Giáo án Địa lý 9 - Tiết 33: Ôn tập học kì I

I. Mục tiêu : Sau bài học, HS cần:

 1. Kiến thức:

 - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học ở phần Địa lí dân cư và địa lí các ngành kinh tế

 2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết và trình bày văn bản trước lớp.

 - KNS: Thu thập và xử lí thông tin, tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, đảm nhận trách nhiệm.

 3. Định hướng phát triển năng lực:

- NLC: Tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.

- NLR: Sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng tranh ảnh.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Một số tranh ảnh

- Atlat Việt Nam

2. Học sinh: SGK, Nội dung bài học.

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 4246Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 9 - Tiết 33: Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33: ÔN TẬP HKI
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS cần:
 1. Kiến thức:
 - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học ở phần Địa lí dân cư và địa lí các ngành kinh tế
 2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết và trình bày văn bản trước lớp.
 - KNS: Thu thập và xử lí thông tin, tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, đảm nhận trách nhiệm.
 3. Định hướng phát triển năng lực:
- NLC: Tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.
- NLR: Sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Một số tranh ảnh 
- Atlat Việt Nam 
2. Học sinh: SGK, Nội dung bài học.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. ổn định lớp: (1’)
	2. Bài cũ: Kết hợp trong ôn tập
	3. Bài mới: (3’)
* Gtb: bài học hôm nay sẽ củng cố lại những kiến thức đã học.
- GV đưa hệ thống các câu hỏi từng phần và gợi ý HS trả lời câu hỏi 
* HĐ 1:(25p) Lý tuyết
 1. Dựa vào biểu đồ 2.1 SGK hãy cho biết tình hình dân số nước ta hiện nay. Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì ?
 * Tình hình dân số : 
 - Dân số nước ta năm 1954 : 23,4 triệu người -> 2003 : >80 triệu người => Dân số nước ta đông ( Thứ 3 ĐNÁ, thứ 13 thế giới ).
 - Bùng nổ dân số diễn ra từ cuối những năm 50 và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ XX.
- Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang tỉ suất sinh tương đối thấp.
* Hậu quả sự gia tăng dân số : 
 - Kinh tế chậm phát triển .
 - Khó nâng cao chất lượng cuộc sống .
 - Bất ổn về xã hội .
 - Tài nguyên cạn kiệt , ô nhiễm môi trường .
 2. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta. Nêu các biện pháp giải quyết sự phân bố dân cư chưa hợp lí
 * Đặc điểm sự phân bố dân cư :
 - Dân cư phân bố không đều :
 + Tập trung đông đồng bằng , ven biển ( 600người /km2)
 + Thưa thớt miền núi và cao nguyên ( 60người /km2 ).
 + Qu nhiều ở nông thôn ( 74% ) , quá ít ở thành thị ( 26% ).
 * Giải thích : 
 - Các vùng đồng bằng , ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống và phát triển kinh tế : Địa hình , đất đai , khí hậu , nguồn nước ...
- Dân số thành thị ít , chưa thu hút thị dân -> Tỉ lệ đân thành thị thấp, do tập quán sản xuất lâu đời của nhân dân sản xuất nông nghiệp -> Dân số tập trung nhiều ở nông thôn .
 * Các biện pháp :
 - Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên .
 - Nâng cao mức sống của người dân .
 - Phân công , phân bố lao động một cách hợp lí nhằm khai thác thế mạnh của từng vùng .
 - Cải tạo xây dựng nông thôn mứi , thúc đẩy quá trình đô thị hoá nông thôn trên cơ sở phù hợp nhu cầu phát triển KT- XH.
3. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ?Để giải quyết vấn đề này cần có các giải phấp nào ? 
 * Việc làm đang là vấn đề gay gắt do : 
 - Đặc điểm mùa vụ của ngành nông nghiệp , sự phát triển nghề nông thôn càn hạn chế -> Tình trạng thiếu việc làm lớn ( 2003: 22,3% ).
 - Các khu vực thành thị tỉ lệ thât nghiệp tương đối cao .
 - Đặc biệt số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây tăng cao trong khi số việc làm tăng không kịp .
 * Cách giải quyết :
 - Công nghiệp hoá , hiện đại hố nông nghiệp và nông thôn .
 - Tăng vụ , cải tạo giống , chuyên canh các loại cây trồng có năng suất cao .
 - Thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn .
 - Mở thêm nhiều xí nghiệp , nhà máy thu hút lao động .
 - Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí .
* Địa lí các ngành kinh tế 
1. Hãy nêu một số thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế nước ta
 * Thành tựu : - Sự tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc . 
 - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá .
 - Trong công nghiệp có một số nghành công nghiệp trọng điểm .
 - Sự phát triển sản xuất hàng hoá xuất khẩu thúc đẩy ngoại thương và đầu tư nước ngoài .
 - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu .
 * Khó khăn : - Nhiều tỉnh huyện nhất là miền núi còn nghèo .
 - Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trườg bị ô nhiễm .
 - Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá , giáo dục , y tế ...chưa đáp ứng yêu cầu của xã hội .
 2.Vì sao nguồn tài nguyên đất, khí hậu ảnh hưởng nhiều đến sản xuất nông nghiệp ?
 * Tài nguyên đất : Đất là tư liệu của nghành sản xuất nông nghiệp .
 Nước ta có 2 nhóm đất cơ bản :
 - Đất phù sa : Tập trung các đồng bằng châu thổ và các đồng bằng ven biển miền trung . đất phù sa có diện tích 3 triệu ha thích hợp trồng các loại cây lương thực , công nghiệp ngắn ngày. 
 - Đất feralit tập trung chủ yếu miền núi và trung du . các loại đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha thích hợp trồng rừng , cây công nghiệp , cây ăn quả , 1số cây hoa màu .
 * Khí hậu : Sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn thời tiết và khí hậu :
 - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm : Làm cho cây cối phát triển quanh năm , sinh trưởng nhanh , có thể tiến hành nhiều vụ trong năm .
 - Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng : Có thể trồng nhiều loại cây trồng nhiệt đới , cận nhiệt , ôn đới làm đa dạng các sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp .
 Tuy nhiên khí hậu nước ta có nhiều mưa bão , lũ lụt , hạn hán , các loại nấm mốc, sâu bệnh gây hại dễ phát sinh , phát triển ảnh hưởng đến năng suất chất lượng sản phẩm . 
3.Hãy cho biết một số ngành công nghiệp trọng điểm nước ta phát triẻn trên cơ sở nguồn tài nguyên nào ?
 Các nghành công nghiệp trọng điểm nước ta hiện nay : 
 - Công nghiệp năng lượng : Than , dầu mỏ, khí đốt , sức nước .
 - Công nghiệp luyện kim : Sắt , đồng , chì , kẽm ,crơm...
 - Công nghiệp hóa chất : Than , dầu khí , a patit , phốt pho ríc ...
 - Công nghiệp vật liệu xây dựng : Đất sét , đá vôi ...
 - Công nghiệp chế biến : Nguồn lợi sinh vật biển , rừng , các sản phẩm nông , lâm ngư nghiệp . 
 4. Vì sao TP Hà Nội , thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất ở nước ta ?
 - Đây là hai đầu mối giao thông vận tải , viễn thông lớn nhất nước ta .
 - Ở đây tập trung nhiều trường đại học , các viện nghiên cứu , các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu .
 - Là 2 trung tâm thương mại , tài chính , ngân hàng lớn nhất .
 - Các dich vụ : Quảng cáo , bảo hiểm , tư vấn , văn hoá , nghệ thuật ...cũng luôn dẫn đầu .
ĐỊA LÍ VÙNG 
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của miền núi Bắc Bộ có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế của vùng ?
* Thuận lợi :
+ Khoáng sản: nhiều 
+ Thuỷ điện : lớn nhất cả nước 
+ Đất , khí hậu thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp , dược liệu , rau quả ôn đới trồng cây công nghiệp lâu năm , đồng cỏ chăn nuôi gia súc lớn 
+ Du lịch sinh thái, du lịch biển 
* Khó khăn : 
+ Địa hình bị chia cắt sâu -> khó khăn gtvt
+ Thời tiết diễn biến thất thường -> khó khăn gtvt sx đời sống ở vùng núi cao và biên giới
+ Khoáng sản có nhiều nhưng trữ lượng nhỏ , điều kiện khai thác phức tạp 
+ Đất trống đồi trọc rất nhiều , bị xói mòn sạt lở , lũ quét do chặt páh rừng bừa bãi 
2. ĐBSH có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
* Thuận lợi :
+ vị trí địa lí 
+Các tài nguyên (đất , khoáng sản , bờ biển , phong cảnh , nguồn dầu khí )
* Khó khăn :thời tiết , hệ thống đê điều ->.
3. Nêu những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của ĐBSH.Hướng giải quyết những khó khăn đó.
- Diện tích , sản lượng 
- Cây ưa lạnh 
- Lợn 
Kk:diện tích canh tác 
-thời tiết , vấn đề môi trường 
Giải quyết :
-chuyển dịch cơ cấu kinh tế -chuyển dịch lao động -thâm canh-cải tạo đất
* HĐ 2:(10p) Bài tập :
- GV cho HS làm lại một số bài tập trong các bài thực hành: về nhận xét , phân tích bảng số liệu , vẽ, nhận xét các dạng biểu đồ .( cột , tròn, đường, miền )
IV. Tổng kết và hướng dẫn bài tập:
Tổng kết: (5’)
Ghép cột bên phải với cột bên trái cho phù hợp: 
Vùng
Nối
Thế mạnh về kinh tế
1. Trung du và miền núi Bắc Bộ
1.
A. Nghề rừng, chăn nuôi gia súc
2. Đồng bằng Sông Hồng
2.
B. Sản xuất lúa gạo, khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản 
3.Bắc Trung Bộ
3.
C. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
4. Duyên hải Nam Trung Bộ
4.
D. Trồng cây lương thực, cây ưa lạnh
E. Khai thác khoáng sản, phát triển thuỷ điện
2. Hướng dẫn bài tập: (1’)
 - HD HS tự ôn tập ở nhà từ bài 17 - 30
 - Chuẩn bị cho tiết sau KTHKI
V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_on_tap_HKI_1516Dia_9.doc