TIẾT 1
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Bài: Sự tích chú cuội cung trăng
I/ MỤC TIÊU
A/ TẬP ĐỌC
1. Rèn luỵện kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: vung rìu, lăn quay, quậy, vẫy.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài mới: tiền phu, khoảng gập bã trầu, phú ông, rịt.
- Hiểu nội dung bài:
+ Tình nghĩa thủy chung tấm lòng nhân hạu của chú Cuội.
+ Giải thích các hiện tượng thiên nhiên( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm trăng rằm)và ước mơ bay lên cung trăng với loài người.
B- KỂ CHUYỆN
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vaò các gợi ý trong SGK, HS kể được tự nhiên troi chảy từng đoạn của cau chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bị tranh
-HS: SGK, vở
ặc 12- 4 -1961, Liên –xô phomngs tàu vũ trụ Phương Đông 1, đua Ga- ga –rin bay vòng quanh một vòng trái đất. Rút kinh nghiệm TIẾT 2 Môn: Toán Bài: Ôân tập về giải toán I/ MỤC TIÊU - Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị bảng - HS:SGK, Vở, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NDHĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 KTBC HĐ2 GTB HĐ3 Hướng dẫn HS làm bài tập - GV gọi HS lên bảng làm bài tập ở dưới làm vào trong bảng con. - GV nhận xét. -Ôân tập về giải toán Bài 1 - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Bài táon cho ta biết gì? - Bài toán hỏi ta điều gì? - Gọi HS lên bảng giải ở dưới làm vào trong vở. - GV nhận xét Bài 2 - Cho HS đọc bài toán Bài toán cho ta biế gì? - Muốn tính số áo đã bán ta làm như thế nào? - Bài toán hỏi ta điều gì? - Muốn tính số cây còn lại ta phải làm như thế nào? Bài 3 - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Bài táon cho ta biết gì? - Bài toán hỏi ta điều gì? - Gọi HS lên bảng giải ở dưới làm vào trong vở. Bài 4 - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng giải ở dưới làm vào trong vở. - GV nhận xét. - Cho HS nêu cách giải toán bằng hai phép tính. - Về nhà xem và học thuộc bài và chuẩn bị trước bài. -GV nhận xét giờ học. 3. Giải toán: Bài giải: Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (125 +68 ) x 2 = 368 ( m) Đáp số: 368 m. 1.Giải toán: Bài giải: Số dân tăng năm ngoái là: 5236 = 87 = 5323( người) Số dân năm nay là: 5323 + 75 = 5398 ( người ) Đáp số: 5398 người. Cách 2 Bài giải Số dân tăng sau hia năm là: 87 + 75 = 162 ( người ) Số dân năm nay là: 5236 + 162 = 5398 9 người ) Đáp số : 5398 người. 2. Giải toán Bài giải Số áo đã bán là: 1245 : 3 = 415 ( cái áo) Số áo còn lại là : 1245 – 415 = 830( cái áo) Đáp số: 830 cái áo. 3. Giải toán: Bài giải: Số cây đã trồng là: 20500 : 5 = 4100( cây) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là: 20500 – 4100 = 16400(cây) Đáp số: 16400 cây. 4.Kết quả a) Đúng ; b) Sai; c) Đúng. Rút kinh nghiệm TIẾT 3 Môn:Tự nhiên xã hội Bài: Bề mặt lục địa( TT). I/ MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết dược núi, đồi , đồng bằng, cao nguyên. -Nhạn ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên va øđồng bằng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV tranh minh họa - HS: SGK, vở III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NDHĐ Hoạt động của thầy Hoạt đôïng của trò HĐ1 KTBC HĐ2 GTB HĐ3 Hướng dẫn HS làm theo nhóm - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét. -Bề mặt của lục đại -Cho HS quan sát hình trong SGK trang 128 và trả lời các câu hỏi theo gợi ý. - Gọi HS lên trình bày KL: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao ( đồi núi)có chỗ phẳng ( đồng bằng), có những chỗ nước chảy( sông, suối) - Cho HS làm việc theo nhóm - Cho HS quan sát các hình trong SGK và trả lời câu hỏi theo các gợi ý -Cho HS so sánh giữa đồng bằng và cao nguyên. - Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? - Gọi HS lên trình bày trước lớp -KL: Đồng bằng và cao nguyên tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng và có sườn dốc. - Cho HS mô tả về đồi núi,đồng bằng và cao nguyên vào vở hoặc giấy của mình( chỉ cần vẽ đơn giản cho HS thể hiện được địa hình đó ). - Cho HS vẽ đồi núi . - Cho HS trưng bày sản phẩm - Về nhà xem học thuộc bài và chuẩn bị trước bài. - GV nhận xét giờ học. -HS bỏ dụngcụ lên bàn - HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận Núi Đồi Độ cao cao Thấp Đỉnh Nhọn Tương đối tròn Sườn Dốc Thoải -HS lên trình bày - HS so sánh giữa đồng bằng và cao nguyên. -Đồng bằng va øcao nguyên tương đối phẳng. -HS mô tả đồng bằng và cao nguyên. -HS vẽ đồi núi Rút kinh nghiệm TIẾT 4 SINH HOẠT L ỚP -Đánh giá tuần qua: -Kế hạch tuần tới: - Đi học đều và đúng giờ, ăn mặc phù hợp theo đúng quy định của lớp đề ra. -Đồn kết thương yêu giúp đỡ bạn bè vượt khĩ trong học tập, và lễ phép vâng lời ơng bà cha mẹ thầy cơ giáo. Ý kiến của khối trưởng Ý kiến của ban giám hiệu -Giữ gìn sách vở và đồ dùng dạy học,và thực hiện tốt về luật an tồn giao thơng. -Học tập và làm theo năm điều Bác Hồ dạy. -Vệ sinh trường lớp sạch đẹp. TUẦN 34 Thứ ngày Lớp Tiết Mơn dạy TCT Tên bài Thứ hai 3 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Kểchuyện Tốn Đạo đức 34 67 34 166 34 Sự tích chú cuội cung trăng Ơn tập 4 phép tính trong phạm vi100.000 Dành cho địa phương Thứ ba 1 2 3 4 5 Tập viết Chính tả Tốn TN XH Mỹ thuật 34 67 167 67 34 Ơn chữ hoa:A,M,N,V (N-V) Thì thàm Ơn tập 4 phép tính trong phạm vi100.000 Bề mặt của lục địa Vã tranh ;Đề tài mùa hè Thứ tư 1 2 3 4 5 Tập đọc Tốn Thủ cơng Thể dục 68 168 34 67 Mưa Ơn tập về các đại lượng Ơn tập chương III và chương IV Tung và bắt bĩng theo 2-3 người Thứ năm 1 2 3 4 5 Âm nhạc Chính tả LT VC Tốn Thể dục 67 68 34 169 68 Ơn tập các bài hát đx học (N-V) Dịng suối thức Từ ngữ về thiên nhiên.Dấu chấm .Dấu , Ơn tập về hình học Tung và bắt bĩng theo 2-3 người Thứ sáu 1 2 3 4 5 TLV Tốn TNXH SHL 34 170 68 34 N-K:Vươn tới các vì sao Ơn tập về giải tốn Bề mặt lục địa TT Thứ bảy Thứ hai , ngày 10 tháng 05 năm 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết : 133 , 134 BÀI : SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I/ MỤC TIÊU : Tập đọc : - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: + Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. + Giải thích các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm ) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động : Bài cũ: Mặt trời xanh của tôi Gọi 3 học sinh đọc bài và TLCH Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu , ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. Gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3. Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài Cho học sinh đọc thầm đoạn và TLCH SGK Hoạt động 3 : luyện đọc lại Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài và lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn. Giáo viên chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh, yêu cầu luyện đọc theo nhóm Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các gợi ý trong SGK, học sinh kể lại được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên cho học sinh nêu các gợi ý trong SGK Gọi 1 học sinh kể mẫu đoạn 1. Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại. Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. Giáo viên: câu chuyện các em học hôm nay là cách giải thích của ông cha ta về các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giốngngười ngồi trên cung trăng vào những đêm trăng tròn ), đồng thời thể hiện ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. - Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Hát 3 học sinh đọc, trả lời Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Học sinh đọc thầm. Mỗi học sinh đọc một lần đoạn 2, 3 trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét Dựa vào các gợi ý trong SGK, học sinh kể lại được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng. Học sinh nêu Ý 1: Chàng tiều phu. Ý 2: Gặp hổ Ý 3: Phát hiện cây thuốc quý. Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cá nhân Thứ hai , ngày 10 tháng 05 năm 2010 TOÁN Tiết : 166 Bài : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO) I/ MỤC TIÊU : Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100 000 Giải bài toán bằng hai phép tính. II/ CHUẨN BỊ : Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động : Bài cũ : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu, ghi tựa Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên cho học sinh ghi bài giải Giáo viên nhận xét Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: GV gọi HS đọc yêu cầu Gọi học sinh đọc đề bài Cho học sinh làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” GV Nhận xét Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Ôn tập về các đại lượng Hát HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài HS đọc có 2450 học sinh cầm hoa đỏ hoặc hoa vàng để xếp hình, trong đó có số học sinh cầm hoa vàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh cầm hoa đỏ ? Bài giải Số học sinh cầm hoa vàng là: 2450 : 5 = 490 ( học sinh ) Số học sinh cầm hoa đỏ là : 2450 – 490 = 1960 ( học sinh ) Đáp số: 1960 học sinh HS nêu Lan xếp bánh thành các hàng và các cột cho đầy khay rồi phủ khăn lên như hình bên. Hỏi có bao nhiêu cái bánh ? Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài: Khoanh vào câu c Ghi chú : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC Tiết : 34 Bài : ÔN TẬP CUỐI NĂM Thứ ba , ngày 11 tháng 05 năm 2010 Chính tả ( Nghe viết ) Tiết : 67 Bài : THÌ THẦM I/ MỤC TIÊU : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Thì thầm. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng bài thơ 5 chữ. - Viết đúng tên một số nước Đông Nam Á. - Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã và giải câu đố. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động : Bài cũ : GV cho học sinh viết các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x và các tiếng mang âm giữa vần là o/ô. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu , ghi tựa Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Bài thơ trên có mấy khổ ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? + Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật nào ? + Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: mênh mông, tưởng . Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV thu vở, chấm Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh đọc tên các nước Đông Nam Á Giáo viên giới thiệu: đây là các nước láng giềng của nước ta, cùng ở trong khu vực Đông Nam Á + Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào? Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Lưng đằng trước, bụng đằng sau Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. Là cái chân Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Bài thơ trên có 2 khổ Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, và các tên riêng. Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật gió, lá, cây, hoa, ong bướm, trời, sao Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao thì thầm với nhau. Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Nhớ và viết lại tên một số nước Đông Nam Á vào chỗ trống: Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po Tên riêng nước ngoài được viết hoa chữ đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch. Giải câu đố: Ghi chú : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư , ngày 12 tháng 05 năm 2010 TẬP ĐỌC Tiết : 135 Bài : MƯA I/ MỤC TIÊU : - Ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Học thuộc lòng 2 , 3 khổ thơ. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động : Bài cũ: Cóc kiện Trời Gọi 3 học sinh đọc và trả lời những câu hỏi về nội dung bài Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu, ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 Giáo viên: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: lũ lượt, lật đật Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ Cho cả lớp đọc bài thơ giọng nhẹ nhàng Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm từng khổ thơ và TLCH Hoạt động 3: Học thuộc lòng Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. Cho cả lớp nhận xét. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa” học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Trên con tàu vũ trụ. Hát Học sinh đọc Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Đồng thanh Học sinh đọc thầm, trả lời Học sinh lắng nghe HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. Cá nhân Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức Lớp nhận xét. Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ. 2 - 3 học sinh thi đọc Lớp nhận xét Ghi chú : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba , ngày 11 tháng 05 năm 2010 TOÁN Tiết : 167 Bài : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I/ MỤC TIÊU : - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam ) - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học. II/ CHUẨN BỊ : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập III/ CÁC HOA
Tài liệu đính kèm: