Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Toán
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức kỹ năng: HS biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số một cách thành thạo.
- Năng lực: HS hoàn thành các bài tập được giao. Biết làm việc hợp tác cùng bạn để chiếm lĩnh kiến thức bài học.
- Phẩm chất: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập, làm và trình bày bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
vào thật sâu và thở ra hết sức? + So sánh lồng ngợc khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu? + Nêu ích lợi của việc thở sâu? Hoạt động 2: Làm việc với SGK -GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2 trang 5 SGK. Hai bạn sẽ lần lượt người hỏi, người trả lời. + Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? + Hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 SGK? + Phế quản, khí quản có chức năng gì? + Phổi có chức năng gì? - GV gọi một số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp. - GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp. Kết luận: + Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, 2 lá phổi, phế quản. + Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí. + Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - Liên hệ thực tế: Tránh không để dị vật (thức ăn, nước) rơi vào đường thở. 3 Củng cố, dặn dò: - HS đọc ghi nhớ SGK - Dặn HS ôn lại bài. Quan sát và nhận xét về cử động hô hấp. - HS cả lớp đứng lên, quan sát sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình thường theo các bước. + Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực hành hai động tác thở sâu (hình1- SGK) và thở bình thường. + Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận biết sự thay đổi lồng ngực của bạn. - Mở sách giáo khoa. - Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. - Học sinh thực hiện. - Đưa không khí vào cơ thể. - Dẫn khí - Trao đổi khí. - Học sinh thực hiện. Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2017 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Biết giải bài toán về tìm x, giải bài toán có lời văn về ít hơn. Năng lực: Có khả năng tự hoàn thành nội dung bài học trên lớp; hợp tác, chia sẻ. Phẩm chất: HS có ý thức tự giác làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy – học: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. b. Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thực hiện làm bài. - Củng cố cộng các số có ba chữ số. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nêu tên thành phần ở các phép tính? - Củng cố Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - GV chữa và nhận xét bài làm của HS. - Củng cố dạng toán về nhiều hơn. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép tính. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng làm bài. Chữa bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS phân tích bài toán theo cặp, tóm tắt bài toán. - HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả. Bài giải Đội đồng diễn thể dục có số nữ là: 285 – 140 = 145(người) Đáp số : 145 người - HS củng cố kiến thức bài học. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Tập đọc HAI BÀN TAY EM I. Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: nằm ngủ, lòng, siêng năng...Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai...Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, có ích và đáng yêu. Học thuộc lòng bài thơ. Năng lực: HS mạnh dạn khi trình bày ý kiến cá nhân, nói đúng nội dung cần trao đổi. Phẩm chất: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập II. Đồ dùng dạy – học: Giáo viên: Tranh minh họa. Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối kể 3 đoạn câu chuyện “Cậu bé thông minh”. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Em có suy nghĩ gì về đôi bàn tay của chính mình? - GV giới thiệu bài - ghi bảng b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng - Đọc từng khổ thơ trước lớp - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. -Nhận xét, khen ngợi HS. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn bài và trả lời câu hỏi: + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? +Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé qua hình ảnh so sánh trên? + Hai bàn tay của bé thân thiết với bé. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên điều đó? + Yêu cầu HS đọc thầm khổ 2; 3; 4; 5 để tìm hiểu thêm và cảm nhận vẻ đẹp của từng hình ảnh. + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? d. Học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp : Xoá dần các từ, cụm từ (còn lại các từ đầu dòng) 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - củng cố nội dung bài - Về nhà học thuộc bài - chuẩn bị bài sau: Ai có lỗi. -HS thực hiện theo yêu cầu - HS tự nói về đôi bàn tay của mình. - HS đọc tiếp nối - mỗi em 2 dòng thơ. - HS tiếp nối đọc 5 khổ thơ . - Giải nghĩa từ: siêng năng, thủ thỉ, giăng giăng... -Từng cặp HS đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài( giọng vừa phải) - HS đọc thầm khổ 1 - Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ hoa hồng,những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa. - Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra câu trả lời. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến cá nhân. - HS đọc đồng thanh. - Thi học thuộc lòng bài thơ ( thi tiếp sức) -3 HS đọc toàn bài. - HS chú ý lắng gnhe và ghi nhớ. Tiết 3 Chính tả(tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n. Điền đúng và học thuộc tên 10 chữ cái trong bảng chữ cái. Năng lực: Có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Phẩm chất: HS cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy – học: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học b. Hướng dẫn viết chính tả - Trao đổi về nội dung đoạn viết. +GV đọc đoạn văn 1 lần - Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn chép có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Cuối mỗi câu có dấu gì? - Hướng dẫn viết từ khó +yêu cầu HS đọc và viết các từ khó tìm được. - GV yêu cầu HS chép bài vào vở. - Nhận xét bài viết của HS c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. - GV nhận xét kết luận - Yêu cầu HS học thuộc 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được và luyện viết. -HS chú ý lắng nghe và theo dõi. - HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại - HS thảo luận theo cặp - HS trả lời. - HS đọc thầm và trả lời. - HS viết bảng con - HS viết bài - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm vào bảng con, chữa bài. a) Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo nhóm 4 ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 5 Đọc thư viện NỘI QUY THƯ VIỆN I. Mục tiêu: - HS biết, nhớ được các nội quy bên trong và bên ngoài thư viện. - HS biết cách tìm sách theo mã màu phù hợp với mình. - Rèn cho HS kĩ năng thực hiện tốt nội quy khi vào thư viện. - GDHS có thói quen thích đọc sách. II. Vật liệu hỗ trợ: - Bảng nội quy, bảng mã màu có trong thư viện. III. Cách tiến hành: Hoạt động của dạy Hoạt động học - Chào đón HS đến thư viện. - Giới thiệu lịch đọc sách trong thư viện; lịch mượn, trả sách của lớp. 1. Hướng dẫn HS về nội quy thư viện: - GV đọc cho HS nghe các nội quy bên trong và bên ngoài thư viện. - GV hướng dẫn HS đọc từng nội quy. - Mời HS giải thích nội quy 1 (nếu HS không giải thích được nội quy thì GV giải thích nội quy cho HS) - Hỏi HS tại sao thư viện cần có nội quy này. - Thực hiện tương tự với các nội quy còn lại trong thư viện. - GV kết luận: + Thư viện là nơi chào đón HS đến đọc sách, tạo môi trường thoải mái thuận lợi cho việc đọc sách của HS. + Thư viện luôn được giữ gìn sạch sẽ, gọn gàng. + Sách trong thư viện cần được giữ gìn ngăn nắp, sạch sẽ để sử dụng lâu dài. 2. Hướng dẫn HS tìm sách theo mã màu: - Giới thiệu các mã màu theo bảng hướng dẫn tìm sách theo mã màu. - Hướng dẫn HS tìm sách theo mã màu phù hợp với các em. - Hướng dẫn HS chọn vị trí em thích đọc trong thư viện để ngồi đọc. 3.Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Cảm ơn HS đã tham gia tiết học. - Hướng dẫn HS vào tiết học sau và khuyến khích HS mượn, trả sách đúng quy định - HS đến thư viện. - HS nghe, ghi nhớ. - HS nghe. - HS nghe, đọc lại từng nội quy. - HS suy nghĩ, giải thích (lắng nghe GV giải thích ý nghĩa của nội quy) - HS suy nghĩ, trả lời. - HS nghe, ghi nhớ, thực hiện. - HS đọc các mã màu trên bảng. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS lựa chọn vị trí ngồi đọc. -HS chú ý lắng gnhe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2017 Tiết 1 Toán CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Mục tiêu Kiến thức, kĩ năng: Biết cách thực hiện cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Tính được độ dài đường gấp khúc. Năng lực: Tự tin chia sẻ, hợp tác nhóm để tự chiếm lĩnh kiến thức mới. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy – học: Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa. Học sinh; Vở, bảng con. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS làm bài trên bảng, chữa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. b. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). * Phép cộng 435 + 127 - GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tính kết quả. - Nhận xét, chữa bài. * Phép cộng 256 + 162 - GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tính kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. c. Luyện tập. Bài 1: Tính -Yêu cầu HS làm bài vào bảng con theo dãy chẵn lẻ. -Theo dõi, giúp đỡ. -Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính -Yêu cầu HS thực hiện làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 a: Đặt tính và tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài (củng cố cộng các số có ba chữ số) Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về cộng các số có ba chữ số. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả, HS cả lớp đặt tính vào bảng con và thực hiện tính kết quả. - Chữa bài, 1 vài HS nêu cách tính. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả, HS cả lớp đặt tính vào bảng con và thực hiện tính kết quả. - Chữa bài, 1 vài HS nêu cách tính. - HS cả lớp làm bài vào bảng con theo dãy chẵn, lẻ; sau đó 5 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. -HS thực hiện làm bảng con, bảng lớp. -HS nhận xét, chữa bài, vài HS nêu cách thực hiện. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS phân tích bài toán theo cặp. - HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả. -HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Luyện từ và câu ÔN TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. Mục tiêu Kiến thức, kĩ năng: Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó. Năng lực: HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học tập cá nhân, làm việc theo nhóm. Phẩm chất: Hợp tác; tìm kiếm sự hỗ trợ; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy – học Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh; Sách giáo khoa, bảng con. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và đoạn thơ - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài - GV củng cố về từ chỉ sự vật. Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu ầu của bài và đoạn thơ - Sự vật nào được so sánh với sự vật nào? - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS chữa bài - GV củng cố về biện pháp tu từ so sánh. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu của bài. - GV khuyến khích HS nối tiếp nhau phát biểu. Em thích hình ảnh nào ở bài tập 2? Vì sao? 3.Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài - GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập - HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn thơ - HS làm bài vào nháp, kiểm tra chéo kết quả. Các từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. -HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn thơ - HS làm bài vào nháp, kiểm tra chéo kết quả. - Cả lớp chữa bài Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. Cánh diều được so sánh với dấu á. Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. -HS đọc yêu của bài -HS nối tiếp nhau phát biểu . -HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 3 Tập viết ÔN CHỮ HOA A I. Mục tiêu Kiến thức, kĩ năng: Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Năng lực: Học sinh tự giác đánh giá kết quả thực hiện của các bạn trong nhóm. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, sạch sẽ, nắn nót khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy – học Giáo viên: Mẫu chữ hoa A. Học sinh: Vở tập viết, bảng con. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết trên bảng con. - Luyện viết chữ hoa: + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? + GV yêu cầu HS quan sát các chữ hoa: A, V, D; Nêu cấu tạo của các con chữ. + GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. + Yêu cầu HS viết bảng con các chữ vừa nêu. - Luyện viết từ ứng dụng: + GV yêu cầu HS quan sát và đọc từ ứng dụng: Vừ A Dính + GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - GV yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ - Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Nội dung câu tục ngữ nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS viết bảng con Anh, Rách. c. Hướng dẫn viết vào vở: - GV yêu cầu HS viết vở - GV yêu cầu HS viết đúng nét, đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về nhà luyện viết phần về nhà và học thuộc câu tục ngữ. -HS đọc toàn bài và tìm các chữ hoa có trong bài. - HS quan sát các chữ hoa: A, V, D; Nêu cấu tạo của các con chữ. - HS quan sát GV viết - HS viết bảng con: A, V, D - HS quan sát và đọc từ ứng dụng: Vừ A Dính - HS nêu độ cao các con chữ, viết bảng con Vừ A Dính - HS đọc câu ứng dụng. - HS nêu ý kiến cá nhân. - HS nêu độ cao của con chữ. - HS viết bảng con: Anh, Rách. - HS viết vở: - Viết chữ A; V, D: 1 dòng - Viết tên riêng Vừ A Dính: 2 dòng - Viết câu tục ngữ: 2 lần Tiết 4 Tự nhiên và xã hội NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu Kiến thức, kĩ năng: Hiểu được cần thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ. (HS khá giỏi biết được khi hít khí vào, khí ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các- bô -níc có trong máu thải ra ngoài qua phổi). Năng lực: Có khả năng tự học; chia sẻ kết quả học tập với bạ với nhóm; biết giữ gìn vệ sinh thân thể. Phẩm chất: Có ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh chung. II. Đồ dùng dạy – học Giáo viên: Tranh ảnh minh họa. Học sinh: sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới; a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1:Thảo luận nhóm - GV Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát lỗ mũi của bạn và trả lời câu hỏi: + Các em nhìn thấy gì trong mũi? + Khi sổ mũi, em nhìn thấy gì chảy ra từ hai lỗ mũi? + Hằng ngày dùng khăn mặt lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? - Kết luận. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3,4,5 (SGK) và thảo luận theo các gợi ý sau: + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi? + Khi được thở ở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào?... - GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: + Thở không khí trong lành có lợi gì? + Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? Kết luận:Không khí trong lành là không khí nhiều khí ô- xi, ít khí các- bon- níc và khói, bụi,...Khí ô- xi cần cho sự sống của cơ thở.Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS thảo luận theo nhóm đôi . - Một số HS trình bày trước lớp. (Thở bằng mũi là hợp vệ sinh) - HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi. - Một số HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS suy nghĩ và nêu ý kiến. -HS nhắc lại kết luận. -HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 5 Toán ôn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ).Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Giải bài toán có lời văn về ít hơn. Năng lực: Học sinh trao đổi bài với bạn tích cực. Phẩm chất: Học sinh chăm học. II. Đồ dùng dạy- học. Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: bảng con. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Củng cố cộng các số có ba chữ số. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nêu tên thành phần ở các phép tính? - Củng cố Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - Củng cố dạng toán về nhiều hơn. - GV chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu cách so sánh số có bốn chữ số? - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện làm bảng con, bảng lớp: 246 + 315; 428 + 291 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép tính. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán. - HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả. -HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 6 Tiếng việt ôn (Tập đọc - kể chuyện) CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu Kiến thức, kĩ năng Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời kể và lời của nhân vật. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến và nội dung câu chuyện. Năng lực: HS mạnh dạn chia sẻ ý kiến với bạn. Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn mạnh dạn, tự tin. II. Đồ dùng dạy - học Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ. Học sinh: sách giáo khoa, III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học b. Luyện đọc - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhận xét bổ sung tuyên dương nhóm đọc hay. c. Kể chuyện - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. - GV yêu cầu HS nhận xét về : nội dung, diễn đạt, cách thể hiện. 3.Củng cố - dặn dò. - Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào? Vì sao? - Nhận xét , dặn dò HS học thuộc câu chuyện. HS tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài - 3 HS một nhóm( tự phân vai: người dẫn chuyện, cậubé, vua). - Tổ chức cho các nhóm thi đọc theo vai. - HS nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. - HS nhận xét về : nội dung, diễn đạt, cách thể hiện. -HS nêu ý kiến cá nhân. -HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) Thực hiện được phép tính cộng các số có ba chữ số một cách thành thạo. Năng lực: Học sinh sửa sai giúp bạn thực hiện phép cộng. Phẩm chất: Giáo dục học sinh chăm học. II. Đồ dùng dạy – học: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: sách giáo khoa, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS làm bài bảng con. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. b. Luyện tập. Bài 1: Tính -Yêu cầu HS làm bài vào bảng con theo dãy chẵn lẻ Bài 2: Đặt tính và tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài (củng cố cộng các số có ba chữ số) Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. Bài 4: Tính nhẩm: - Cho HS xác định yêu cầu của bài, sau tự làm bài.Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài. - Yêu cầu HS quan sát hình và vẽ vào vở bài tập, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - HS làm bài bảng con 316 + 259 ; 481 + 275 - HS cả lớp làm bài vào bảng con theo dãy chẵn, lẻ; 5 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng. - Chữa bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS phân tích bài toán theo cặp, tóm tắt bài toán. - HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả. - HS thảo luận theo cặp; chữa bài - Tự làm bài vào vở bài tập. - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. -HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Tập làm văn NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu Kiến thức, kĩ năng: Trình bày được một số th
Tài liệu đính kèm: