Giáo án dạy Tuần 30 - Lớp 4

TẬP ĐỌC.

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.

A Mục tiêu

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lư¬¬u loát các tên riêng n¬ước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vư¬ợt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dư¬¬ơng và những vùng đất mới.

B. Chuẩn bị.

- ảnh chân dung Ma- gien-lăng.

C. Các hoạt động dạy học.

 

doc 24 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 30 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 luận gì?
- Cây b. Thiếu ni tơ, 
- Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết )
3. Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-tơ hơn?
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ...
? Những loại cây nào đợc cung cấp nhiều Phôtpho hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho.
? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn?
- Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,...
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
-... vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
? Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119.
III. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xột tiết học, Chuẩn bị bài 60.
- Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa.
 Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM.
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
 - Biết viết đoạn văn vè hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
B. Chuẩn bị.
	- Phiếu học tập.
C Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
I . Kiểm tra bài cũ.
Muốn yêu cầu đề nghị ta phải như thế nào? Lấy ví dụ?
Hoạt động của trò
- 2, 3 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung.
II. Bài mới.
 HĐ1 . Nhận xét
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động :
- Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu:
- Trình bày:
- Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, khen nhóm tìm được nhiều từ đúng:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,
b. Phương tiện giao thông
tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô,
c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch.
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch,
d. Địa điểm tham quan du lịch:
phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nớc, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm,
HĐ2 . Củng cố từ ngữ du lịch- thám hiểm
Bài 1.
- Hs tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua nhau:
la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, 
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua:
mưa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, 
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia:
 Bài 3.
Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ,
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Cả lớp làm bài.
-Gv nhận xét chung.
III .Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 60.
- Lần lượt hs nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
TOÁN
TỈ LỆ BẢN ĐỒ.
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
B. Chuẩn bị.
	- Bản đồ thế giới, bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,...
C Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
I, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó?
Hoạt động của trò
- 2,3 Hs nêu, lớp nhận xột, bổ sung.
- Gv nhận xét chung.
II, Bài mới.
2. Hđ1 . Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị:
- Hs đọc tỉ lệ bản đồ.
- Gv kết luận:
- Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.
Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì?
- Cho biết hình nước VN thu nhỏ 10 triệu lần.
Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế?
- ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì?
- TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 
10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...)
3. HĐ2 . Bài tập: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 1.
- Hs nêu miệng:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lượt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài voà vở.
- Gv thu một số bài chấm.
- 1 số hs lên diền.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài:
- Đọ dài thật: 1000cm; 300dm; 
10 000mm; 500m.
Bài 3:bỏ 
III. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.
A. Mục tiêu
 - Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
 - Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị
 - Sưu tầm truyện viết về du lịch hay thám hiểm;
 - Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
I, Kiểm tra bài cũ:
? Kể câu chuyện Đôi cánh cuả Ngựa Trắng? Nêu ý nghĩa chuyện?
Hoạt động của trò
- 2,3 Hs kể nối tiếp, nêu ý nghĩa.
- Gv cùng hs nhận xét.
II. Bài mới.
HĐ1.	Hướng dẫn học sinh kể:
a. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- 1 Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng :
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Đọc 2 gợi ý :
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk được cộng thêm điểm:
? Giới thiệu tên câu chuyện định kể?
- Hs lần lượt giới thiệu.
- Dàn ý bài kể chuyện:
- Hs đọc.
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
b. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện:
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ:
- Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá.
- Thi kể:
- Nhiều học sinh kể:
- Gv cùng hs nhận xét, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen hs kể tốt.
III.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học, kể lại cho người thân nghe câu chuyện em đã kể.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TUẦN 30 
A - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về giữ phộp lịch sự khi yờu cầu đề nghị 
B- Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Hướng dẫn học sinh ôn tập. 
Bài 1 : Trong các câu sau câu nào phù hợp với lời yêu cầu đề nghị 
Cho mượn cái bút coi..
Cho con đi chơi nhà bạn nha !
Mẹ có thể cho con đi chơi với bạn một tí được không ạ? 
Bài 2 : HS Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống sau :
Em muốn ra khỏi lớp học .
Em đi học trễ giờ .
Em đi học về nhưng bố mẹ chưa về em muốn ngồi nhờ bên nhà hàng xóm để chờ bố mẹ về. 
Bài 3 : Hs viết một đoạn mở bài gián tiếp giới thiệu một con vật mà em biết 
II. Củng Cố : Hệ thống nội dung bài. 
HS đọc lại các câu trên 
Hs thảo luận tìm câu trả lời phù hợp và trả lời miệng.
Mẹ có thể cho con đi chơi với bạn một tí được không ạ? 
- Nhận xét 
Bài 2: HS đọc trao đổi với bạn, nêu các cách nói phù hợp để giữ phép lịch sự .
 - Trình bày trước lớp. 
- Bỡnh chọn bạn tỡm được cách nói giữ phép lịch sự.
-VD: Xin cô cho em vào lớp ạ !
Bài 3: học sinh tự làm bài – đọc bài viết của mình 
VD: Nhà em nuôi một con chó lông xù, màu trắng. Em rất thương nó và nó cũng rất mến em. Mỗi khi đi học về, nó lúc nào cũng quấn quýt bên em.
VD: Meo meo meo đó chính là tiếng kêu của con mèo nhà em đó. Ba em đó nhặt nó về nuôi khi nó bị người ta vứt ngoài đường..
-lớp nhận xét bổ sung. Chữa bài 
TOÁN
ÔN TẬP TUẦN 30 ( TIẾT 1)
A. Mục tiờu :
Củng cố lại kiến thức về cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó..Vận dụng làm bài tập. 
B Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I Bài cũ :
Hệ thống lại kiến thức : 
Nêu cách tính diện tích của hình bình hành 
II. Bài mới :
ôn: Tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ hai số 
 Bài 1 :Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220 kg . Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki lô gam mỗi loại ? 
Bài 2 : Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840 m gồm hai đoạn đường, đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng đoạn đường từ hiệu sách Tính độ dài của mỗi đoạn đường đó ? 
Bài 3 : Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 18 m. Biết chiều dài bằng chiều rộng . Tính diện tích hình chữ nhật đó .
Bài 4: Biết tổng hai số là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số số bộ bằng số lớn .Tìm hai số đó 
 4 Củng cố : hệ thống nội dung bài 
hướng dẫn làm bài tập ở nhà 
Nhận xét giờ học.
HS nêu lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc yêu cầu làm bài bảng con 
1 em lên làm bảng lớp 
Bài giải
Tất cả có số túi đựng hai loại là :
12 + 10 =22 ( túi)
Số ki lô gam gạo nếp là :
220 : 22 x 10 = 100 ( kg)
Số ki lô gam gạo tẻ là :
220 – 100 = 120 (kg)
Đáp số : Gạo nếp : 100 kg
 Gạo tẻ : 120 kg
Nhận xét sửa sai 
Bài 2 : H ọc sinh tự làm bài và chữa bài cả lớp nhận xét bổ sung 
 Bài 3 : 
HS giải vào vở - 3 em lên bảng giải 
- Thu một số vở chấm 
- Nhận xét sửa sai
 Bài 4 : Hs cả lớp thi đua giải bài vào bảng phụ chọn bạn giải đúng giải nhanh 
Nhận xét tuyên dương.
Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2017 
TẬP ĐỌC
DÒNG SÔNG MẶC ÁO.
A Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- HTL bài thơ.
B. Chuẩn bị.
Tranh minh hoạ bài đọc.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
I . Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung?
Hoạt động của trò
- 3 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nhận xét.
II . Bài mới:
 Hđ1 . Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Chia đoạn:
2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
 Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần:
- 2 Hs đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt nhịp bài thơ.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 2 Hs đọc
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu bài:
- Hs nghe.
b. Hđ2 . Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời:
- Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn:
Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống nh ư con người đổi màu áo.
Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông?
- thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa.
Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
- là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu.
Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
- lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thơi gian trong ngày: nắng lên, tra về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm
Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người
Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
- Lần lượt hs nêu theo ý thích.
? Nêu nội dung chính của bài?
- ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
Hđ3 . Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 2 Hs đọc
- Nêu cách đọc bài:
- Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nhận xét tuyên dương hs đọc tốt.
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ:
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm hs HTL và hay.
III .Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học,
- HTL đoạn, cả bài.
TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ.(TIẾT 1)
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh: từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất.
B. Chuẩn bị.
	- Vẽ bản đồ Trường mầm non xã thắng lợi (nếu có).
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
I, Kiểm tra bài cũ.
Chobiết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m?
- Gv nhận xét chung.
II, Bài mới.
Hđ1 . Giới thiêụ bài toán 1.
- Gv treo bản đồ, ghi đề toán :
Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-ti-mét?
Bản đồ trường mầm non xã thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
- Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp:
- Gv nhận xét chốt bài đúng:
HĐ2 . Bài toán 2.Làm tương tự bài 1.
(Lu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên viết ngược lại)
HĐ3 .Luyện tập.
Bài 1.
- Gv kẻ bảng:
- Gv nhận xét chung, chốt bài đúng:
Bài 2. 
- Làm bài vào vở:
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nhận xét chữa bài.
III . Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học
Hoạt động của trò
- Một số hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc
- Dài 2cm.
1: 300
- 300 cm
2cm x 3 cm = 6cm.
- 1 Hs lên bảng giải bài, lớp nx, bổ sung.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
 Đáp số : 6m.
Bài giải
Quãng đường hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000 = 102 km
 Đáp số: 102 km
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
Độ dài thật lần lượt là: 1000 000cm; 
45 000 dm; 100 000 mm.
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4x200 = 800 (cm)
800cm = 8m
 Đáp số : 8m
KHOA HỌC
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT.
A Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
- Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
B. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
I, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu vai trò của chất khoáng đối với TV?
? Nêu nhu cầu các chất khoáng của T vật?
Hoạt động của trò
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nhận xột chung.
II, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật.
? Không khí gồm những thành phần nào?
- ... 2thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc .
? Khí nào quan trọng đối với thực vật?
- khí ô- xi và khí các bô níc.
- Quan sát hình sgk/120, 121.
- Cả lớp quan sát:
? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Hút các bô níc, thải ô xi.
? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Hút ô xi, thải các bô ních.
? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
...diễn ra suốt ngày đêm.
? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng?
- ...thực vật bị chết.
- Gv kết luận:
- Hs trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây.
* Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
3. Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.	
? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kiện đó?
Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên.
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước.
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật?
? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật?
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
III . Củng cố, dặn dò.
- Nhận xột tiết học, học thuộc bài và chuẩn bị bài 61.
- Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết.
Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2017
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
A. Mục tiêu
- Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật.
B. Chuẩn bị.
Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to.
C Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
I Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật?
Hoạt động của trò
- 1,2 Hs nêu, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung.
II.	Bài mới.
 HĐ1 . Nhận xét. 
- Tổ chức trao đổi theo cặp:
- Trình bày:
- Gv nhận xét chung ghi bảng tóm tắt:
Những câu miêu tả nào em cho là hay?
HĐ2 . Từ ngữ miêu tả ngoại hình, hành động của con vật.
Bài 3.
- Viết lại kết quả quan sát vào nháp:
- Trình bày:
- Gv nhận xét chung:
VD: Các bộ phận
Bộ lông Hai tai 
Cái đầu Đôi mắt
Bộ ria Bốn chân
Cái duôi
 HĐ3 . Tả hoạt động của con mèo, (hoặc chó) .
Bài 4.
- Nhớ lại và nêu miệng bài :
- Trình bày:
- Gv cùng hs nhận xét, khen hs miêu tả hoạt động của con mèo, (hoặc chó) sinh động.
III .Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
- 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs trao đổi và ghi vào nháp.
- Các nhóm nêu miệng, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
Hình dáng :Chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông: vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng
Đôi mắt: chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại như có nước
Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước.
Cái đầu: xinh xinh vàng nuột.
Hai cái chân: lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng
- Hs nêu
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc tranh ảnh treo bảng:
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
Từ ngữ miêu tả
Từ ngữ miêu tả
hung hung có sắc vằn đo đỏ
tròn tròn
dong dỏng, dựng đứng
hiền lành, ban đêm sáng long lanh
vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất
dài, thướt tha, duyên dáng.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Nhiều hs nêu miệng bài.
TOÁN
 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TIẾP THEO)
A Mục tiêu:
	Giúp học sinh: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
B . Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
I, Kiểm tra bài cũ.
? Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ 
40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm?
Hoạt động của trò
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp, nêu miệng.
- Gv nhận xột chốt bài,
- Độ dài thật : 120 000 cm.
II, Bài mới.
HĐ1 . Ví dụ 
Bài toán 1.Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài:
- 1 Hs lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở nháp, nêu miệng.
Bài giải
20 m = 2000 cm.
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4(cm)
Đáp số: 4cm.
3. Bài toán 2: Làm tương tự bài 1.
Bài giải
41 km = 41 000 000 mm
Quãng đường Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm.
HĐ2 . Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng:
- Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
Độ dài trên bản đồ lần lượt là: 
50 cm; 5mm; 1dm.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài:
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nhận xột chữa bài.
Bài giải
12km = 1 200 000 cm
Quãng đờng từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là:
1 200000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
Bài 3. bỏ
III. Củng cố, dặn dò.
 Nhận xét tiết học, làm bài tập VBT tiết 149.
.
LỊCH SỬ
Tiết 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA
VUA QUANG TRUNG 
I Mục tiêu:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
HS khá, giỏi: Lý giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “ Chiếu khuyến nông”, “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm.
- GDHS quý trọng tài năng của vua Quang Trung .
II Đồ dùng dạy học :
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Kiểm tra Quang Trung đại phá quân Thanh
 Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?
 Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?
 Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
 GV nhận xét
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưư tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? 
+ Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung 
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc .
HS trả lời .
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc .
+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập.
ĐỊA LÝ
Tiết 30: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng.
HS:
- Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi đến các tỉnh khác.
	- GDHS yêu thích môn học và thích tìm hiểu về các vung miền của đất nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc