Giáo án dạy Tuần 17 - Lớp 3

Tập đọc - Kể chuyện: 49+50

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Hiểu từ ngữ: Mồ Côi, xử kiện, công đường, xét, bồi thường, phân xử, phán

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.

2. Kĩ năng:

 - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng thong thả, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, cụm từ; đọc phân biệt lờin người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 * GDKN sống :Tư duy sáng tạo. Ra quyết định và giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực

3. Thái độ:

 - Yêu mến, quý trọng người lao động

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Máy chiếu ( GTB,HĐ 1), bảng phụ ( ND).

 - HS : SGK

 

doc 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 17 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 : cha, trong, nửa chừng
 Nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Các HĐ tìm hiêu kiến thức: 
- Viết bảng con, nhận xét
- Chú ý 
a. HĐ 1 : HD viết bảng con
- Gọi HS đọc đoạn văn
- 2 em đọc 
- Giúp HS nắm nội dung bài.
 + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
- HS trả lời.
- Giúp HS nhận xét chính tả: 
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? 
 - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- 1 HS nêu
- Đọc 1 số tiếng khó cho HS viết 
- Viết vào bảng con: 
- GV sửa sai cho HS.
b. HĐ 2: HD viết bài vào vở
 - Đọc cho SH viết 
- Nghe, nhẩm, viết vào vở
- Quan sát, uốn nắn cho HS 
- Đọc bài cho HS soát lỗi 
- Soát lỗi theo cặp
- Cho HS bình chọn bài viết 
- Bình chọn bài viết theo nhom, cả lớp 
+ Tuyên dương HS có bài viết đẹp 
c. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 2 : Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Y/ cầu HS làm bài trong VBT, 2 em lên bảng chữa bài.
- Thực hiện 
- N/ xét KQ 
- Chốt KQ: 
a. Gì - dẻo - ra – duyên; ríu ran.
b. mắt, bắc, gặt, mặc, ngắt.
- Nghe
3. Củng cố : 
- Nhận xét tiết học
- Theo dõi
4. Dặn dò: 
- HD chuẩn bị bài mới: Ôn tập, kiểm tra CHKI. 
- T/ hiện 
Thể dục : 33
 BÀI 33
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- Thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi theo nhịp 1- 4 hàng dọc. Đi chuyển hướng phải, trái.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Chim về tổ”.
2. Kĩ năng:
	- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp. Đi chuyển hướng phải, trái đúng tư thế.
 - Chơi trò chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
3. Thái độ:
	- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập, tôn trọng lẫn nhau và giữ gìn trật tự.
II. Địa điểm phương tiện:
1. Địa điểm: Trên sân Thể dục trường được vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện:
- GV: Còi, kẻ sân chơi trò chơi, đi chuyển hướng phải trái.
- HS : Vệ sinh sân tập sạch sẽ, trang phục gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1. Phần mở đầu: 
- Kiểm tra sĩ số, sức khỏe HS, sân bãi, dụng cụ tập luyện.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện .
* Khởi động: 
- Chạy nhẹ nhàng 100 – 200m.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp: 
- Trò chơi: “ Làm theo hiệu lệnh”: 
- Quan sát.
* Hoạt động 2. Phần cơ bản.
a, Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều 1- 4 hàng dọc.
+ Ôn: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều 1- 4 hàng dọc.
- Triển khai nội dung tập luyện và tổ chức cho HS ôn tập
- Quan sát và nhắc nhở, sửa sai cho HS (nếu cần)
- Chia tổ cho HS 
- Quan sát sửa sai cho HS.
+ Ôn đi chuyển hướng phải trái.
- Quan sát nhắc nhở Tập luyện.
b) Trò chơi: ‘‘Chim về tổ”: 
- GV: Nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi và cách chơi 
- Cho HS chơi thử 
- Nhận xét cho chơi chính thức.
- Quan sát biểu dương thi đua
* Hoạt động 3. Phần kết thúc: 
- Đứng tại chỗ thả lỏng, hát và vỗ tay theo nhịp.
- Cùng Hệ thống bài”.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn bài RLTTCB đã học.
- Hô giải tán. 
 - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
 - Nghe. 
- Cán sự điều khiển
- HS khởi động.
- Ôn tập theo hàng ngang.
- Ôn tập theo hàng ngang sau đó chuyển thành hàng dọc tập luyện
- Cán sự lớp điều khiển
- Tập luyện theo tổ.
- Cán sự tổ điều khiển.
- HS chia tổ, thực hiện.
- Chuyển thành đội hình trò chơi.
- Nghe.
- HS thực hiện.
-Thực hiện chơi nghiêm túc.
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
- Nghe.	 
- Nghe.
- Hô “khỏe”
Ngày soạn : 23/12/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017
Tập đọc: 51
	 	 ANH ĐOM ĐÓM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Hiểu từ ngữ: Đom Đóm, chuyên cần, Cò Bợ, Vạc, sao hôm, đèn lồng.
 - Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ, đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng.
 - Học thuộc lòng 2 đến 3 khổ thơ trong bài.
3. Thái độ:
 - Yêu quý các loài vật. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : Máy chiếu ( HĐ 1), bảng phụ( ND)
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy 
 HĐ của trò 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu ND bài Mồ Côi xử kiện
- N/xét 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh trên máy chiếu
3.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức 
* Hoạt động 1 : Luyện đọc.
a. Đọc bài thơ, tóm tắt ND bài, hướng dẫn cách đọc. 
- Lớp hát, báo cáo sĩ số
- 1HS nêu 
- Quan sát tranh, nêu ND tranh 
- Theo dõi bài 
b. HD học sinh đọc bài
- HD học sinh đọc nối câu thơ
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ, luyện đọc từ khó 
- HD đọc nối khổ thơ
- Gọi HS chia khổ thơ ( 5 khổ thơ)
- Chia khổ thơ: 5 khổ
Hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng khổ thơ trên máy chiếu.
- HD đọc nối lần 2 
- Theo dõi, 2 em đọc lại 
- HS nối tiếp đọc khổ thơ 2 lượt
- 1em đọc
- HS đọc theo nhóm 2, nhận xét. Đại diện nhóm thi đọc, nhận xét.
- Đọc đồng thanh toàn bài thơ
- Trả lời câu hỏi 
- HD đọc chú giải SGK
- HD đọc trong nhóm
Tuyên dương HS đọc tốt
- HD đọc đồng thanh
* Hoạt động 2 . HD tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK
Câu 1: 
Giảng từ: Đom Đóm, chuyên cần 
Chốt: Anh Đom Đóm làm việc rất cần mẫn, chăm chỉ.. , trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn 
- Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.
- Lắng nghe 
Câu 2: 
- Chi Cò Bợ ru con tím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
Giảng từ: Cò Bợ, Vạc, sao hôm, 
Chốt: Cuộc sống của Đom Đóm và các
loài vật khác ở làng vào ban đêm hiện lên rất đẹp và thơ mộng..
- Lắng nghe 
Câu 3: 
Giảng từ: đèn lồng 
- Chốt ý kiến đúng của HS : Anh đom Đóm trong bài thơ rất đẹp và thơ mộng..
- Qua bài thơ em thấy cuộc sống các con vật vào ban đêm như thế nào ?
- Treo bảng phụ (nội dung): Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
* Hoạt động 3. Học thuộc lòng bài thơ:
- HS nêu theo ý hiểu 
- Rút ra ND.
- 2 em đọc ND
- H/dẫn HS thuộc lòng bài thơ 
- Cả lớp đọc đồng thanh, theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân, 2 em trình bày.
- Nhận xét 
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học, GDHD biết yêu quý cảng đẹp ở làng quê.
5. Dặn dò: 
- HD chuẩn bị bài sau KTCHKI
- Nghe
- Thực hiện
Toán: 83
LUYỆN TẬP CHUNG ( Tr 83 ) 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
 2. Kĩ năng: 
 - Vận dụng được quy tắc để làm đúng bài tập.
 3. Thái độ: 
 - Có ý thức tự giác học 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng phụ viết bài 4
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy 
 HĐ của trò 
1. Kiểm tra bài cũ. 
 - Cho HS làm bảng con .
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Các HĐ tìm hiểu kiến thức:
- HD làm bài tập:
+ Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 
- Gọi HS nêu cách tính
- Yêu cầu làm vào bảng con.
- Sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
- Củng cố cách thực hiện tính GT của biểu thức. 
- Nghe
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu cách tính
- Làm bài, chữa
 324 - 20 + 61 = 304 +61
 = 365
 21 x 3 : 9 = 63 : 9
 = 7 
+ Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 
- Yêu cầu làm vào nháp dòng 1. em nào làm xong làm cả bài.
Củng cố cách tính giá trị biểu thức theo quy tắc 
+ Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
- GV yêu cầu HS làm vào vở dòng 1. em nào làm xong làm cả bài.
- Chốt KQ, quy tắc thực hiện
+ Bài 4: Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào?
- Cho HS làm bài vào SGK, 1em làm ở bảng phụ.
- Nhận xét, kết luận, củng cố cách tính
+ Bài 5: Giải toán 
- HD tóm tắt: 
- Cho HS làm bài vào vở. 
- Nhận xét, chốt KQ và cách giải
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- Làm bài, lần lượt lên bảng viết KQ
 15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71 
201 + 39 : 3 = 201 + 13
 = 214 
- HS nêu yêu cầu. 
- Làm bài, nêu KQ 
 123 x (42 - 40) = 123 x 2
 = 246
 (100 + 11) + 9 = 111 x 9
 = 999
- 2HS nêu yêu cầu 
- Làm bài và chữa 
- Nghe
- Đọc bài toán, phân tích bài toán, nêu tóm tắt 
- Nêu các dữ kiện của bài
- HS làm bài, 1em lên bảng làm
- Nghe KD: Đ/S: 40 thùng.
3. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại 3 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. 
- Nhận xét tiết học
- 2 em nêu
- Nghe
4. Dặn dò: 
- HD chuẩn bị bài sau Hình chữ nhật.
- T/ hiện
Tập viết: 17	
ÔN CHỮ HOA N
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
 - Củng cố quy trình viết chữ hoa M.
2. Kĩ năng: 
 - Viết đúng chữ hoa, tên riêng và câu ứng dụng theo cỡ chữ.
3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn viết 
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Mẫu chữ viết hoa N, tên riêng: Ngô Quyền, bảng phụ viết câu ứng dụng
 - HS : vở tập viết, bảng con 
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy 
 HĐ của trò 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét bài viết giờ trước 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Các HĐ tìm hiểu kiến thức:
a. HĐ1: HD viết bảng con.
- Theo dõi 
- Gắn chữ mẫu lên bảng
Y/ cầu tìm các chữ hoa viết trong bài.
- HS nêu : N, Q, Đ
Cho HS quan sát chữ mẫu và nhắc lại cách viết
- Quan sát 
Cho HS viết bảng con : N, Q, Đ 
- Viết vào bảng con 2 lần.
Quan sát, sửa sai cho HS.
- Gắn từ ứng dụng lên bảng
Gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc 
Giới thiệu cho HS nghe về Ngô Quyền....
- HS nghe.
H/ dẫn viết bảng con: Ngô Quyền
- Viết, nhận xét 
Quan sát, sửa sai cho HS.
- Gắn bảng phụ, gọi HS đọc câu ứng dụng.
- 2 HS đọc.
Giúp HS hiểu nghĩa của câu ca dao
- HS nghe.
HD viết bảng con: Nghệ, Non
- HS viết, nhận xét
Bổ sung
b. HĐ 2: HD viết vào vở 
- Nêu yâu cầu bài viết 
- Chú ý 
- Viết bài theo yêu cầu
- Quan sát uốn nắn cho HS 
- Y/ cầu HS bình chọn bài viết 
- Bình chọn bài viết theo nhóm, cả lớp 
- Tuyên dương HS có bài viết đẹp 
3. Củng cố:
- Củng cố quy trình viết chữ hoa N 
- Nhận xét chung giờ học
- Theo dõi.
4. Dặn dò: 
- HD chuẩn bị bài sau 
- T/ hiện 
Tự nhiên xã hội (33): 
 AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
 2. Kĩ năng: 
 - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn đi xe đạp.HSKG nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
* GD KN sống : tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy đinh khi đi xe đạp. KN kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông. KN làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. 
 3. Thái độ : 
 - Có ý thức chấp hành luật giao thông 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Máy chiếu ( HĐ 1)
 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy 
 HĐ của trò 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài. 
Giới thiệu bài nêu mục tiêu bài học 
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
 Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát máy chiếu nêu cách đi đường đúng , đi sai
- HS nêu, bổ sung.
- Chú ý 
- Chia nhóm.
- Quan sát, thảo luận 
 + GV gọi các nhóm trình bày kết quả. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày KQ 
Chốt: Cách đi đúng, đi sai cho HS biết kí hiệu biển báo giao thông 
- Nhóm khác nhận xét 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
 - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi: 
- HS thảo luận theo nhóm 
 + Đi xe đạp phải đi như thế nào cho đúng luật giao thông ?
- GV yêu cầu HS trình bày 
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận 
* GD : tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy đinh khi đi xe đạp. 
- Nhóm khác bổ sung.
- HS nêu hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
- Nghe.
 Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
- GV phổ biến cách chơi
- Cho cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- GV đèn xanh, đỏ.
+ Đèn xanh
+ Đèn đỏ
- Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
* KN làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. 
3. Củng cố:
 Cho HS nêu đi xe đạp phải đi như thế nào cho đúng luật giao thông ?
4. Dặn dò: 
- Thực hiện đúng theo luật giao thông. Chuẩn bị bài sau. Ôn tập và kiểm tra. 
- Theo dõi 
- Lắng nghe 
- T/ hiện theo yêu cầu 
- Cả lớp quay tròn 2 tay
- Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ
- T/ hiện chơi.
 - Nghe.
2 HS nêu
- T/ hiện 
Âm nhạc :Tiết 17
HỌC HÁT BÀI TỰ CHỌN: EM LÀ BÔNG LÚA ĐIỆN BIÊN
 Nhạc và lời: Phan Nhân
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
2. Kỹ năng:
 - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách.
3. Thái độ: 
 - HS thêm yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Thanh phách .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS hát lại bài hát Ngày mùa vui
- Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu tên bài hát, tác giả, ND bài hát.
 2.2. Các hoạt động kiến thức :
HĐ 1 : Dạy hát.
- Trình bày mẫu bài hát.
- Đặt câu hỏi về tính chất bài hát.
- HDHS tập đọc lời ca từng câu kết hợp gõ đệm thao tiết tấu.
- HD khởi động giọng bằng âm Mi, Ma.
- HD tập hát từng câu theo lối móc xích và song hành.
- HD luyện tập hát cả bài theo dãy, nhóm, cá nhân.
- Nhận xét sửa sai.
HĐ 2: Hát kết hợp gõ đệm. 
- Thực hiện mẫu, HD hát kết hợp gõ đệm theo phách.
Em là lá là cành hoa
 P P P P 
- Cho HS thực hiện theo dãy, nhóm.
- Quan sát, hướng dẫn sửa sai.
* Chỉ định HS có năng khiếu đứng hát kết hợp gõ đệm.
- GV nhận xét.
3. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại tên bài hát và tác giả.
- Cho HS kể tên một số bài hát viết về quê hương đất nước.
- Cho HS trình bày lại bài hát kết hợp vận 
động.
4. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà ôn tập thuộc bài hát kết
 hợp gõ đệm, vận động phụ hoạ.
- HS hát .
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, trả lời theo cảm nhận.
- Đọc đồng thanh kết hợp gõ tiết tấu.
- Luyện giọng.
- Tập hát theo HD của giáo viên.
- Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu.
- Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm.
- Thực hiện theo y/c.
- Theo dõi nhận xét.
- 1HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
 1 HS nhắc lại tên bài, tác giả.
- 2 HS kể tên các bài hát.
- HS thực hiện.
- HS ghi nhớ.
Ngày soạn : 25/12/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017
Toán: 84
	 HÌNH CHỮ NHẬT( Tr 84 ) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
 - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).
2. Kĩ năng: 
 - Biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập chính xác. 
3. Thái độ: 
 - Có ý thức tự giác học. 
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Máy chiếu bài 1,3; bảng phụ bài 4.
 - HS : Ê ke nhỏ, thước 
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy 
 HĐ của trò 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc cách tính giá trị của BT 
3. Bài mới: 
3.1. Giớí thiệu bài
3.2. Các HĐ tìm hiểu kiến thức: 
a. HĐ 1: HD tìm hiểu bài:
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình .
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số 
- Nhắc lại cách tính BT có dấu ngoặc.
- HS quan sát hình chữ nhật, đọc 
 A B
 D C
- Giới thiệu : Đây là hình c.n ABCD 
- HS quan sát hình 
- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh HCN 
- 1 HS lên bảng dùng thước đo và nêu độ dài 
+ So sánh độ dài của cạnh AD và CD ? 
- HS quan sát, so sánh.
+ So sánh độ dài cạnh AD và BC ? 
+ So sánh độ dài cạnh AB với độ dài cạnh AD ? 
 - Giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của HCNvà hai cạnh này bằng nhau . 
- HS quan sát trên hình vẽ
 - Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau . 
- HS nghe 
 - Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC 
- HS nhắc lại 
- Y/ cầu HS dùng thước kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD SGK
- T/ hành đo 
- GV cho HS quan sát 1 số hình khác ( mô hình ) để HS nhận diện HCN 
- HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN 
- Gọi HS nêu lại đặc điểm của HCN 
- 2HS nêu lại
b. HĐ 2. Thực hành: 
+ Bài 1 : Nhận dạng hình 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát các hình SGK và nêu hình chữ nhật 
- Quan sát, nêu miệng 
- Dùng máy chiếu chốt kết quả: 
- Nghe KQ: HCN là : MNPQ và RSTU 
Củng cố cách nhận biết HCN
+ Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài 
 Các cạnh của 2 HCN sau đó nêu kết quả 
- HS thực hành đo độ dài trong SGK
- Trình bày, nhận xét
- Bổ sung, chốt KQ 
- Độ dài : AB = CD = 4cm 
 AD = BC = 3cm 
 - Độ dài : MN = PQ = 5 cm
	 MQ = NP = 2 cm
+ Bài 3: Tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Dùng máy chiếu, Y/ cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả HCN . 
- T/ luận, nêu KQ, nhận xét
- Bổ sung, kết luận.
Củng cố cách tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật.
- Nghe KQ:
Các HCN là : 
 ABNM, MNCD, ABCD
AD = BC = 1cm +2cm = 3cm
AM = BN = 1 cm
 MD = NC = 2cm; 
AB = MN= DC = 4cm 
+ Bài 4 : Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật.
- HD làm bài vào SGK, 1em làm bài ở bảng phụ.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Lam bài, nhận xét
- Bổ sung, kết luận
Củng cố cách vẽ hình chữ nhật.
- Nghe
4. Củng cố: 
- Cho HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật.
- Nhận xét chung giờ học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau Hình vuông.
- 2 HS nêu
- Thực hiện. 
Luyện từ và câu: 17
	 ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
	 ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật
 - Biết đặt câu theo mẫu: Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng.
 - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
2. Kĩ năng: 
 - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật
 - Đặt được câu theo mẫu: 
3. Thái độ: 
 - Có ý thức học tập 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Máy chiếu bài 3.
 - HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy 
 HĐ của trò 
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu từ chỉ đặc điểm của sự vật
- Chốt ý đúng 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ học.
2.2. Các HĐ tìm hiểu kiến thức:
- HD làm bài tập:
+ Bài 1: Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc 
- Chia nhóm, giao việc 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2
- 2HS nêu 
- Nghe
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài, đại diện nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét 
- Bổ sung, chốt lại kiến thức cần nhớ.
a. Mến: dũng cảm / tốt bụng
b. Đom đóm: chuyên cần/ chăm chỉ.
c. Chàng Mồ Côi: tài trí/.
Chủ quán: tham lam..
+ Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả:
- Hỏi: câu Buổi sáng hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sớm? 
- Gợi ý : Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào? về sự vật, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu.
- 2 HS nêu yêu cầu bài, đọc câu mẫu
- HS nêu 
- Lắng nghe 
- Cho HS làm bài vào vở nháp
- Làm bài, lần lượt nêu KQ
- Nhận xét
- Bổ sung, chốt câu đặt đúng 
VD: Bác nông dân cần mẫn.
 Bông hoa trong vườn tươi thắm,...
+ Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- 2 HS nêu yêu cầu .
- Cho HS làm bài vào VBT ý a, HS làm nhanh làm cả bài. 
- HS làm bài cá nhân
- Trình bày KQ 
- Dùng máy chiếu chốt KQ đúng
- Theo dõi, chữa bài (nếu chưa đúng)
3. Củng cố:
- Nhận xét, hệ thống ND bài. 
4. Dặn dò: 
- HD chuẩn bị bài sau. Ôn tập kiểm tra cuối HK1.
- Nghe
- Nghe và thực hiện.
Chính tả (N-V): 34
ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - Hiểu ND đoạn viết. Viết đủ nội dung đoạn 3 của bài.
 - Củng cố phân biệt các từ có vần ui/ uôi và tiếng bắt đầu bằng r, gi, r. 
2. Kĩ năng: 
 - Nghe viết chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
 - Làm đúng các bài tập tìm từ có vần khó (ui., uôi), chứa tiếng bắt đầu bằng từ d/ gi/ r theo nghĩa đã cho.
3. Thái độ: 
 - Có ý thức rèn viết 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ viết bài 2
 - HS : vở viết 
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy 
 HĐ của trò 
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc cho HS viết: gióng giả, rộn ràng
- Sửa lỗi cho HS sau mỗi lần giơ bảng
2. Bài mới : 
2.1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu giờ học.
2.2. Các HĐ tìm hiểu kiến thức:
- Viết bảng con
- Chú ý 
a. HĐ 1: HD viết bảng con:
- Gọi HS đọc đoạn viết chính tả.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Giúp HS hiểu ND: Khi nghe bản nhạc ánh trăng của bét- to- ven anh Hải có cảm giác như thế nào?
- 2 em trả lời 
- H/ dẫn nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa?
- 2HS nêu 
- Đọc một số tiếng khó: pi - a - nô, Bét - tô - ven, Hải, Cẩm Phả.
- Theo dõi sửa lỗi cho HS 
- Luyện viết vào bảng con.
b. HĐ 2 : HD viết bài vào vở: 
- Đọc từng cụm từ 
- Nghe, nhẩm viết bài vào vở
- Theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn thêm cho HS.
- Đọc bài cho HS soát lỗi 
- Soát lỗi theo cặp bằng bút chì
- Cho HS bình chọn bài viết 
- Bình chọn b/viết theo nhóm, cả lớp 
+ N/xét, tuyên dương HS viết đẹp 
c. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 2: Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi.
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2
- Làm bài vào vở nháp, 1 nhóm làm trên bảng phụ, trình bày KQ 
- N/ xét KQ 
- N/ xét chốt KQ : 
+ ui: cặm cụi, dụi mắt, bụi cây...
- Nghe KQ---
+ uôi : buổi sáng, chuối, cây duối,....
+ Bài 3: Tìm từ
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Cho HS làm vào VBT
- Làm bài, lần lượt nêu từ tìm được 
- Chốt KQ : giống, dạ, dạy
3. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
- Nghe.
4. Dặn dò: 
- HD chuẩn bị bài giờ sau: Ôn tập kiểm tra cuối học kỳ 1.
- T/ hiện 
Tự nhiên- xã hội (34):
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức : 
 - Biết chỉ vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
 2. Kĩ năng : 
 - Nêu tên và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
3. Thái độ:
 - Hứng thú trong giờ học.
I

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 17 Lop 3_12234526.doc