Giáo án Khối 3 - Tuần 11

Toán

Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp )

I. Mục tiêu:

- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng 2 phép tính. Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm bớt một số đơn vị.

- Rèn kĩ năng giải toán cho HS

- Giáo dục HS ý thức học tập

II. Đồ dùng – phương tiện dạy học

III. Các hoạt động dạy học:

 

docx 32 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ằng hai phép tính. HS làm tương đối thành thạo dạng toán có lời văn bằng 2 phép tính.
- Rèn kĩ năng giải toán giải toán nhanh, chính xác cho HS.
- Giáo dục HS đức tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. HS biết vận dụng vào làm tính trong thực tế.
II. Đồ dùng – phương tiện dạy học
III. Hoạt động dạy học:	
1. Bài cũ:
- Y/c 2 HS lên bảng làm BT3/51 SGK.
- GV nhận xét. 
2. Bài mới: - Giới thiệu bài:
HĐ 1: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV ghi tóm tắt bài toán.
 Có : 45 ô tô
 Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô.
 Còn lại : ... ô tô?
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì? 
+ Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được? 
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
- Củng cố giải toán bằng hai phép tính 
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu học sinh tóm tắt
Bác An nuôi : 48 con thỏ 
Bác bán : 1/6 số thỏ đó 
Bác An còn : con thỏ ?
-1 hs lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở 
- Gv nhận xét ,chữa bài 
- Củng cố giải toán bằng hai phép tính 
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
 14 bạn
 8 bạn ? bạn
- Có bao nhiêu bạn HS giỏi?
- Số bạn HS khá như thế nào so với số bạn HS giỏi?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
- GV nhận xét đánh giá.
- Củng cố cách đặt đề toán theo sơ đồ cho trước và giải bài toán có lời văn 
Bài 4:
- Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.
- Yêu cầu HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần.
- Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài.
3. Củng cố,dặn dò: 
- Củng cố bài toán có lời văn bằng hai phép tính
- Nhận xét đánh giá tiết học.
 2 HS lên bảng làm BT3/51 SGK.
- Lớp theo dõi. 
- HS nhắc lại tên bài.
 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô.
+ Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
 Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Giải:
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 – 35 = 10 (ô tô)
 Đáp số: 10 ô tô
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
-1 HS nêu yêu cầu BT.
 - Hs tóm tắt 
- Hs làm bài tập 
- Đs : 40 con thỏ 
-1 HS nêu yêu cầu BT.
- Có 14 bạn HS giỏi.
- Số bạn HS khá nhiều hơn số bạn HS giỏi là 8 bạn.
- Tìm số bạn HS khá và giỏi.
- Lớp 3A có 14 bạn HS giỏi, số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn HS khá và giỏi?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Giải:
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số học sinh kha giỏi là:
14 + 22 = 36 (học sinh)
 Đáp số: 36 học sinh 
- HS đổi vở kiểm tra chéo bài nhau.
- HS lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Lấy 15 gấp lên 3 lần tức là 15 x 3 = 45.
- 45 + 47 = 92.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Chính tả (Nghe – viết) (Tiết 21)
Tiếng hò trên sông 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm được bài tập chính tả điền tiếng có vần ong / oong làm đúng bài tập 
- Giáo dục HS ngồi học đúng tư thế, cách trình bày vở, chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng – phương tiện dạy học
 III. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở học sinh 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) Hướng dẫn HS viết chính tả.
- GV đọc mẫu bài viết.
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? 
* Quê hương của chị Gái đẹp như vậy, còn quê hương có đẹp được như vậy ko ? Em đã làm gì để giữ gìn cảnh đẹp quê hương của mình
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Nêu các tên riêng trong bài.
- Hướng dẫn HS viết tiếng khó: tiếng hò, chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, trên sông, gió chiều, lơ lửng.
- Nhật xét, đánh giá chỉnh sửa.
- Giáo viên đọc HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Thu bài chữa lỗi.
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhật xét, đánh giá chốt kết quả.
Bài 3 (a):
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhật xét, đánh giá chốt kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
+ Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.
- Hs trả lời
+ Có 4 câu.
+ Gái, Thu Bồn.
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
+ chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
+ làm xong việc, cái xoong.
- HS làm bài rồi chữa bài.
+ Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s: sông, suối, sáo, sim, sắn, sen, sâu, sếu, sóc, sói,
+ Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x: mang xách, xô đẩy, xôn xao, xa xa, xiên, cuốn xéo, xộc xệch...
________________________________
Tập viết
Ôn chữ hoa G (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa G (Gh). Viết đúng đúng đẹp các chữ viết hoa G (Gh) thông qua các bài tập ứng dụng. Viết được chữ hoa G, R, Đ đúng ,đẹp theo cỡ chữ nhỏ, tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng: “Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương”.
 Yêu cầu viết đều nét,đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ cụm từ.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.
- Giáo dục HS ý thức trau dồi chữ viết.
II. Đồ dùng – phương tiện dạy học
- Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ.
- Tên riêng và câu ưng dụng viết mẫu trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết G, Ông Gióng, Trấn Vũ, Thọ Xương.
- Nhận xét từng HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Hướng dẫn HS luyện viết bảng con.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa.
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại qui trình viết.
-Viết bảng. 
-Yêu cầu HS viết chữ hoa. GV đi chỉnh sửa cho HS.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng .
Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi một HS đọc từ ứng dụng .
GV: Đây là một địa danh nổi tiếng ở Bình Định, có bãi tắm đẹp.
- Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
Viết bảng : -Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng :Ghềnh Ráng GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng 
- Gọi HS đọc câu ứng dụng 
- Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương (Thục Phán)
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
Viết bảng 
-Yêu cầu HS viết chữ : Ai, Đông Anh, Ghé, Loa Thành Thục Vương vào bảng.
 -Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
H Đ 2: Hướng dẫn viết vào vở tâp viết
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3,tập 1, GV nêu yêu cầu viết.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Có các chữ hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V.
- 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp nhắc lại.
- 4 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-1 HS đọc: Ghềng Ráng.
- Chữ h, R, g cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
-3 HS lên bảng viết; HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc:
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
-Chữ G, g , h, A, y, Đ, L, T, V cao 2li rưỡi, các chữ đ, p cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- 2 HS lên bảng viết ,HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS viết theo yêu cầu của gv
________________________________
Thủ công 
Cắt dán chữ T 
I. Mục tiêu : 
 - Biết cách kẻ , cắt dán chữ T .
- Kẻ , cắt , dán được chữ T . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng
II. Chuẩn bị :
Mẫu chữ T cắt đã dán và mẫu chữ T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát 
Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T
Kéo, thủ công, bút chì
III. Các hoạt động chủ yếu :
1-Ổn định: 
2-Bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Nhận xét 
3-Bài mới:
Giới thiệu bài:Cắt, dán chữ T 
Hoạt động 1 : 
Mục tiêu : giúp học sinh ôn lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ T
Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ T, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :
+ Các chữ T rộng mấy ô ?
+ So sánh chữ I và chữ T ?
Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc và nói : Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ T chỉ cần kẻ chữ T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.
Hoạt động 2 :Học sinh thực hành cắt, dán chữ T 
Mục tiêu : giúp học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ T. 
-Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ T lên bảng.
GV cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ T theo 3 bước :
Bước 1 : Kẻ chữ I, T .
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 
Bước 2 : Cắt chữ T .
Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ T, bỏ phần gạch chéo . Mở ra được chữ T như chữ mẫu Bước 3 : Dán chữ I, T .
Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ T theo các bước sau :
+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻô và dán chữ vào vị trí đã định
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng 
Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán.
 Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ T và nhận xét
Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ T theo nhóm.
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4. Củng cố , dặn dò 
- Qua tiết cắt ,dán chữ hơm nay các em sẽ thực hành cắt, dán chữ để trang trí nhà được thêm đẹp.
Hát
-HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. 
Các chữ T rộng 1 ô.
Chữ I và chữ T có nữa bên trái và nữa bên phải giống nhau.
-HS lắng nghe
Học sinh quan sát
Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.
- 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ T
Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ T theo nhóm.
- HS làm xong sau đó trình bày sản phẩm của mình
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Chủ điểm tháng 11 : Biết ơn thầy cô giáo 
 Hoạt động 2: Tặng hoa chúc mừng thầy , cô giáo 
I.Mục tiêu 
- Giáo dục sự kính trọng,lòng biết ơn của HS đối với công lao to lớn của thầy giáo,cô giáo.
-Bồi dưỡng tình cảm yêu trường,yêu lớp của HS
-Rèn kĩ năng tự nhận thức,tự xác định mục tiêu,bày tỏ,chia sẻ,hợp tác.
II. Đồ dùng – phương tiện dạy học
-Tổ chức theo quy mô lớp 
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. ÔĐTC.
2. Bài mới:
Bước 1:Chuẩn bị
-GV CN thông báo cho HS trong lớp về nội dung(giới hạn nội dung,chương trình theo các tuần phù hợp với kế hoạch năm học) kế hoạch tổ chức Hội vui học tập
-Họp ban cán sự lớp phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho Hội vui học tập.Hình thức tổ chức Hội vui học tập rất phong phú ,đa dạng.Tùy theo quy mô tổ chức mà Ban tổ chức lựa chọn các hình thức phù hợp.Có thể theo một trong các hình thức sau :
1.Hái hoa dân chủ :(nếu sử dụng theo quy mô lớp). Người dẫn chương trình trực tiếp công bố đáp án mỗi câu hỏi,tình huống (đã được .Ban tổ chức chuẩn bị trước).Cách tiến hành có thể là :
a.Tất cả các HS trong lớp đều phải tham gia một cách tự do (lên hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi)
b.Hình thức tham gia là các tổ .Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hoạt động dưới sự điều khiển của người dẫn chương trình
2.Thi tìm hiểu kiến thức Rút thăm trả lời câu hỏi của Ban tổ chức (nếu sử dụng theo quy mô khối lớp)
a.Mỗi lớp thành lập một đội thi ,luân phiên trả lời câu hỏi dưới nhiều hình thức ,...
b.Các đội thi cùng tham gia trả lời các câu hỏi ,tình huống hoặc các trò chơi
Trò chơi Rung chuông vàng
 Nội dung thi có thể bao gồm khoảng 20 câu hỏi liên quan đến các kiến thức.Mỗi câu hỏi sẽ có 15 giây để HS suy nghĩ trả lời.Sau khi mỗi câu hỏi được chiếu trên màn hình,các HS sẽ ghi kết quả ra bảng và giơ lên.HS nào sai bị loại khỏi vòng chơi thứ nhất.Sau 10 câu hỏi sẽ có phần cứu trợ của các thầy cô để các em HS bị loaị có thể được tham gia chơi vòng thứ hai
 ở vòng thứ hai,luật chơi tương tự như vòng trước.HS còn trụ lại đến câu hỏi cuối cùng là người thắng cuộc
 Lưu ý :
+Tất cả các HS trong lớp trong lớp đều có thể tham gia trò chơi Rung chuông vàng.
+Những HS bị loại vì trả lời sai sẽ ra ngoài cổ vũ cho các bạn đang chơi
-GV CN chuẩn bị nội dung câu hỏi,bài tập đáp án phù hợp với mỗi môn học.Nội dung Hội vui học tập giới hạn trong 1 môn hoặc nhiều môn
-Yêu cầu các câu hỏi ,bài tập cần nhẹ nhàng,đa dạng (có câu hỏi đóng,câu hỏi mở,câu hỏi kiến thức,câu đố vui)phù hợp với các yêu cầu về chuẩn kiến thức,kĩ năng môn học.Đáp án các câu hỏi và bài tập phải chính xác phù hợp với nội dung chương trình môn học
-Lựa chọn người dẫn chương trình(nên là 2 HS nam ,nữ trong ban cán sự lớp)
Bước 2:Tiến hành
-Trang trí không gian hội thi: Kê bàn ghế hình chữ U( quy mô lớp),hội trường có sân khấu ( quy mô khối lớp),.Chuẩn bị các vị trí cho các đội thi, khách mời,dự kiến đại biểu phát biểu,..Các vị trí cho cổ động viên các lớp
-Tổ chức văn nghệ mở đầu chương trình
-Người dẫn chương trình tuyên bố lí do,giới thiệu đại biểu,thông báo nội dung chương trình
-Đại diện Ban tổ chức lên phát biểu khai mạc hội thi.
-Thực hiện các phần thi:
+ Người dẫn chương trình lên điều khiển hội thi:lần lượt mời các cá nhân,đội thi lên thực hiện phần thi của đội mình.
+Nên tổ chức xen kẽ các phần thi,các phần chơi các hoạt động văn nghệ tạo không khí nhẹ nhàng, vui tươi,hào hứng.
+Ban giám khảo đánh giá ngay sau khi các phần thi kết thúc nhằm tạo không khí thi đua và rượt đuổi giữa các cá nhân và các đội thi
Bước 3: tổng kết hội thi
-Tổng kết ,đánh giá,xếp loại,trao quà ,phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi
- GV trao quà ,phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi
-Hội thi kết thúc trong tiếng hát của cả lớp.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS tham gia trò chơi.
- HS cả lớp tham gia chơi.
- HS thi trả lời.
- HS tham gia chơi.
- HS tiến hành hoạt động.
- HS hát 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Luyện viết
Bài 11: R - P 
I- Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa R - P Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết hoa tên riêng.
- HS viết cẩn thận.
II. Đồ dùng – phương tiện dạy học
Chữ mẫu R – P
III- Các hoạt động học 
A. KTBC: HS viết bảng con chữ O, Q
B . Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Bài mới 
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV treo mẫu: R - P 
- Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa.
- HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại qui trình viết.
-Viết bảng. 
-Yêu cầu HS viết chữ hoa. GV đi chỉnh sửa cho HS.
- Giới thiệu câu ứng dụng 
- Gọi HS đọc câu ứng dụng 
- Rút dây động rừng
- Ráng vàng thì nắng, ráng trắng thì mưa
- Ruộng sâu, trâu lái
- Gv giải thích nghĩa 1 số câu 
- Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
Viết bảng : -Yêu cầu HS viết bảng câu ứng dụng .GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
H Đ 2: Hướng dẫn viết 
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp nhắc lại.
- 4 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-1số HS đọc
- Chữ h, R, g, lcao 2 li rưỡi, chữ t cao 1,5 li ,chữ d ,đ cao 2 li các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
-3 HS lên bảng viết; HS dưới lớp viết vào bảng con.
Hs viết 
Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017
Toán
 Bảng nhân 8
I. Mục tiêu: 
- Học sinh học thuộc lòng bảng nhân 8.
- Áp dụng bảng nhân 8 để giải các bài toán liên quan
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán. 
II. Đồ dùng – phương tiện dạy học
- Các tấm bìa có 8 chấm tròn 
III. Hoạt động dạy và học 
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 hs lên bảng làm
45 : 6 37 : 5
- Gv nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
 - Sử dụng bộ đồ dùng để lập bảng nhân 8
 (Phép nhân là cách viết ngắn gọn tổng các số hạng bằng nhau) 
- Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn lên và hỏi
Có mấy hình tròn?
- 8 hình tròn được lấy mấy lần?
- 8 hình tròn lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 1 = 8 ( G.v ghi bảng)
- Gắn 2 tấm bìa có 8 chấm tròn lên và hỏi
- 8 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 8 được lấy mấy lần ?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2 lần?
- Vì sao em biết 8 nhân 2 bằng 16?
- Y/c h.s viết bảng 8 x 2 = 16. Sau đó đọc phép tính
- Tương tự làm với 8 x3, 8 x 4
- Y/c h.s tìm các kq con lại trong bảng nhân
+ Hướng dẫn H.s học thuộc bảng nhân 8 (bằng phương pháp xoá dần)
- Tổ chức thi đọc thuộc bảng nhân 
Thực hành
+ Bài 1: Tính nhẩm 
Nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên đưa từng phép tính
8 x 3 = 8 x 2 = 8 x 4 = 8 x 1 =
8 x 5 = 8 x 6 = 8 x 7 = 0 x 8 =
8 x 8 = 8 x 10 = 8 x 9 = 8 x 0 =
- Gọi học sinh trả lời
Nhận xét, đánh giá
+ Bài 2:
- Đọc bài toán
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tóm tắt, làm bài, chữa bài
Mỗi can : 8l dầu
6 can : . L dầu
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài 3: Đọc đề bài
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh đếm thêm 7
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
8
16
24
32
40
48
56
64
72
80
- Cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số. 
* Đặt 1 đề toán tương ứng với phép tính 8 x 5 
3. Củng cố.
- Nhấn mạnh nội dung bài,học thuộc bảng nhân 8
- Nhận xét tiết học.
- H.s lên làm bài, dưới lớp làm bc
- Ghi vở, mở sách giáo khoa.
- H.s quan sát
- Có 8 chấm tròn
- 8 hình tròn được lấy 1 lần
- H.s đọc phép nhân: 8 x 1 = 8 
- 8 hình tròn được lấy 2 lần
- 8 được lấy 2 lần
- 8 x 2 = 16
- Vì 8x2= 8+8 mà 8 +8 = 16 nên ta có 8 x 2 = 16
- h.s viết
- Tự lập bảng nhân 
- Học thuộc bảng nhân 8 (xuôi + ngược bất kỳ ).
- Vài H.s thi đọc thuộc bảng nhân 8.
- Thi đọc thuộc lòng
- Học sinh đọc đề bài: Tính nhẩm
- Học sinh nêu miệng
Học sinh đọc yêu cầu
Lớp làm bài vào vở
Chữa bài nhận xét
Học sinh đọc bài toán
 Đáp số: 48l dầu 
Học sinh nêu quy luật của dãy số
Học sinh làm bài
Học sinh đọc 
- Học sinh lắng nghe
 Tập đọc (Tiết 30)
Vẽ quê hương 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ , tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Đọc trôi chảy được toàn bài. Bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi hồn nhiên.
 Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông máng, Học thuộc lòng bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng – phương tiện dạy học
III. Các hoạt động dạy học: 
1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Đất quý đất yêu”.
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nhật xét, đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
H Đ 1: Luyện đọc.
a, GV đọc mẫu, cho HS quan sát tranh, tóm tắt nd , hd đọc
b,Hd đọc kết hợp giải nghĩa từ
+)Luyện đọc câu: Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó + giải nghĩa từ khó: làng xóm, đỏ chót, bức tranh,...
+)Luyện đọc đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ
- GV hướng dẫn HS đọc câu khó: A, nắng lên rồi// Mặt trời đỏ chói/ Lá cờ tổ quốc/ Bay giữa trời xanh...//
+)Đọc từng đoạn trong nhóm
Y/c hs đọc trong nhóm đôi
Gọi 1 số nhóm thi đọc,nhóm khác nx
+) Gọi HS đọc cả bài
+ Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
H Đ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài một lượt.
+ Nêu tên những cảnh vật được kể trong bài?
+ Cảnh vật quê hương được tả bằng những màu sắc nào?
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp –chọn câu trả lời em cho là đúng nhất?
- Ý nghĩa bài thơ: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ.
H Đ 3: Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ theo cách đọc nhẩm, nhìn từ ngữ gợi ý trên bảng.
- Nhiều HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài thơ.
- Giáo dục tình yêu quê hương.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét
HS nghe, quan sát tranh 
HS đọc nt dòng thơ (2 lượt)
HS đọc CN, ĐT từ khó
HS nêu nghĩa từ khó
4 HS đọc nt khổ thơ
HS nêu cách đọc ngắt, nghỉ
HS đọc ( CN, ĐT) câu khó
HS đọc trong nhóm đôi 
3 nhóm thi đọc. HS nhóm khác NX
2 HS đọc cả bài
- Lớp đọc đồng thanh.
+ Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
+ Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. 
+ Câu c) đúng nhất. Vì: yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp.
- HS luyện học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ
______________________________
Luyện từ và câu
Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ?
 I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu và xếp đúng hai nhóm một số từ ngữ về quê hương.
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ “quê hương” trong đoạn văn. Nhận biết được câu theo mẫu: Ai làm gì? vận dụng kiểu câu “Ai làm gì?” lúc cần thiết.
- Giáo dục HS biết yêu quê hương.
II. Đồ dùng – phương tiện dạy học
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Bài cũ: Gọi HS làm miệng bài tập 2 (T10).
- GV nhật xét, đánh giá đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài?
- Nêu nội dung của 2 nhóm?
- GV cho 2 nhóm lên bảng viết nối tiếp, mỗi em viết 1 từ.
- Nhóm nào xong trước và viết nhiều từ thi thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc bài 2?
- Giáo viên gợi ý HS giải nghĩa các từ : giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn.
- Yêu cầu học sinh làm bài và trình bày miệng bài làm.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm nội dung b

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 11 Lop 3_12181905.docx