Tập đọc
PHẦN THƯỞNG
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai: trực nhật, lặng yên, trao.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng
- Nắm đ¬ược đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt
II. Các KNS cơ bản được GD
- Kn xác định giá trị
- Kn thể hiện sự cảm thông
III. Các PP/KTDH tích cực
- Trải nghiệm ,Thảo luận nhóm ,Trình bày ý kiến cá nhân
IV. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu
inh hứng thú và yêu thích gấp hình. II- Đồ dùng dạy học: Quy trình gấp tên lửa có hình minh hoạ từng bước gấp, Mẫu tên lửa, Giấy thủ công,. Giấy thủ công,. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới HĐ1: Ôn lại thao tác kĩ thuật HĐ2 : Thực hành 3. Củng cố Dặn dò Nêu quy trình gấp tên lửa? GV kiểm tra đồ dùng học tập bộ môn Giới thiệu, ghi tên bài lên bảng Gọi HS Nhắc lại thao tác gấp tên lửa Gọi HS làm mẫu trước lớp Bước 1 gấp tạo mũi và thân tên lửa Bước 2 Tạo tên lửa và sử dụng Mỗi HS thực hành trên giấy nháp, khi thành thạo thì làm bằng giấy màu Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm Tổ chức cho HS thi phóng tên lửa - GV nhận xét thái độ học tập, kết quả bài thực hành. - Chuẩn bị đồ dùng học bài gấp máy bay phản lực. 2 HS nêu Nhận xét 2 em nhắc lại thao tác kĩ thuật gấp 2-3 em làm mẫu Lớp quan sát Cả lớp thực hành theo các bước đã nêu ( làm vào nháp, sau đó làm giấy thủ công) Vẽ hoa hoặc kẻ dường diềm Trưng bày theo nhóm, tổ Thi phóng tên lửa - Về nhà tập gấp cho tốt Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................... ____________________________________ Tự nhiên và xã hội BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu: Sau bài học HS có: 1- Kiến thức: Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể 2- Kĩ năng: Đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo 3- Thái độ: Cần ngồi, đi, đứng đúng tư thế, không mang xách vật nặng II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ bộ xương - Các phiếu ghi tên một số xương, khớp xương III. Hoạt động dạy và học: Các hoạt động Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra 2- Bài mới a. Giới thiệu bài 3. Củng cố- dặn dò GV đặt câu hỏi Nhờ đâu mà cơ thể cử động được? GV ghi tên bài lên bảng - B1: Làm việc theo cặp - Cho HS quan sát hình vẽ, chỉ và nói tên một số xương, khớp xương - B2: HĐ cả lớp - Treo tranh vẽ bộ xương phóng to - Cho HS thảo luận: - Hình dạng và kích thước các khớp xương ? - Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp.. * KL: Nêu KL ở SGK HĐ2:Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương - B1: Hoạt động theo cặp - B2: Hoạt động cả lớp - HS quan sát và làm việc theo cặp - HS lên chỉ và nêu tên các xương, khớp xương - HS lên gắn các phiếu ghi tên các xương tương ứng - Quan sát hình 2,3 (SGK-7) đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình Tránh bị bệnh cong vẹo cột sống Tránh bị gù lưng, cong xương. - Nhận xét giờ hoc - 2 học sinh trả lời - Học sinh thực hành - Tự sờ nắn trên cơ thể mình để nhận ra phần xương cứng bên trong, chỉ vị trí, nói tên và vai trò của một số xương chính - Vài HS phát biểu trước lớp - HS quan sát và làm việc theo cặp HS lên chỉ và nêu tên các xương, khớp xương - HS lên gắn các phiếu ghi tên các xương tương ứng - Quan sát hình 2,3 (SGK-7) đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình Tránh bị bệnh cong vẹo cột sống Tránh bị gù lưng, cong xương. Không mang vác vật nặng, ăn đủ chất cung cấp can- xi. - Về nhà thực hiện cho tốt Rút kinh nghiệm giờ dạy: ____________________________ Luyện Âm nhạc NGHE HÁT QUỐC CA VÀ ÔN LẠI BÀI HÁT THẬT LÀ HAY I. Mục tiêu: - Giới thiệu cho các em bài hát Thật là hay của nhạc sĩ Hoàng Lân. - Giúp học sinh hát đúng giai điệu và lời ca bài hát. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: - Hát chuẩn xác giai điệu và lời ca bài hát. - Đàn, Đài, Đĩa nhạc. - Bảng phụ chép sẵn bài hát thật là hay. HS: - Sách, vở, nhạc cụ gõ. III. Các họat động dạy và học: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em hát đối đáp bài Quả. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: * Phần mở đầu: Ơ tiết trước các em đã được ôn tất cả các bài hát của lớp 1. Hôm nay cô cùng các em học một bài hát mới, đó là bài háy thật là hay. * Phần hoạt động Nội dung Hoạt động thầy Hoạt động trò + Hoạt động 1: Dạy bài hát: Thật là hay. + Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. * GV giới thiệu bài hát và tác giả: Nhạc sĩ Hoàng Lân cùng với nhạc sĩ Hoàng Long là anh em sinh đôi, đã sáng tác rất nhiều bài hát cho học sinh. Bài hát thật là hay nói về nhiều loại chim có giọng hót rất hay, chúng thi nhau hót, hoà quyện với nhau nghe thật là vui. Hôm nay chúng ta sẽ được học giai điệu bài hát này. - GV giới thiệu cho học sinh quan sát tranh ảnh. ? Trong bức tranh có nhiều loài chim không? đó là những loại chim nào hãy kể tên?. - Giáo viên treo bảng phụ có chép lời ca. Chia câu đánh dấu cho ngắt nghỉ lấy hơi. - Mở đĩa cho học sinh nghe hát. - Cho lớp đọc lời ca. - Cho lớp khởi động giọng theo đàn: - Giáo viên dạy từng câu theo lối móc xích từ câu 1 đến hết bài. - Giáo viên đàn cho lớp ghép cả bài 1 đến 3 lần. - Chia lớp làm 2 nhóm: 1 nhóm hát, nhóm còn lại theo dõi và đổi người lại. - Hướng dẫn học sinh cách gõ đệm theo phách. Nghe véo von trong vòm cây.. x x x x - Cho lớp tập 1 đến 2 lần. - Cho từng nhóm thực hiện. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Học sinh nghe - HS quan sát - HS trả lời. - HS quan sát. - HS nghe. - Lớp đọc đồng thanh. - Lớp khởi động theo mẫu âm A. - Lớp thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Lớp hát. - Nhóm 1 hát, nhóm 2 theo dõi. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Lớp thực hiện. - Học sinh thực hiện. + Nhóm 1 hát + Nhóm 2 gõ đệm theo phách và ngược lại. * Phần kết thúc: 4. Củng cố: - Giáo viên đàn, lớp hát ôn lại bài hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Giáo viên nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Học thuộc lời ca bài hát. - Tìm 1 số động tác phụ hoạ cho bài hát. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: 7/9/2016 Ngày giảng Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017 Chính tả ( tập chép ) PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng - Viết đúng và nhớ cách viết mmột ssố tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn, ăng + Học bảng chữ cái: - Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t , u, u, ư, v, x, y vào ô trống theo tên chữ - Thuộc toàn bộ bảng chữ cái ( gồm 29 chữ cái ) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài 3. Củng cố, dặn dò - Cho 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: làng xóm, nhẫn nại, lo lắng.... - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học b. HD tập chép * HD HS chuẩn bị + GV treo bảng phụ - Đoạn này có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa + Cho HS viết vào bảng con * HS chép bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5,7 bài – nhận xét c. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 (điền vào chỗ trống s/x, ăn/ăng) + GV khen ngợi những em viết bài sạch, đẹp + Yêu cầu HS học thuộc bảng chữ cái + HS hát HS viết HS nghe + 2,3 HS đọc đoạn chép - Có 2 câu - Dấu chấm - HS nêu, HS khác nhận xét + HS viết : nghị, người, năm, lớp, luôn luôn + HS chép + 2,3 HS lên bảng làm - HS viết lời giải vào VBT + 2,3 HS lên bảng làm - 4,5 HS đọc lại bảng chữ cái - Cả lớp làm vào VBT + Yêu cầu một số HS viết lại Rút kinh nghiệm giờ dạy: __________________________________ Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu: 1- Kiến thức:HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc HTập, Shoạt đúng giờ 2- Kĩ năng: Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện đúng 3- Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ II. Các KNS cơ bản được GD Kn quản lý thời gian Kn lập kế hoạch Kn tư duy phê phán, đánh giá III. Các PP/KTDH tích cực Thảo luận nhóm, Hoàn tất một nhiệm vụ, Tổ chức trò chơi, Xử lý tình huống IV. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu ba màu dùng cho HĐ1; VBT đạo đức V. Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra 2. Bài mới * Giới thiệu bài: * Giảng bài: HĐ2: Hành động cần làm 3. Củng cố- dặn dò - Vì sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ? - Nhận xét Phát thẻ màu cho HS và Hdẫn - GV đưa ra từng ý kiến: a.Trẻ em cần học tập, Shoạt đúng giờ? b. Htập đúng giờ giúp em mau tiến bộ? c.Cùng 1 lúc có thể vừa học vừa chơi? d.Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho Skhoẻ? - GV kết luận: a; c là sai.Còn b;d là đúng - Kết luận: Htập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và học tập - Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm - GV nêu kết kuận HĐ3: thảo luận nhóm Thảo luận nhóm đôi KL chung: Cần HT và sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ học tập mau tiến bộ Hai HS nêu lại KL chung Học sinh trả lời 1 em Nhận xét HĐ1: Thảo luận lớp - Đỏ : Tán thành; Xanh: Không tán thành; Trắng: Chưa rõ - HS chọn thẻ để biểu thị thái độ của mình. - HS đồng thanh nêu hai ý kiến đúng - N1: Nêu lợi ích của việc HTập đúng giờ - N2: Lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ - N3: Em cần làm gì để học tập đúng giờ - N4:Em cần làm gì để Shoạt đúng giờ - Đại diện các nhóm lên trả lời - Thảo luận nhóm đôi theo bàn - Đại diện một số nhóm lên báo cáo - Về nhà thực hiện đúng theo thời gian biểu Rút kinh nghiệm giờ dạy Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về phép trừ không nhớ ; tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ và giải toán có lờ văn. - Làm quen với bài tập trắc nghiệm - Gd HS ý thức tự giác học tập II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn hs làm bài tập 3. Củng cố dặn dò - Chữa bài tập về nhà - Nhận xét - GV đọc: 88 - 36 = 49 - 15 = 64 - 44 = 96 - 12 = 57 - 53 = Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 60 – 10 – 30 = 90 – 10 – 20 = 60 – 40 = 90 – 30 = 80 – 30 – 20 = 80 – 50 = - GV hướng dẫn - Bài toán cho biết gì? - Bài toàn hỏi gì? GV chấm bài- Nhận xét -GV treo bảng phụ 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: " Nhẩm nhanh" 90 - 10 - 30 = 90 - 60 - 20 = * Dặn dò: Ôn lại bài - HS chữa bài 5 - Nhận xét - HS đặt tính * Bài 1: Bảng con - vài HS làm trên bảng - Lớp làm bảng con * Bài 2: Làm miệng nhẩm - Nhận xét * Bài 3: Làm bảng con * Bài 4: Làm vở - Đọc đề- Tóm tắt - Làm vở - Đổi vở - Chữa bài * Bài 5: Làm miệng - Nhận xét- chữa bài - Về nhà làm bài tập Rút kinh nghiệm giờ dạy ------------------------------------------------------ Tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, Đọc đúng từ chứa âm, vần dễ lẫn: làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn. Đọc đúng các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ + Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa và biết dặt câu với các từ mới - Nắm được ý của bài : mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui II. Các KNS cơ bản được GD Kn tự nhận thức về bản thõn; Kn thể hiện sự tự tin III. Các PP/KTDH tích cực - Trình bày ý kiến của nhóm; Đặt câu hỏi; Thảo luận nhóm IV. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học, Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn V. Các hoạt động dạy học Các hoạt động Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện đọc 3. Củng cố- dặn dò - Đọc bài Phần thưởng a. GV đọc mẫu toàn bài b. GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa * Đọc từng câu - Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng * Đọc từng đoạn trước lớp: 2 đoạn * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc ĐT, CN giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn, bài 2.3. HD tìm hiểu bài: + Các vật và các con vật xung quanh ta làm những việc gì ? - GV tổng hợp ý kiến - nhận xét + Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? + Bé làm những việc việc gì ? + Hằng ngày em làm những việc gì ? + Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui k? + Bài văn giúp em hiểu điều gì ? 2.4. Luyện đọc lại - GV cho HS thi đọc lại cả bài - nhận xét + GV nhận xét giờ học, + Về nhà đọc lại bài + HS đọc, trả lời câu hỏi trong nội dung bài + HS nghe + HS nghe + HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc các từ có vần khó: quanh,quét + HS đọc từng đoạn + HS đọc + HS nêu + HS nêu + Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau... + HS kể công việc thường làm. + Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. - Về nhà đọc trước bài Rút kinh nghiệm giờ dạy ------------------------------------------------------ Luyện Tự nhiên và xã hội ÔN: BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu: Sau bài học HS có: 1- Kiến thức: Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể 2- Kĩ năng: Đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo 3- Thái độ: Cần ngồi, đi, đứng đúng tư thế, không mang xách vật nặng II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ bộ xương - Các phiếu ghi tên một số xương, khớp xương III. Hoạt động dạy và học: Các hoạt động Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra 2- Bài mới a. Giới thiệu bài 3. Củng cố- dặn dò GV đặt câu hỏi Nhờ đâu mà cơ thể cử động được? GV ghi tên bài lên bảng - B1: Làm việc theo cặp - Cho HS quan sát hình vẽ, chỉ và nói tên một số xương, khớp xương - B2: HĐ cả lớp - Treo tranh vẽ bộ xương phóng to - Cho HS thảo luận: - Hình dạng và kích thước các khớp xương ? - Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp.. * KL: Nêu KL ở SGK HĐ2:Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương - B1: Hoạt động theo cặp - B2: Hoạt động cả lớp - HS quan sát và làm việc theo cặp - HS lên chỉ và nêu tên các xương, khớp xương - HS lên gắn các phiếu ghi tên các xương tương ứng - Quan sát hình 2,3 (SGK-7) đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình Tránh bị bệnh cong vẹo cột sống Tránh bị gù lưng, cong xương. - Nhận xét giờ hoc - 2 học sinh trả lời - Học sinh thực hành - Tự sờ nắn trên cơ thể mình để nhận ra phần xương cứng bên trong, chỉ vị trí, nói tên và vai trò của một số xương chính - Vài HS phát biểu trước lớp - HS quan sát và làm việc theo cặp HS lên chỉ và nêu tên các xương, khớp xương - HS lên gắn các phiếu ghi tên các xương tương ứng - Quan sát hình 2,3 (SGK-7) đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình Tránh bị bệnh cong vẹo cột sống Tránh bị gù lưng, cong xương. Không mang vác vật nặng, ăn đủ chất cung cấp can- xi. - Về nhà thực hiện cho tốt Rút kinh nghệm giờ dạy Luyện Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH CÓ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Củng cố về phép trừ không nhớ ; tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ và giải toán có lờ văn. - Làm quen với bài tập trắc nghiệm - Gd HS ý thức tự giác học tập II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn hs làm bài tập 3. Củng cố dặn dò - Chữa bài tập về nhà - Nhận xét - GV đọc: 88 - 36 = 49 - 15 = 64 - 44 = 96 - 12 = 57 - 53 = Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 60 – 10 – 30 = 90 – 10 – 20 = 60 – 40 = 90 – 30 = 80 – 30 – 20 = 80 – 50 = - GV hướng dẫn - Bài toán cho biết gì? - Bài toàn hỏi gì? GV chấm bài- Nhận xét -GV treo bảng phụ 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: " Nhẩm nhanh" 90 - 10 - 30 = 90 - 60 - 20 = * Dặn dò: Ôn lại bài - HS chữa bài 5 - Nhận xét - HS đặt tính * Bài 1: Bảng con - vài HS làm trên bảng - Lớp làm bảng con * Bài 2: Làm miệng nhẩm - Nhận xét * Bài 3: Làm bảng con * Bài 4: Làm vở - Đọc đề- Tóm tắt - Làm vở - Đổi vở - Chữa bài * Bài 5: Làm miệng - Nhận xét- chữa bài - Về nhà làm bài tập Rút kinh nghiệm giờ dạy ------------------------------------------------------ Luyện TIếng Việt LUYỆN ĐỌC I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, Đọc đúng từ chứa âm, vần dễ lẫn: làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn. Đọc đúng các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ + Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa và biết dặt câu với các từ mới - Nắm được ý của bài : mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui II. Các KNS cơ bản được GD Kn tự nhận thức về bản thõn; Kn thể hiện sự tự tin III. Các PP/KTDH tích cực - Trình bày ý kiến của nhóm; Đặt câu hỏi; Thảo luận nhóm IV. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học, Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn V. Các hoạt động dạy học Các hoạt động Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện đọc 3. Củng cố- dặn dò - Đọc bài Phần thưởng a. GV đọc mẫu toàn bài b. GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa * Đọc từng câu - Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng * Đọc từng đoạn trước lớp: 2 đoạn * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc ĐT, CN giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn, bài 2.3. HD tìm hiểu bài: + Các vật và các con vật xung quanh ta làm những việc gì ? - GV tổng hợp ý kiến - nhận xét + Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? + Bé làm những việc việc gì ? + Hằng ngày em làm những việc gì ? + Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui k? + Bài văn giúp em hiểu điều gì ? 2.4. Luyện đọc lại - GV cho HS thi đọc lại cả bài - nhận xét + GV nhận xét giờ học, + Về nhà đọc lại bài + HS đọc, trả lời câu hỏi trong nội dung bài + HS nghe + HS nghe + HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc các từ có vần khó: quanh,quét + HS đọc từng đoạn + HS đọc + HS nêu + HS nêu + Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau... + HS kể công việc thường làm. + Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. - Về nhà đọc trước bài ____________________________________________________________ Ngày soạn: 7/9/2017 Ngày giảng.. Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết số có hai chữ số; số tròn chục; số liền trước; số liền sau của một số. -Thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn - GD HS tự giác học tập. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: Các hoạt động Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn là bài tập 3. Củng cố dặn dò - Chữa bài tập về nhà - Nhận xét - Treo bảng phụ - Muốn tìm số liền trước, số liền sau của 1 số ta làm ntnào ? - GV hướng dẫn - GV lưu ý cách đặt tính cho HS - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? 4/ Các hoạt động nối tiếp: Cách tìm số liền trước? số liền saucủa một số? - Ôn lại bài và làm bài tập - HS chữa bài tập - Nhận xét - HS làm bảng con - Nhận xét- chữa bài. * Bài 2: - HS nêu miệng - HS nhận xét * Bài 3: Làm phiếu HT - HS đặt tính- Tính kết quả* Bài 4: Làm vở - HS đọc đề- Tóm tắt - Làm vở - 1 HS chữa bài Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ____________________________________ Tập viết CHỮ HOA: Ă,  I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa Ă,  theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ Ăn chậm nhai kĩ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu Ă, Â,Bảng phụ viết mẫu: dòng, ăn chậm nhai kĩ - Từ ứng dụng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. HD viết chữ hoa 2.3. HD viết cụm từ ứng dụng 3. Củng cố dặn dò + 1 HS nhắc lại câu ứng dụng bài trước - Câu này muốn nói điều gì ? - GV nhận xét - GV nêu MĐ, YC của tiết học * HD HS quan sát và nhận xét các chữ Ă, - Chữ Ă và chữ  có điểm gì giống và khác chữ A ? - Các dấu phụ trông như thế nào ? - GV viết mẫu chữ Ă,  trên bảng * HD HS viết trên bảng con - GV uốn nắn, nhận xét * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - GV cho HS đọc cụm từ ứng dụng - Giúp HS hiểu nghĩa: khuyên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễdàng * HD HS quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao của các chữ cái ? - Nhận xét khoảng cách giữa các tiếng ? - GV viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ * HD HS viết chữ Ăn vào bảng con - GV nhận xét - Về nhà viết bài cho tốt + Cả lớp viết bảng con chữ A - Anh em thuận hoà - Khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau - 2, 3 HS lên bảng viết chữ Anh - Cả lớp viết bảng con + HS nghe + HS quan sát chữ mẫu và nhận xét - Viết như chữ A nhưng thêm dấu phụ - HS trả lời - HS quan sát + HS viết chữ Ă,  trên bảng con + Ăn chậm nhai kĩ + HS nhận xét - HS quan sát + HS viết vào bảng con + HS viết vào vở tập viết Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................. _________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: + Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập + Rèn kĩ năng đặt câu :- Đặt câu với từ mới tìm được - Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới -Làm quen với câu hỏi II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động Các HĐ GÍAO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập 3. Củng cố dặn dò - Chữa bài tập về nhà - GV nhận xét 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC tiết học 3.2. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( miệng ) - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - GV nhận xét * Bài tập 2 ( miệng ) - GV HD HS nắm yêu cầu của bài - GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn * Bài tập 3 ( miệng ) + GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - GV nhận xét * Bài tập 4 ( viết ) + GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV nhận xét - Kết luận: Cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu hỏi. + GV giúp HS khắc sâu kiến thức bài + 2 HS làm bài tập 3 - HS nhận xét + HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng +2 HS lên bảng làm, HS khác làm VBT - Một số HS đọc câu của mình + 1 HS đọc yêu cầu của bài ( đọc cả mẫu ) - Cả lớp làm vào vở nháp - 1,2 HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét + HS làm vào vở - Về nhà làm bài tập Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ________________
Tài liệu đính kèm: