Giáo án Địa lý 4 - Bài 6 - Một số dân tộc ở Tây Nguyên

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

PHÂN MÔN ĐỊA LÝ 4

BÀI 6: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

- Biết được trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên. Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy

2. Kĩ năng:.

- Rèn kỹ năng tìm kiếm thông tin, làm việc nhóm.

- Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên.

3. Thái độ:

- Yêu quý và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: GA ĐT.

2. Học sinh: tranh, ảnh, về nhà ở, buôn làng, trang phục , lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên (nếu có)

 

doc 8 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1867Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 4 - Bài 6 - Một số dân tộc ở Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG 
PHÂN MÔN ĐỊA LÝ 4
BÀI 6: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN 
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Biết được trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên. Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy
2. Kĩ năng:.
- Rèn kỹ năng tìm kiếm thông tin, làm việc nhóm.
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên.
3. Thái độ:
- Yêu quý và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên: GA ĐT.
2. Học sinh: tranh, ảnh, về nhà ở, buôn làng, trang phục , lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG CÚA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
3’
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Hãy chỉ vị trí các cao nguyên đó trên lược đồ. 
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa.
 - GV nhận xét chung.
- Cao nguyên: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- Có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa: mưa kéo dài liên miên; mùa khô: trời nắng gắt, đất khô vụ bở.
- HS nhận xét
Slide 2, 3,4
2’
7’
II. BÀI MỚI:
*GTB: Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên của Tây Nguyên. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm tiêu biểu về dân cư và nếp sống sinh hoạt của người dân nơi dây qua bài “Một số dân tộc ở Tây Nguyên” – Ghi bảng.
HĐ1: Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc chung sống.
- Yêu cầu hs đọc SGK + xem clip về một số dân tộc ở Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi sau:
+ Ở Tây Nguyên có những dân tộc nào sinh sống?
+ Trong các dân tộc đó, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến? 
- Mặc dù có nhiều các dân tộc cùng sinh sống nhưng dân cư tập trung ở Tây Nguyên như thế nào? 
- Vì sao dân cư ở đây lại thưa thớt?
GV chốt: Do địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa và mùa khô kéo dài, không thuận lợi cho cuộc sống nên dân cư ở đây tập trung không đông. Theo số liệu thống kê năm 2015 mật độ dân số ở Tây Nguyên là 5460,4 ng/km2..
- Khi nhắc tới Tây Nguyên, người ta thường gọi đó là vùng gì?
*GV mở rộng: Vùng đất Tây Nguyên rộng lớn, phì nhiêu nhưng dân cư thưa thớt. Để phát triển vùng đất đầy tiềm năng này, Đảng và nhà nước đã có chủ trương di dân đi xây dựng vùng kinh tế mới. Đến nay ở Tây Nguyên đã có khoảng 40 dân tộc anh em cùng sinh sống và làm ăn. Họ sống chan hòa, đoàn kết trên dải đất cao nguyên từ bao đời nay.
- Tiếng nói, tập quán sinh hoạt của các dân tộc ở Tây Nguyên như thế nào? Các dân tộc ở Tây Nguyên đều có chung nguyện vọng gì?
- Qua phần tìm hiểu vừa rồi hãy nhận xét về các dân tộc ở Tây Nguyên và sự phân bố dân cư nơi đây?
- GV chốt ghi bảng: Có nhiều dân tộc sinh sống và thưa dân nhất nước ta.
Chuyển ý: Các dân tộc ở Tây Nguyên thường sống thành buôn, mỗi buôn có một nhà rông. Vậy nhà rông ở Tây Nguyên như thế nào, có giống với nhà sàn không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua HĐ2.
- HS lắng nghe
- HS ghi vở tên bài
- HS theo dõi
- Gia- rai, Ê- đê, Ba- Na, Xơ- đăng, Kinh, Tày, Nùng, Mông,
- Lâu đời: Gia- rai, Ê- đê, Ba- Na, Xơ- đăng,
- Nơi khác đến: Kinh, Tày, Nùng, Mông,
- Dân cư thưa thớt
- Do địa hình cao đi lại khó khăn.
- Do khí hậu khắc nghiệt.
- Vùng kinh tế mới.
- Mỗi dân tộc đều có tiếng nói riêng, tập quán sinh hoạt riêng nhưng đều chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên giàu đẹp hơn.
- Có nhiều dân tộc chung sống và là nơi thưa dân nhất nước ta. 
- HS ghi vở
Slide 5(Clip)
10’
HĐ 2: Nhà rông ở Tây Nguyên
- YC HS đọc thầm SGK, quan sát hình 4 hoặc tranh ảnh về nhà rông đã sưu tầm, dựa vào vốn hiểu biết của mình hãy trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy mô tả về nhà rông?
+ Nhà rông dùng để làm gì?
+ Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày .
- Cho HS quan sát hình ảnh nhà rông ở Tây Nguyên và giới thiệu: Nhà rông là một ngôi nhà to làm bằng vật liệu tre, nứa như nhà sàn, riêng cột nhà được làm bằng các loại gỗ bền chắc như: đinh, lim, sến, táu . Mái nhà rông cao, to. Nhà rông nào mái càng cao, càng thể hiện sự giàu có của buôn. Nhà rông thường là nơi sinh hoạt tập thể của buôn làng như hội họp, tiếp khách.
 - Mời HS nhắc lại đặc điểm nổi bật của nhà rông?
-GV chốt và ghi bảng: 
+ Là ngôi nhà chung lớn nhất buôn
+ Nơi diễn ra các hoạt động của buôn
- Cho hs xem một số hình ảnh một số hoạt động thường diễn ra ở nhà rông.
Chuyển ý: Qua hình ảnh một số hoạt động này, chúng ta đã phần nào biết được nét văn hóa đặc sắc của người dân ở TN. Chúng mình sẽ được tìm hiểu kỹ hơn những nét văn hóa đặc sắc của người dân ở TN nét văn hóa đặc sắc này ở HĐ3.
- HS làm việc nhóm đôi
- Nhà rông là một ngôi nhà to, cũng làm bằng vật liệu tre, nứa như nhà sàn. Mái nhà rông cao, to.
- Nhà rông thường là nơi sinh hoạt tập thể của buôn làng như hội họp, tiếp khách.
- Nhà rông nào mái càng cao, càng thể hiện sự giàu có của buôn. 
- Đại diện các nhóm giới thiệu tranh và trình bày. Nhóm khác NX bổ sung
-HS quan sát, lắng nghe.
+ Là ngôi nhà chung lớn nhất.
+ Nơi diễn ra các sinh hoạt tập thể của buôn. 
- Hs quan sát.
Slide 6
Slide 7
Slide 8
15’
HĐ3: Trang phục, lễ hội.
*YC hs đọc SGK, tranh ảnh đã sưu tầm được và vốn hiểu biết của mình để thảo luận nhóm lớn theo các các câu hỏi gợi ý sau:
- Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc ở Tây Nguyên.
- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức vào thời gian nào?
- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên.
- Trong lễ hội thường diễn ra các hoạt động nào?
- Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
* Gọi các nhóm trình bày bài.
* GV nhận xét chung, cho hs quan sát thêm trang phục của một số dân tộc sinh sống lâu đời ở Tây Nguyên.
- Trang phục của một số dân tộc sinh sống lâu đời ở Tây Nguyên có gì độc đáo?
Ghi bảng: - Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- Cho HS xem một số hình ảnh về các lễ hội gọi HS đọc tên các lễ hội.
- Trong chương trình Tiếng Việt lớp 3 các em đã được học bài tập đọc nào nói về lễ hội ở Tây Nguyên? 
- Lễ hội đó được miêu tả thế nào?
- Cho hs xem video lễ hội cồng chiêng.
- Em có nhận xét gì về các lễ hội của người dân ở Tây Nguyên thường sử dụng.
- Cho HS xem một số hình ảnh về các nhạc cụ. Gọi hs đọc tên nhạc cụ.
- Em có nhận xét gì những nhạc cụ người dân ở Tây Nguyên thường sử dụng
GV chốt: Ở Tây Nguyên có nhiều lễ hội đặc sắc, có nhiều nhạc cụ độc đáo.
- Ghi bảng : Có nhiều lễ hội đặc sắc và nhạc cụ độc đáo.
* GV mở rộng: Hiện nay, không gian cồng chiêng của người dân ở Tây Nguyên được UNESCO ghi nhận là di sản văn hóa. Đây là những nhạc cụ đặc biệt quan trọng với người dân Tây Nguyên.	
* Hs làm việc nhóm 6, trao đổi thảo luận, sắp xếp tranh ảnh vào 2 nhóm: Trang phục và lễ hội rồi trình bày theo các câu hỏi gợi ý.
+ Trang phục nhiều màu sắc, nam đong khố, nữ quấn váy,..
+ Lễ hội tổ chức vào mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch.
+ Lễ hội cồng chiêng, Hội đua voi, lễ hội đâm trâu,
+ Múa hát, biểu diễn cồng chiêng, đua voi,
+ Cồng, chiêng
- Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- Hs ghi vở.
- HS đọc tên
- Hội đua voi ở Tây Nguyên
- Bầy voi chạy như bay, bụi cuốn mù mịt, các chàng man-gát điều khiển voi gan dạ,
- Theo dõi
- Có nhiều lễ hội đặc sắc
- Đọc tên nhạc cụ
- Chủ yếu là cồng chiêng/là những nhạc cụ độc đáo.
- Hs ghi vở
- Lắng nghe
Slide 9
Tranh, ảnh HS sưu tầm
Slide 10,11
Slide 12
Slide 13 
Slide 14,15
3’
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Hãy nêu lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
- Để bảo tồn và phát triển nền văn hóa đặc sắc của các dân tộc ở Tây Nguyên, em sẽ làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: sưu tầm tranh ảnh, thông tin về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở Tây Nguyên
-HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 6 Mot so dan toc o Tay Nguyen_12183286.doc