Giáo án Khối 3 - Tuần 29

 Thứ hai ngày 26 tháng 3 nặm 2012

Tiết 1-2

 Môn: Tập đọc- Kể chuyện

 Bài: Buổi học thể dục

I/ MỤC TIÊU

A-TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti, Xtác- đi,Ga-rô- nê, Nen- li, khuyến khích, khửu tay,

- Đọc đúng các giọng câu cảm, câu cầu khiến.

2.Rèn kĩ năng đọc –hiểu:

- Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, gà mộng, chật vật.

- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.

B- KỂ CHUYỆN

1.Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

2.Rèn luyện kĩ năng nghe

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa

-HS: SGK, vở,

 

doc 61 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính tả 
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS soát lỗi
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi gọi HS lên bảng làm ở dưới làm vào vở.
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét
-GV chấm bài
- Về nhà xem học bài và làm lại các bài tập.
- GV nhận xét giờ học
-HS Viết điền kinh, duyệ binh
- HS đọc bài
-Vì luyện tập thểû dục sẽ tăng cường sức khỏe, tróng lại các bệnh tật.
- Những chữ đầu đoạn , đầu câu được viết hoa.
Việc: v + iêc + .
Khỏe: kh+ oe +?
Vậy: V + ây+ .
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
2. Điền vào chỗ trống:
b) in hay inh?
Lớp mình- điền kinh- tin- học sinh.
Rút kinh nghiệm
TIẾT 2 Môn: Luyện từ và câu
 Bài: Từ ngữ về thể thao . Dấu phẩy
 I/ MỤC TIÊU
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đuíng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
2. Ôân luyện về dấu phẩy ( ngăn các bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích với bộ phận đứng sau nó trong câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV :Chuẩn bị tranh, bảng 
- HS: SKG, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NDHĐ
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Hướng dẫn HS làm bài tập
HĐ4
Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc bài tâïp miệng tuần trước.
- GV nhận xét
- Từ ngữ về thể thao dấu phẩy
Bài 1
- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi cho HS trao đổûi làm theo nhóm
- Gọi HS lên bảng làm bài tập ở dưới làm vào vở.
Bài 2
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- GV chốt về các từ thi dấu thể thao: được , thua, không ăn, thắng, hòa.
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không?
+ Truyện đáng cười ở điểm nào?
Bài 3
- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi cho HS làm bài và chữa bài.
- Cho HS đọc lại các bài tập đã làm.
- Về nhà xem và học thuộc lại bài và chuẩn bị trước bài.
- GV nhận xét giờ học
1. Hãy kể các môn thi thẻ thao bằng các tiếng sau:
a)Bóng
Bóng đá, bóng chuyền, bóng ném, bóng nước, bóng bàn, bóng bầu dục
b)Chạy
Chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang,
c)Đua
Đua xe đạp, đua thuyền, đua nô tô, đua mô tô, đua ngựa, đua voi,
d) Nhảy
Nhảy cao, nhảy xa, nhảy ngựa, nhảy cầu, nhảy dù,
2. Trong truyện vui sau có mọt só từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao. Em hãy nghi lại các từ ngữ đó:
- Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
- Anh chàng đánh ván nào cũng thua ván ấy nhưng dùng cách nói để tránh nhận mình thua.
3. Chép các câu dưới dây vào vở nhớ đặt dấu phẩy vào chỗõ thích hợp.
a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,
b) Muốn cơ thể khỏe mạnh,
c) Để trở thành con ngoan trò giỏi,
Rút kinh nghiệm
TIẾT 3 Môn: Toán 
 Bài: Luyện tập
I/ MỤC TIÊU
Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình vuông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bị
- HS: SGK, vở, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NDHĐ
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Thực hành
HĐ4
Củng cố dặn dò
- Gọi HS lên bảng làm bài ở dưới làm vào vở nháp.
- GV nhận xét.
- Luyện tập
Bài 1
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta phải làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm ở dưới làm vào vở.
Bài 2
- Cho HS đọc bài toán
- Bài toán cho ta biết gì?
- Muốn tính diệt tính một viên gạch ta làm như thế nào?
- Bài toán hỏi ta điều gì?
- Tính diện tích 9 viên gạch men ta làm như thế nào?
Bài 3
Cho H đọc bài toán
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi ta điều gì?
- Gọi HS lên bảng làm ở dưới làm vào vở
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét
-Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
3. Giải toán:
 Bài giải:
 Cạnh của hình vuông là:
 20 : 4 = 5 (cm)
 Diêïn tích hình vuông là:
 5 x 5 = 25 (cm)
 Đáp số: 25 cm.
1. Tính diện tích hình vuông có cạnh là: a) 7 cm; b)5 cm
a) Diện tích hình vuông là:
 7 x 7 = 49( cm )
b) Diện tích hình vuông là:
 5 x 5 = 25 ( cm )
2. Giải toán:
 Bài giải :
Diện tích một viên gạch là:
 10 x 10 = 100 ( cm )
 Diện tích 9 viên gạch là:
 100 x 9 = 900 ( cm )
 Đáp số: 900 cm.
3. Giải toán
 Bài giải:
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x = 15 ( cm )
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 ( 5 + 3) x 2 = 16 ( cm )
 Diện tích hình vuông EGHI là:
 4 x 4 = 16 ( cm )
 b) Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI.
Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI.
Rút kinh nghiệm
TIẾT 4
 Môn: Thể dục
 Bài: Thể dục trò chơi Hoàng anh
Ngày soạn:25 / 3 / 2012
 Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
TIẾT 1
 Môn: Lập làm văn
 Bài : Viết về một trận thi đấu thể thao 
I/ MỤC TIÊU
Rèn luyện kĩ năng viết: Dự vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một trận thi đấu thể thao mà em co ùnhịp xem. Bài viết đủ ý diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trận đấu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bị bảng
- HS: SGK, vở, 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NDHĐ
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Hướng dãn HS làm bài tập
HĐ4
Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc miệng làm bài tập tuần trước.
- GV nhận xét
- Viết về một trận thi đấu thể thao
- GV cho HS nêu lại những câu hỏi giợ ý của bài tập 1 tiết tập làm văn tuần 28
- Đó là những nội dung cơ bản 
- Viết đủ ý diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trật đấu. 
- Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vơ.û 
- GV gọi HS đọc nối tiếp lại bài 
- GV chấm nhanh một số bài và cho điểm nhận xét chung
-Về nhà xem và viết lại bài và chuẩn bị bài viếùt thư cho người bạn nước ngoài.
- GV nhận xét giờ học.
1. Kểû lại một trận thi đấu thể thao
- Chiều chủ nhật tuần trước em được xem trận đấu bóng đá trên ti vi. Giữa đội Hoàng Anh Gia Nai và Đồng Tháp, trận đấu diễn ra rất hấp dẫn ngay từ phút khai cuộc đầu tiên. Hai đội thi đấu rất quyết liệt , làm khán giả trên sân ai cũng hồi hộp náo nức thót cả tim ra ngoài
Rút kinh nghiệm
TIẾT 2
 Môn: Toán
 Bài : Phép cộng các số trong phạm vi 100.000
I/ MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100000( bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Củng cố về giải toán có lơì văn bằng hai phép tính về tính diện tích hình chữ nhật.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị bảng
- HS: SGK, vở, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NDHĐ
 Hoạt động của thầy
 Hoạt đôïng của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Hướngdẫn HS thực hiện phép cộng
HĐ4
Củng cố ádặn dò
- GV gọi HS lên bảng làm bài ở dưới làm vào vở.
- GV nhận xét
- Phép cộng các số trong phạm vi 10000
- GV hướng dẫn tương tự như phép cộng trong phạm vi 10000.Cuối phần dạy bài mới. GV giúp HS tự nêu được:
Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ sôù ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ trái sang phải.
Bài 1
- Cho HS nêu yêu cầøu của bài rồi làm bài và chữ bài.
- Khi chữa bài chi HS nêu cách tính.
Bài 2
- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài
- Khi chữa bài cho HS đọc
Bài 3
- Cho HS đọc bài toán 
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán hỏi ta điều gì?
- Gọi HS lên bảng giải ở dưới giải vào bảng con.
- GV nhận xét .
- Hôn nay chúng ta học bài gì?
- Cho HS nêu lại phần quy tắc
- Về nhà xem học thuộc bài và chuẩn bị trước bài .
- GV nhận xét giờ học.
2. Giải toán:
 Bài giải :
Diện tích một viên gạch là:
 10 x 10 = 100 ( cm )
 Diện tích 9 viên gạch là:
 100 x 9 = 900 ( cm )
 Đáp số: 900 cm.
45723 +36194 =?
 45723 . 2 cộng 4 bằng 6, viết 
+36194 6
 81926 . 3 cộng 9 bằng 12,
 viết 2nhớ 1
 . 7 cộng 1 bằng 8, 
 thêm 1 bằng 9, viết 9
 . 5 cộng 6 bằng 11
 viết 1, nhớ 1
 . 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8
1. Tính :
 64827 68149 37092 72468
+21957 +12735 +35864 +6829
 86784 80884 72956 79297
2. Đặt tính rồi tính:
a) 12857+ 64439 b) 35046 + 26734
 52189 + 6546 2475 + 6820
 12857 52189 35046 2475
+64439 + 6546 +26734 +6820
 77296 58735 61780 9295
3. Giải toán:
 Bài giải:
 Độ dài đoạn đường AC là:
 2350 – 350 = 2000( m)
 2000m = 2km
 Độ dài đoạn đường AD là:
 2 + 3 = 5 ( km)
 Đáp số: 5 km.
Rút kinh nghiệm
TIẾT 3
 Môn: TN-XH
 Bài : Thực hành đi thăm thiên nhiên(TT)
I/ MỤC TIÊU
Sau bài học HS biếùt:
- Vẽ , nói , hoặc viết các cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát hóa những đặc điểm chung của thực vật và động vật đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa
- HS: SGK, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NDHĐ
 Hoạt động của thầøy
 Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Đi thăm thiên nhiên
HĐ4
Củng cố dặn dò
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét
- Đi thăm thiên nhiên (tiếp theo)
- GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở gần trường.
- Cho HS đi theo nhóm cho nhóm trưởng điều khiển.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát
- Cho HS ghi chép vẽ độc lập , sau đó về báo cáo với nhóm
- Nhóm trưởng phân công các bạn quan sát
- Cho HS báo cáo những gì đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép.
- GV Gọi HS lên báo cáo 
- Cho HS thảo luận 
KL: Trong tự nhiên có rất nhiều thực vật. Chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung. : chúng có rễ, hoa , lá, quả.
- Thực vật và động vật đều có những cơ thể sống, chúng gọi chung là sinh vật.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đi thăm quan ở sân trường
- Các nhóm quan sát
- HS quan sát vẽ, mô tả cây cối và các con vật mà các em quan sát được.
+ Nêu những dặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật.
+ Nêu những đặc điểm chung của động vật và thực vật
Rút kinh nghiệm
TI ẾT 4
 SINH HOẠT L ỚP
-Đánh giá tuần qua:
-Kế hạch tuần tới:
 - Đi học đều và đúng giờ, ăn mặc phù hợp theo đúng quy định của lớp đề ra.
 -Đồn kết thương yêu giúp đỡ bạn bè vượt khĩ trong học tập, và lễ phép vâng lời ơng bà cha mẹ thầy cơ giáo.
 -Giữ gìn sách vở và đồ dùng dạy học,và thực hiện tốt về luật an tồn giao thơng.
 -Học tập và làm theo năm điều Bác Hồ dạy.
 -Vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
Ý kiến của khối trưởng
Ý kiến của ban giám hiệu
 TUẦN 29
Thứ ngày
Lớp
Tiết
Mơn dạy
TCT
Tên bài
Thứ hai
3
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Kểchuyện
Tốn
Đạo đức 
 29
 57
 29
141
 29
Buổi học thể dục
Diện tích hình chữ nhật
Tiết kiệm và bảo vệ nguần nước
Thứ ba 
1
2
3
4
5
Tập viết
 Chính tả
Tốn 
TN XH
Mỹ thuật
 29
 57
142
 57
 29
Ơn chữ hoa T (TT)
(N-V) Buổi học thẻ dục
Luyện tập
Thực hành đi thăm thien nhiên
Vẽ tranh cảnh vật(Lọ hoa và quả)
Thứ tư
1
2
3
4
5
Tập đọc Tốn
Thủ cơng Thể dục
 58
143
 29
 57
Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục
Diện tích hình vuơng
Làm địng hồ để bàn
Bài thể dục.Trị chơi Hồng Anh .
Thứ năm
1
2
3
4
5
Âm nhạc
Chính tả 
LT VC
Tốn
Thể dục
 29
 58
 29
144
 58
Tập viết các nốt nhạc trên khuân nhạc
(N-V)Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục
Từ ngữ về thể thao .Dấu phẩy
Luyện tập
Bài thể dục.Trị chơi Hồng Anh .
Thứ sáu
1
2
3
4
TLV
Tốn
TNXH
SHL
 29
145
 58
 29
Viết về một trận thi đấu thể thao
Phép cộng các số trong phạm vi 100.000
Thực hành đi thăm thiên nhiên
Thứ bảy
Ngày soạn:21 / 3 /2011
 Thứ hai ngày 28 tháng 3 nặm 2011
Tiết 1-2
 Môn: Tập đọc- Kể chuyện
 Bài: Buổi học thể dục
I/ MỤC TIÊU
A-TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năêng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti, Xtác- đi,Ga-rô- nê, Nen- li, khuyến khích, khửu tay,
- Đọc đúng các giọng câu cảm, câu cầu khiến.
2.Rèn kĩ năng đọc –hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, gà mộng, chật vật.
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
B- KỂ CHUYỆN
1.Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
2.Rèn luyện kĩ năng nghe
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa
-HS: SGK, vở,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NDHĐ
 Hoạt động của thầy
 Họa động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Hướng dẫn học sinh luyện đọc
HĐ4
Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài Tin thể thao và trả lời các câu hỏi SGK.
- Buổi học thể dục
- GV đọc mẫu
- Cho học sinh đọc nối tiếp câu
- Cho HS luyện đọc từ khó
- Cho học sinh chia đoạn
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn
- Cho HS đọc câu dài
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Cho HS giải nghiã các từ trong SGK
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
- Cho HS đọc lại cả bài
-Cho HS đọc thầm đoạn 1
1.Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?
- Cho HS đọc lại đoạn 2
2.Vì sao Nen- li được miễm tập thể dục?
-Cho HS đọc đoạn 3
3. Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li?
4. Tìm một tên thích hợp cho câu chuyện?
- Nội dung của bài này cho ta biết điều gì?
-GV đọc lại đoạn 3 và cho HS đọc lại đoạn
- GV cho HS đọc lại yêu cầu của phầøn kể chuyện.
- Cho HS kể lại từng đoạn câu chuyện và toàn bộ câu chuyện
- Cho HS đọc lại nội dung của bài học
- Về nhà xem học thuộc bài và chuản bị trước bài.
- GV nhận xét giờ học
HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS đọc nối tiếp câu trong bài
- Đê- rốt- xi,Cô- rét –ti, Xtác –đi, Ga- nô- nê, Nen-li, 
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Nen- li rướn người lên/ và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay.//Hoan hô !// Cố ý nữa thôi! – Mọi người reo lên.//
- HS đọc đoạn trong nhóm
- HS đọc lại cả bài
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Đê- rốt – xi và cô- rét – ti leo lên như hai con khỉ; Xtác- đi thở hồng hộc, mặt đổ như gà tây; Ga- rô- nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa.
+ Vì cậu vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
+ Nen- li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hoi ướt đẫm trán. Thày giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn có sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà.
+ Quyết tâm của Nen- li/ Cậu bé can đảm/ Chiến thắng của bệnh tật.
- HS đọc lại đoạn 3
- HS kể chuyện
Rút kinh nhghiệm:
.
Tiết 3
 Môn: Toán
 Bài: Diện tích hình chữ nhật
I/ MỤC TIÊU
Giúp HS: 
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính được diện tích một số hình đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti- mét vuông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bị hình chữ nhật
- HS: SGK, vở, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
NDHĐ
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Xây dựng quy tắc tính diện tich hình chữ nhật
HĐ4
Củng cố dặn dò
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập ở dưới làm vaò bảng con.
GV nhận xét
-Diện tích hình chữ nhận
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước
- Tính số hình vuông trong hình
- Biết một ô vuông có diện tích bằng 1 cm
- Tính diện tích hình chữ nhật
- Từ đó đưa ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật trong SGK
Bài 1
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập tập
- Cho HS nêu lại quy tắc tính
- Cho HS làm
Bài 2
- Cho HS đọc bài toán
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán hỏi ta điều gì?
- Gọi HS lên bảng làm ở dưới làm vào trong vở
Bài 3
- Cho HS đọc bài toán
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán hỏi ta điều gì?
- Gọi HS lên bảng làm ở dưới làm vào trong vở
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Về nhà xem học thuộc bài và làm lại các bài tập.
- GV nhận xét giờ học.
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tíc tờ giấy màu đỏ là:
 300 – 280 = 20 ( cm )
 Đáp số: 20 cm.
Hình chữ nhật ABCD có:
 4 x 3 = 12( ô vuông).
Diện tích mỗi ô vuông là 1 cm
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
4 x 3 = 12 ( cm )
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng( cùng đơn vị đo).
1.Viết vào ô trống (theo mẫu):
Chiều dài
5 cm
10 cm
32 cm
Chiều rộng
3 cm
4 cm
8 cm
Diện tích hình chữ nhật
5 x 3 = 15 (cm)
10 x 4 = 40 ( (cm)
32 x 8 = 256 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật
(5+3)x2=16(cm)
(10+4)x2=80(cm)
(32+8)x2=80(cm)
2.Giải toán:
 Bài giải:
Diện tích miếng bìa đó là:
 5 x 14 = 70 (cm)
 Đáp số: 70 cm.
3. a) Diện tích hình chữ nhật là:
 5 x 3 = 15 ( cm )
 Đáp số: 15 cm
b) Diện tích hình chữ nhật là:
 2 x 9 = 18 ( cm )
 Đáp số: 18 cm.
Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 4 
 Môn: Đạo đức
 Bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước( TT)
I/ MỤC TIÊU
1. HS hiểu:
- Nước là nhu cầøu không thể thiếu trong cuộc sống.
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
3. HS có thái độ bỏ vệ các hành vi sử dụng lãng phí nước và làm bị ô nhiểm nguồn nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, 
- HS: SGK, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NDHĐ
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
HĐ4
Củng cố dặn dò
-Nếu không có nước thì cuộc sóng của con người như thế nào?
- Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
- Cho HS xác định các biện pháp
- Cho HS thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
KL: a) Sai nước sạch rất nhỏi so với nhu cầu cuả con người.
b) Sai vì nước ngầm có hạn.
c) Đúng vì không làm như vạy thì chúng ta không đủ nước dùng
d) Đúng vì không làm ô nhiễm nguồn nước.
đ) Đúng vì nước bị ô nhiễm xẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con người.
e) Đúng vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người.
- Cho HS chơi trò chơi ai đúng ai sai
- GV phổ biến luật chơi 
- Cho HS chơi
KL: Nước là tài nguyên quý . Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cầøn phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Về nhà xem và học thuộc bài và chuẩn bị trước bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS thảo luận nhóm
a) Nước sạch không bao giờ cạn.
b) Nước giếng khơi, giếng khoan không phải là trả tiền không nên tiết kiệm.
c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau.
d) Đúng vì không làm ô nhiễm nguồn nước và phá hoại môi trường.đ) Nước chảy của nhà máy, bệnh viện cần được sử lí.
e) Sử sụng ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe.
Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn:22 / 3/ 2011
 Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1
 Môn: Tập viết
 Bài: Ôân chữ hoa T ( TT).
I/ MỤC TIÊU
Củng cố cách viết chữ hoaT ( Tr ) thông qua bài ứng dụng:
1. Viết tên riêng Trường sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụngTrẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bị mẫu chữ, bảng
- HS: Vở , bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC
NDHĐ
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Hướng dẫn học sinh viết
HĐ4
Củng cố dặn dò
- GV kiểm tra vơ û HS viết ở nhà
- Gọi HS lên bảng viết ở dưới viết vào bảng con.
- Ôn chữ hoa T
- Cho HS tìm chữ hoa viết trong bài
-GV viết mẫu và kết hợp cho HS nhắc lại.
- Cho HS viết vào bảng con.
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài xuốt miền Trung nước ta( dài hơn 1000 km).
- Cho HS phân tích độ cao của các con chữ.
- Cho HS viếùt vào trong bảng con
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV: Câu trhơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bnác khuyên trẻ em ngoan chăm học.
- Cho HS phân tích đọc cao của các con chữ.
- Cho HS viết trong bảng con.
- Cho HS viết trong vở tập viết
- GV hưóng dẫn HS vieưét từng dòng một.
- GV chấm bài và nhận xét.
- Về nhà xem học thuộc bài và chuẩn bị trước bài.
- GV nhận xét giờ học
- HS mang vở lên bảng
- HS viết Thăng Long, Thể dục
- HS tìm T, Tr, S, B.
- HS nhắc lại
- HS viết vào trong bảng con
- HS đọc và viết Trường Sơn
- HS viết vào trong bảng con
- HS đọc câu ứng dụng
 Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ , học hành là ngoan.
- HS viết vào trong con
- HS viết vào trong vở tập viết
Rút kinh nghiệm:
..
TIẾT 2
 Môn: Chính tả
 Bài : (N- V) Buổi học thể dục
I/ MỤC TIÊU 
Rèn kĩ năng viết chính tả: 
1. Nghe- vết chính xác, trình bày đúng 4 đoạn truyện Buổi học thể dục. Ghi đúng dấu chấm than và cuối câu cảm câu cầu khiến.
2. Viết đú

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 29 Lop 3_12257874.doc