ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- HS mô tả được sơ lược vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ Nằm ở bán cầu tây,bao gồm bắc Mĩ,trung Mĩ và nam Mĩ.
Nêu được một số đặc điểm về địa hình,khí hậu:Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông:núi cao,đồng bằng,núi thấp,cao nguyên.
Châu Mĩ có dủ các đới khí hậu.
2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ trên bản đồ thế giới.
Chỉ và đọc tên một số dãy núi,cao nguyên,sông và đồng bằng lớn của châu Mỉ trên bản đồ.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
+ HS: SGK.
TUẦN 27 Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2013. DẠY THỰC TẬP KHỐI 4;5 ĐỊA LÍ CHÂU MĨ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS mô tả được sơ lược vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ Nằm ở bán cầu tây,bao gồm bắc Mĩ,trung Mĩ và nam Mĩ. Nêu được một số đặc điểm về địa hình,khí hậu:Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông:núi cao,đồng bằng,núi thấp,cao nguyên. Châu Mĩ có dủ các đới khí hậu. 2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ trên bản đồ thế giới. Chỉ và đọc tên một số dãy núi,cao nguyên,sông và đồng bằng lớn của châu Mỉ trên bản đồ. 3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: + GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1’ 3’ 1’ 32’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Châu Phi” (tt). Nêu nội dung bài học tiết trước. Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Châu Mĩ”. 4. Phát triển các hoạt động: a-Vị trí địa lí và giới hạn -Hoạt động 1: -Châu Mĩ nằm ở đâu? Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. Bước1: Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.(là 1 vòng tròn đi qua kinh tuyến 20 T-160 Đ) H?-Quan sát bản đồ thế giới em hãy cho biết những châu lục nào ở bán cầu đông,những châu lục nào ở bán cầu tây? Bước 2:HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK H?- quan sát hình 1 em hãy cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào. v Hoạt động 2: Châu Mĩ lớn như thế nào? H ?-Dựa vào bảng số liệu bài 17,cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới. Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất: Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, Phương pháp: Nghiên cứu bản đố, số liệu, trực quan. Giáo viên sửa chữa và giúp các em hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Cả về diện tích châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu Á. Về diên tích châu Mĩ có diện tích gần bằng châu Á. b- Đặc điểm tự nhiên Hoạt động 3: Thiên nhiên châu Mĩ có gì đặc biệt? Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. H? – quan sát hình 1;2đọc SGK thảo luận nhóm rồi trả lời các câu hỏi sau: H? – Quan sát hình 1và 2 cho biết các bức ảnh ở hình 2 ứng với các chữ cái nào trong hình 1?Các bức ảnh đó được chụp ở bắc mĩ,trung mĩ hay nam Mĩ? Chỉ trên hình 1 tên các dãy núi cao phía tây châu Mĩ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. Dãy núi thấp và cao nguyên phía đông của châu Mĩ. Hai sông lớn của châu Mĩ. Nhận xét về địa hình châu Mĩ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. * Kết luận: Địa hình châu Mĩ gồm có 3 bộ phận: Dọc bờ biển phía tây là 2 hệ thống núi cao và đồ sộ Cooc-di-e và An-đet, phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra-xin, ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn. Đồng bằng A-ma-dôn là đồng bằng lớn nhất thế giới. Hoạt động 4: Phương pháp: Hỏi đáp. - Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? - Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu ? -Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn GV tổng kết hệ thống nội dung bài học cho HS nêu nội dung bài học. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Châu Mĩ (tt)”. Nhận xét tiết học. + Hát Đọc ghi nhớ. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh quan sát bản đồ và quả địa cầu và trả lời . Hoạt động cá nhân. Học sinh quan sát bản đồ và quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK. Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK. 1 số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp. Học sinh quan sát bản đồ và quả địa cầu và trả lời . Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí: + Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ. + Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. Nhận xét về địa hình châu Mĩ.(thay đổi từ tây sang đông). Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp. Học sinh khác bổ sung. Học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. Hoạt động lớp. Giành cho HS khá giỏi có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất. + Đọc ghi nhớ. Câu 1:– Quan sát hình 1và 2 cho biết các bức ảnh ở hình 2 ứng với các chữ cái nào trong hình 1?Các bức ảnh đó được chụp ở bắc mĩ,trung mĩ hay nam Mĩ? Câu 2 Chỉ trên hình 1 tên các dãy núi cao phía tây châu Mĩ Nêu tên và chỉ rõ hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. Câu 3 Nêu tên và chỉ rõ các dãy núi thấp và cao nguyên phía đông của châu Mĩ. Nêu tên và chỉ rõ hai sông lớn của châu Mĩ. Câu 1:– Quan sát hình 1và 2 cho biết các bức ảnh ở hình 2 ứng với các chữ cái nào trong hình 1?Các bức ảnh đó được chụp ở bắc mĩ,trung mĩ hay nam Mĩ? Câu 2 Chỉ trên hình 1 tên các dãy núi cao phía tây châu Mĩ Nêu tên và chỉ rõ hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. Câu 3 Nêu tên và chỉ rõ các dãy núi thấp và cao nguyên phía đông của châu Mĩ. Nêu tên và chỉ rõ hai sông lớn của châu Mĩ.
Tài liệu đính kèm: