Giáo án Khối 4 - Tuần 27

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp hs :

 - Rút gọn được phân số.

 - Nhận biết được phân số bằng nhau.

 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ1(5'): Bài cũ: 1 hs lên bảng làm :Tính giá trị của các biểu thức sau: x + x

HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.

HĐ3(30'): Luyện tập, thực hành:

 a) Bài 1: Củng cố k/n rút gọn và tìm phân số bằng nhau

- HS đọc thầm yêu cầu của bài, GV yêu cầu HS tự rút gọn ở bài tập 1a. Tìm các phân số bằng nhau ở các phân số trên ( các phân số ở bài tập 1 a )

 - 2 HS lên bảng làm bài tập 1a, cả lớp làm vào vở , nhận xét bài làm trên bảng.

 - 2 HS lên bảng làm bài tập 1b, HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. và nhận xét kết quả làm bài của bạn trên bảng, cả lớp nhận xét và chốt kết quả đúng.

KL: Củng cố kĩ năng rút gọn phân số , phân số bằng nhau

 b) Bài 2 : Củng cố k/n tìm phân số của một số.

 - 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm và phân tích bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân vào vở , GV quan sát, hướng dẫn HS.

 - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp quan sát nhận xét kết quả làm bài tập trên bảng.

 - GV nhận xét và chốt lời giải đúng.

 

doc 33 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS tiếp nối nhau đọc bài theo hình thức phân vai 
 - HS K- G tìm giọng đọc hay, HS đọc khổ thơ mình thích và nói rõ vì sao ?
 - GV hướng dẵn HS luyện đọc nâng cao đoạn: “Bỗng từ trên cây cao....xuống đất ”
 - YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. HS thi đọc diễn cảm.
HĐ6(3'):Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học. Liên hệ.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị ôn tập.
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết rút khinh nghiệm về bài TLV tả cây cối(đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, ... cần chữa chung cho cả lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ2(10'): Nhận xét chung về bài làm của hs 
 a) Ưu điểm: HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào ?
 - Xác định đúng đề bài, hiểu bài, bố cục? diễn đạt ý, câu, sự sáng tạo khi miêu tả, chính tả, hình thức trình bày bài văn ? 
 - GV nêu tên những bài văn viết đúng yêu cầu, sinh động giàu tình cảm, sáng tạo, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay.
 b) Khuyết điểm :
 - GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả, ... GV đưa bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. 
 - GV trả bài cho HS; HS xem lại bài của mình. 
HĐ3(15'): Hướng dẫn chữa bài: 
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để chữa bài, GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
HĐ4(10'): Học tập những đoạn văn hay: 
 - Một số HS có đoạn văn hay, bài đạt diểm cao đọc bài cho các bạn nghe, GV hỏi để HS tìm ra cái hay của bài văn. 
 - HS tự viết lại đoạn văn, HS đọc lại đoạn văn của mình, GV nhận xét từng đoạn văn của HS giúp các em học tốt. 
HĐ6(3'): Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS mượn những bài của bạn viết tốt đọc và viết lại bài văn .
ĐỊA LÍ
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này , HS biết :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vựa phía bắc là dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ địa lý Tự nhiên VN, ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ2(18'): 1.Các ĐB nhỏ, hẹp với nhiều đồi cát ven biển
- GV chỉ trên BĐ địa lý Tự nhiên VN dải đồng bằng duyên hải miền Trung
-HS x/định vị trí của ĐB giáp với những địa phương nào ?
- GV gọi HS lên chỉ vị trí của ĐB trên bản đồ – HS khác t/dõi, GV Kl 
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi : đọc các c/hỏi, q//s lược đồ, ảnh trong SGKtrao đổi với nhau về tên, vị trí độ lới của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung
- Đại diện nhóm nêu đặc điểm của ĐB duyên hải miền Trung- GV KL.
- GV cho cả lớp q/s 1 số ảnh về đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung & g/thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen ĐB ở đây
-GV g/thiệu kí hiệu núi lan ra biển – Gọi HS đọc tên các ĐB & Lí giải vì sao các ĐB miền trung lại nhỏ & hẹp .
HĐ3(17'): 2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc & phía Nam:
- HS thảo luận cặp đôi : Q/s lược đồ Hình 1 chỉ & đọc được tên các dãy núi Bạch Mã , đèo Hải Vân, TP Huế , TP đà Nẵng ; Dựa vào hình 4 mô tả đường đèo hải vân.
- HS trả lời , HS b/s – GV KL & giải thích vai trò “bức tường”chắn gió của dãy Bạch Mã 
- GVnêu những đ/điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân miền Trung
(tham khảo SGV) 
HĐ4(3'):Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại ND của bài – GV t/kết bài.
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Tính diện tích hình thoi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ chép nội dung bài tập 1. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(5'): Bài cũ: 1hs lên bảng làm: Tính diện tích hình thoi biết độ dài hai đường chéo là 4 cm và 7 cm .
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ3(30'): Luyện tập, thực hành:
 a) Bài 1: Củng cố k/n tính diện tích hình thoi.
 - HS đọc thầm yêu cầu bài 1. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. 
 - 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở, cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. 
 - GV kết luận kết quả đúng. 
 b) Bài 2: Củng cố k/n giải toán có liên quan đến diện tích hình thoi.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập, GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và tìm cách giải. HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. cả lớp nhận xét kết quả trên bảng. GV nhận xét và kết luận kết quả đúng.
c) Bài 4: Củng cố k/n xếp hình thoi
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm trong SGK, GV - Yêu cầu HS thực hành, 1HS lên bảng làm. GV và HS nhận xét.
HĐ4(3'):Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. 
 - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ). 
 - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp(BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để hs làm BT1. (phần nhận xét ) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(5'): Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ về câu khiến trong SGK.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ3(12'): Hình thành kiến thức mới về cách đặt câu khiến: 
- Tìm hiểu VD :
Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài trước lớp.
 + Động từ trong câu: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương là từ nào ?(..hoàn )
 - Tổ chức cho HS làm mẫu trước lớp, GV nêu yêu cầu:
 + Hãy thêm một từ thích hợp cuối câu để câu kể thành câu khiến ? ( đi )
 + Hãy thêm một từ thích hợp vào trước động từ để câu kể trên thành câu khiến? (hãy)
 - 3 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở. 
 - HS nhận xét bài làm trên bảng.
 - 2 HS đọc lại các câu khiến cho đúng giọng điệu. 
KL: Với những yc đề nghị mạnh có dùng Hãy, đừng, chớ ở câu khiến cuối câu nên dùng dấu chấm than, với những câu đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên dùng dấu chấm. (2 HS nhắc lại) .
 + Có những cách nào để đặt câu khiến ? (HS:Thêm các từ: lên, đi, thôi, nào, ... vào cuối câu; Thêm các từ đề nghị, xin, mong,...vào đầu câu; Thay đổi giọng điệu phù hợp với câu khiến.
HĐ4(5'): - 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk, cả lớp đọc thầm. 
HĐ5(13'): Luyện tập: 
Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu của bài trước lớp, HS HĐ theo cặp 
 - HS trình bày nối tiếp nhau đọc từng câu khiến trước lớp, GV đọc câu kể, sau đó HS trình bày, cả lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
 b) Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu và ND, cả lớp đọc thầm. 
 - HS hoạt động nhóm 4: Sắm vai theo tình huống 
 + GV gợi ý cho HS cách nói chuyện trực tiếp có dùng câu khiến. 
 + GV gọi các nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm có cách nói khác bổ sung, GV ghi nhanh các câu khiến của từng nhóm lên bảng, nhận xét, khen ngợi các em. 
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp, HS thảo luận nhóm đôi, khi đặt câu thì nêu luôn tình huống có thể sử dụng câu đó.
hs báo cáo KQ làm việc trước lớp , cả lớp nhận xét gv kl đúng. 
KL: Củng cố kiến thức về cách đặt câu khiến. 
HĐ6(3'):Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Yêu cầu HS đặt câu với mỗi thành ngữ ở BT4, ghi vào vở thực hành vào buổi chiều. 
KHOA HỌC
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
(Mức độ tích hợp: Liên hệ, bộ phận)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
- Sử dụng nguồn nhiệt một cách hợp lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Hình trang 108, 109 sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(5'): Bài cũ: Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt ?
HĐ2(1'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ3(13'): Trò chơi ai nhanh, ai đúng: 
 a) Mục tiêu: Nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật đều có nhu cầu về nhiệt khác nhau 
 b) Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 nhóm, cử 3 HS làm ban giám khảo. 
 - GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - Các đội hội ý trước khi chơi, GV phát cho các em trong ban giám khảo câu hỏi và đáp án GV thống nhất cách chơi, GV điều khiển cuộc chơi, ban giám khảo thống nhất điểm.
 - Đánh giá, tổng kết. 
KL: Như mục bạn cần biết, SGK trang 108 (2 HS nhắc lại). 
HĐ3(13'): Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất: 
 a) M ục tiêu: HS nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. 
 b) Cách tiến hành:
 - Điều gì sễ xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm ?
 + HS thảo luận cặp đôi ghi ý kiến đã thốnh nhất vào giấy 
 + HS tiếp nối nhau trình bày kết quả, HS nhóm khác nhận xét bổ sung. 
KL: Nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi, trái đất trở nên lạnh giá, nước trên trái đất sẽ ngừng chảy,... không có sự sống.
 - 2 HS nhắc lại KL. 
 - Yêu cầu HS nêu cách sử dụng các nguồn nhiệt một cách hợp lý.
HĐ6(3'):Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn HS chuẩn bị bài ôn tập. 
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2016
CHÍNH TẢ
TUẦN 27
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ .
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi, dấu ngã. 
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: 3 tờ bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài tập 1b, 2b 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(5'): Bài cũ: 2 HS lên bảng viết: béo mẫm, lẫn lộn.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(23'): Hướng dẫn HS viết chính tả: 
 a)Tìm hiểu nội dung đoạn thơ: 
 - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. 
 + Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? (... Không có kính, mưa tuôn, ..., lái trăm cây số nữa )
 + Tình đồng chí, tình đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua câu thơ nào ?
b)Hướng dẫn viết tiếng khó.
 - YC HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả, HS đọc và viết các từ khó.
 c)Viết chính tả. 
 GV nhắc HS tên bài lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ để cách một dòng. 
 HS soát lỗi, GV thu một số bài chấm, HS còn lại đổi chéo bài soát lỗi cho nhau.
 - GV nêu nhận xét chung. 
HĐ4(7'): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 a) Bài tập 1b:
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 cùng tìm từ theo yêu cầu của bài tập, một đến hai nhóm làm trên giấy khổ to.
 - Yêu cầu 2 nhóm dán bài lên bảng, các nhóm khác bổ sung các từ mà nhóm bạn còn thiếu. 
 - GV kết luận kết quả đúng. 
 b) Bài tập 2a, b:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp dùng chì gạch những từ thích hợp đã điền vào chỗ trống. 
 - 3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, HS khác nhận xét, sữa chữa, GV kết luận kết quả đúng. 
HĐ5(3'):Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học, nhắc HS ghi nhớ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố kỹ năng:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ1(5'): Bài cũ: - Học sinh nêu lại cách tính chu vi, diện tích của hình vuông, HCN
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ3(30'): Luyện tập, thực hành: 
 a) Bài1 : Củng cố k/n xác định đặc điểm của một hình
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và làm bài cá nhân vào vở.
 - Học sinh làm và nêu miệng kết quả.
 - GV chữa bài.
KL: Củng cố kĩ năng nhận biết hình dạng và đặc điểm một số hình đã học.
 b) Bài 2: Củng cố đặc điểm của hình thoi
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Học sinh làm bài cá nhân theo yêu cầu của bài tập
 - 3 HS tiếp nối trình bày kết quả.
 - Học sinh, giáo viên thống nhất kết quả.
 c) Bài 3: Củng cố k/n tính diện tích của một số hình 
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Học sinh thảo luận nhóm 2 làm bài tập
 - 1 học sinh lên bảng làm bài
 - Học sinh nhận xét kết quả trên bảng, giáo viên chữa bài.
KL: Củng cố kĩ năng vận dụng các công thức tính diện tích một số hình đã học .
HĐ4(3'): Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. MUC TIÊU
 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học(tốc độ đọc khoảng trên 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu Thăm ghi tên các bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
HĐ2(15'): Kiểm tra đọc và HTL: ( học sinh của lớp)
 - Học sinh lên bốc thăm, chuẩn bị và đọc theo thứ tự trong sổ theo dõi chất lượng.
 - Giáo viên đặt câu hỏi từng hiểu nội dung sau mỗi lượt đọc
HĐ3(20'): Hướng dẫn hs làm bài tập:
*. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm: 
“ Người ta là hoa đất”
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
 - Giáo viên HD cách thực hiện.
 - Học sinh làm vào vở.
 - Học sinh nêu kết quả giáo viên nhận xét sửa sai. ( SGV trang 171)
HĐ4(3'):Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
GIÁO DỤC TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU: 
- HS được đánh giá nhận xét hoạt động của tuần 27.
- Nghe GV phổ biến kế hoạch tuần 28 và biện pháp thực hiện 
- HS biết sưu tầm tranh ảnh về ATGT
- Tham gia VS MT và phòng chống dịch .
II. NỘI DUNG SINH HOẠT : 
HĐ1: Đánh giá hoạt động tuần 27:12’
- Tổ trưởng các tổ báo cáo hoạt động của tổ mình, của từng cá nhân trong tổ.
- Tổ khác nhận xét, bổ sung.
+ Nề nếp xếp hàng 
+ Nề nếp thể pdục giữa giờ
+ Vệ sinh chuyên và vệ sinh lớp học 
+ Thân thiện với môi trường 
 + Nói lời hay, làm việc tốt 
+ Mặc đồng phục 
- GV đánh giá, nhận xét, xếp loại.
- Lồng ghép cho HS sinh hoạt Đội, nhận xét nền nếp của chi đội.
HĐ2: Phổ biến kế hoạch tuần 28; 15’
- GV phổ biến kế hoạch tuần 28: Tiếp tục thực hiện các nề nếp 
+ Nề nếp xếp hàng 
+ Nề nếp học bài và làm bài của HS 
+ Vệ sinh chuyên và vệ sinh lớp học 
+ Thân thiện với môi trường 
+ Nói lời hay, làm việc tốt 
+ mặc đồng phục các ngày 2, 4,6
- GV nêu các biện pháp thực hiện.
 Thường xuyên kiểm tra và tự quản tốt theo tổ, nhóm học tập, giúp đỡ nhau cùng học tập tiến bộ. 
- HS đóng góp ý kiến. GV kết luận chung.
- Duy trì và thực hiện tốt vệ sinh trường - Thực hiện và tham gia chống dịch trong gia đình và nhà trường.
HĐ3: (3’)Củng cố - dặn dò: GV nhận xét chung
Tuần 27 Chiều thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2016
KĨ THUẬT
LẮP CÁI ĐU(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
 - HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
 - Lắp được cái đu theo mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Mẫu cái đu đã lắp sẵn .
 - HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(5'): Bài cũ: 1-Kiểm tra đồ dùng của h/s
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(5'): GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu 
 - GV cho hs quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn
 + Cái đu có những bộ phận nào ? (hs : 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu )
 + Trong thực tế, cái đu có tác dụng gì ? (dùng ngồi chơi)
HĐ4(20'): GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
 - GV HD HS lắp cái đu theo qui trình trong SGK để HS quan sát .
 a) GV HD HS chọn chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại .
 - Gọi hs lên chọn một vài chi tiết cần lắp cái đu .
b) Lắp từng bộ phận 
-Lắp giá đỡ đu (H2-sgk )
-Để lắp giá đỡ đu cần có những chi tiết nào ? (4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ .giá đỡ trục )
- Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?
*Lắp ghế đu (H3:sgk )
- Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào ? Số lượng bao nhiêu ?
*Lắp trục đu vào ghế đu ( H4 sgk )
 - cho HS quan sát H4 SGK, 1 HS lên lắp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Để lắp cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm ? (...4 vòng hãm )
 c) Lắp cái đu
 - GV tiến hành lắp ráp các bộ phận để hoàn thành cái đu như hình 1 SGK, HS quan sát.
 d) Hướng đẫn hs tháo các chi tiết 
 - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp .
HĐ5(3'):Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà lắp cái đu. 
MĨ THUẬT
BÀI 27: VẼ THEO MẪU: VẼ CÂY
(Mức độ tích hợp: Liên hệ)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hiểu hình dáng một số loại cây quen thuộc.
- Biết cách vẽ cây.
- Vẽ được một vài cây đơn giản theo ý thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Giáo viên:- Một số tranh ảnh về các loại cây,
 - Hình vẽ các loại cây,
 - hình hướng dẫn cách vẽ.
Học sinh: - Vở tập vẽ.
 - Bút chì đen, chì màu, sáp màu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ2(5'): Quan sát nhận xét 
Giới thiệu một số tranh ảnh các loại cây và gợi ý để học sinh quan sát nhận biết về màu sắc và hình dáng của chúng.
+ Tên cây
+ Các bộ phận của cây.
+ Màu sắc và hình dáng của cây 
 - Cả lớp quan sát, HS nhận xét, 1 số HS nhắc lại
 - Giáo viên tóm tắt.
HĐ3(5'): Cách vẽ 
 - Giáo viên giới thiệu học sinh cách vẽ theo từng bước
+ Vẽ thân, cành,
+ Vẽ vòm lá,
+ Vẽ chi tiết,
+ Vẽ màu theo ý thích .
 - Cho học sinh quan sát một số bức tranh của học sinh năm cũ. 
 - HS quan sát bài nhắc lại cách vẽ.
HĐ4(18'): Thực hành ( 18 phút)
 - Giáo viên quan sát và hướng dẫn bổ sung để học sinh hoàn thành bài tại lớp - Học sinh thực hành theo nhóm
HĐ5(4'): Nhận xét đánh giá 
 - Chọn một số bài cần đánh giá . 
 - Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng về: 
+ Bố cục
+ Hình ảnh
+ Màu sắc 
 - Giáo viên tóm tắt nhận xét và đánh giá những học sinh làm bài tốt.
HĐ6(1'):Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn HS hoàn thành bài ở nhà.Dặn HS chuẩn bị bài sau.	
Chiều thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2016
THỰC HÀNH TOÁN 
HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
HS : Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ 1 (3’) Kiểm tra bài cũ :
+ Hình thoi có đặc điểm gì ? (hs trả lời )
- Hình thoi có hai cặp cạnh đối diên song song và bốn cạnh bằng nhau.
 - 2 HS nhắc lại. 
HĐ1(1'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ3(33'): Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: Luyện k/n xác định hình thoi và hình chữ nhật.
 - GV treo bảng phụ vẽ các hình như bài tập 1, yêu cầu HS quan sát hình và thực yêu cầu của bài tập.
 - Một HS lên bảng làm bài tập, GV yêu cầu cả lớp nhận xét kết quả bài làm của bạn trên bảng lớp. GV chốt kết quả đúng: ...H 2 và H4 là hình thoi ; H1, 3, 5 không phải là hình thoi.
KL: Củng cố kiến thức nhận biết hình thoi. 
Bài 2: Nêu đặc điểm của hai đường chéo của hình thoi.
 - GV yêu cầu 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập lên bảng, HS cả lớp đọc thầm yêu cầu.
 - YC HS dùng ê-ke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau không ?(....vuông góc với nhau)
 - Yêu cầu HS dùng thước chia vạch mi-li-mét để kiểm tra hai đường chéo có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường hay không ?(...có...)
 - 1 HS nêu lại các đặc điểm của hình thoi.
KL: Củng cố kiến thức nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. 
Bài 3 
- HS đọc yêu cầu , tự làm bài. Nêu Kết quả. Tổ chức nhận xét
HĐ4(3'):Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập.
THỰC HÀNH LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN
I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
HS : Vở bài tập Tiếng Việt 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ2(12'): Hình thành kiến thức mới về câu khiến 
Phần nhận xét
 a) Bài 1, 2 
 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. 
 ? Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng ? câu in nghiêng đó dùng để làm gì ?
 ? Cuối câu có sử dụng dấu gì ? ( dấu chấm than )
 b) Bài 3 
 - 1 HS đọc TT yêu cầu của bài trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp tập nói, GV sửa chữa cách dùng từ, đặt câu ( HS đứng tại chỗ đóng vai 1 HS vai mượn vở, 1HS đóng vai cho mượn vở )
 - cả lớp theo dõi, nhận xét. 
 ? Câu khiến dùng để làm gì ? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến ? ( HS: cuối câu thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm )
HĐ3(5'): Ghi nhớ: +KL: Phần ghi nhớ SGK, (2 HS nhắc lại )
 - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu khiến minh họa cho ghi nhớ, GV sửa lỗi dùng từ. 
HĐ4(13'): Luyện tập 
 a) Bài 1:
 - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở bài tập, 1 HS làm trên bảng phụ,. cả lớp nhận xét kết quả trên bảng.
 - HS nhận xét bài làm trên bảng, GV kết luận lời giải đúng (Đ1 : Hãy gọi người hàng hành vào cho ta; Đ2 : Lần sau, khi ......bo ong tàu; Đ3: Nhà vua ....Long Vương; Con đi .....cho ta )
 b) Bài 2 :
 - GV nêu yêu cầu bài tập 2, yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 
 - GV gợi ý: Trong SGK câu khiến được dùng để yêu cầu các em trả lời cau hỏi hoặc giải đáp bài tập, cuối các câu khiến này thường dùng dấu chấm.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, HS các nhóm nhận xét, góp ý, GV kết luận ý đúng. 
KL: Củng cố kiến thức xác định câu khiến. 
 c) Bài 3:
 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. 
 - HS hoạt động theo cặp đặt câu theo từng tình huống
 - HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt trước lớp, GV nhận xét bài làm của HS.
KL: Củng cố kiến thức đặt câu khiến 
HĐ5(3'):Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. 
 - YC HS viết một đoạn văn trong đó có sử dụng câu khiến, chuẩn bị bài sau.
THỂ DỤC
TIẾT 53: NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG
TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG”
I. MỤC TIÊU: 
- Trò chơi “dẫn bóng”. Yêu cầu HS biết cách chơi, bước đầu tham gia được vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiáo án tuần 27.doc