 2: “Tuy đồng chí 
Câu 3: “Lênin cũng không  cắt tóc.
- HS làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu, 3 HS lên bảng làm.
- Câu 1: có 3 vế câu. Câu 2: có 2 vế câu. Câu 3: có 2 vế câu.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trao đổi, nêu: 
- Câu 1: các vế câu 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ, vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp bằng dấu phẩy.
- Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “tuy nhưng ”.
- Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy.
- HS nêu
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu
“Nếu trong công tác.thì nhất định các cô”
Cặp QHT trong câu là: Nếuthì
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trao đổi trong nhóm rồi đại diện phát biểu ý kiến: 
- Câu 1: “(Nếu)thái hậu hỏi người thì thần xin cử”
- Câu 2: “Còn thái hậu hỏi người tài ba (thì) tôi xin tiến cử Trần Trung Tá.
® Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Tuy vậy người đọc vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS cả lớp làm cá nhân 3 bạn lên bảng thực hiện và trình bày kết quả.
a) Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình ?
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: công dân”
 Chiều, thứ 5 ngày 18 tháng 1 năm 2018
Tiết: 1 Tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho một hoạt động tập thể quen thuộc.
- Qua việc lập chương trình hoạt động , rèn luyện óc tổ chức và ý thức tập thể.
- Giáo dục HS lòng say mê sáng tạo lập chương trình.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 20 Lop 5_12255423.doc