Giáo án Lớp 4 - Buổi chiều - Tuần 17 - GV: Vương Quốc Cường

TUẦN 17:

 Tiết 2: Chính tả (Tiết 17)

MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO.

I. Mục tiêu:

1. KT: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Mùa đông trên rẻo cao”. Luyện viết đúng những tiếng có âm hoặc vần dễ phát âm sai: l/n, ât/âc.

2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nghe và viết đúng nội dung bài. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.

3. GD: GD cho HS luôn có tính cẩn thận, nắn nót.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Bảng phụ; phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 12 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Buổi chiều - Tuần 17 - GV: Vương Quốc Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17:
 Ngày soạn: 04/12/2016
 Ngày giảng: Chiều thứ hai, ngày 05/12/2016.
Tiết 2: Chính tả (Tiết 17)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO.
I. Mục tiêu:
1. KT: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Mùa đông trên rẻo cao”. Luyện viết đúng những tiếng có âm hoặc vần dễ phát âm sai: l/n, ât/âc.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nghe và viết đúng nội dung bài. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
3. GD: GD cho HS luôn có tính cẩn thận, nắn nót.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ; phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
 HĐ2: HĐ cá nhân và nhóm.
C. Củng cố-dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu lại danh từ rieng địa lý ta phải viết như thế nào?”.
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
1. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc đoạn văn và yc 1 HS đọc lại
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm từ khó: sườn núi, trườn xuống, sỏi cuội, nhẵn nhụi,...
- Nhận xét và sửa sai cho HS
- Cho HS nêu cách trình bày bài văn
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV YC HS nghe, viết lại từng câu. 
- GV cho HS soát lỗi (Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau.)
- GV chữa lỗi một số bài của học sinh.
2. Bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào ô trống tiếng có âm đầu l hay n
- GV chốt ý đúng.
+ loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng 
Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu văn (SGK - Trang 165)
- GV chốt ý đúng.
+ giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em xem lại bài viết của mình, xem một số mẫu chữ viết đẹp luyện viết theo các mẫu chữ đẹp đó. 
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- HS nghe và đọc 
- Tìm và nêu - HS viết trên bảng con
 - Nghe.
- Nêu.
- Nghe.
- Nghe và viết vào vở
- Thực hiện 
 - Nộp vở
- HS làm bài cá nhân đổi vở kiểm tra kết quả.
- Chữa bài trên bảng lớp
- HS thảo luận nhóm làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm gắn bài lên bảng lớp.
- Nhận xét bài của nhóm bạn, nghe GV chốt kết quả bài làm đúng.
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ nội dung bài học.
- Nghe.
Tiết 3: Ôn Tiếng Việt (Tiết 13)
LỄ HỘI NHẢY LỬA Ở HÀ GIANG.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn tập củng cố, chép chính xác trình bày đúng đoạn bài viết trong vở luyện viết lớp 4: “Lễ hội nhảy lửa ở Hà Giang”
2. KN: Củng cố, HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, đúng chính tả bài viết
3. GD: - HS yêu thích môn học, yêu thích viết chữ đẹp.
 - Rèn tính kiên nhẫn, tỉ mỉ, cận thận. 
II. Đồ dùng dạy và học: 
- GV: Bảng phụ; HS: Bảng con, vở luyện viết chữ đẹp L4.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
 B. Bài mới: 1. GTB. 2. Dạy bài mới HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
 HĐ2: HĐ nhóm, cả lớp.
 C. Củng cố- dặn dò.
- Chơi trò chơi: “Truyền thư”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi: Bạn hãy cho biết Cao nguyên đá ở huyện nào của tỉnh ta?
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Hướng dẫn HS viết bài, viết đúng.
- GV đọc đoạn bài viết
- Gọi HS đọc lại đoạn bài viết
- Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
+ Bài viết gồm mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì? 
+ Chữ đầu câu, đầu dòng viết ntn? 
+ Những chữ nào phải viết độ cao hai ô ly rưỡi?
+ Những chữ nào phải viết độ cao một ô ly rưỡi? Những chữ nào phải viết độ cao một ô ly? Những chữ nào phải viết kéo xuống một ly rưỡi?
- GV nhận xét, sửa sai.
2. HS viết bài cá nhân.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV chấm bài, nhận xét
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Các em hãy sưu tầm tranh, ảnh, các nét văn hóa đặc sắc của quê hương Hà Giang.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
 - Nghe.
- Nghe.
- Đọc bài viết.
- Trả lời nối tiếp.
- NX, bổ sung.
 - Nghe.
 - HS viết bài vào vở.
- Nghe.
- BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài.
- Nghe.
 Ngày soạn: 05/12/2016
 Ngày giảng: Chiều thứ ba, ngày 06/12/2016.
Tiết 1: Kể chuyện (Tiết 17)
Mét ph¸t minh nho nhá
I. Mục tiêu: 
1. KT: Dựa vào lời GV kể kết hợp tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện: Một phát minh nho nhỏ. Có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một qui luật của tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: hãy chịu khó quan sát và tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích.
KN: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ được câu chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3. GD: GD cho HS ý thức học hỏi, luôn tìm hiểu thế giới xung quanh để có thêm hiểu biết cho chính bản thân mình.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 
1. GTB. 
2. Dạy bài mới 
HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
 HĐ2: HĐ nhóm.
HĐ3: HĐ nhóm. Và HĐ cả lớp.
C. Củng cố- dặn dò.
- Chơi trò chơi: “Truyền thư”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi: “Bạn hãy kể lại câu chuyện bạn đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em”
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. GV kể chuyện:
- GV kể toàn bộ câu chuyện (lần1)
- GV kể chuyện (lần 2, 3) vừa kể vừa chỉ vào tranh.
+ T1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà len bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.
+ T2: Ma-ri-a tò mò lẻn ra ngoài phòng khách làm thí nghiệm.
+ T3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em.
+ T4: Ma-ri-a thảo luận về điều...
+ T5: Người cha ôn tồn giới thiệu cho hai con.
2. Hướng dẫn HS kể trong nhóm.
- Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2 (SGK)
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, cho HS kể chuyện trong nhóm (4 HS).
3. Kể trước lớp:
- Theo dõi và HD cho HS kể được toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện và nói ý nghĩa của chuyện trước lớp.
- Gọi HS nêu tóm tắt câu chuyện.
+ Theo bạn, Ma-ri-a là người thế nào?
+ Bạn có nghĩ là mình cũng có tính tò mò, ham hiểu biết như Ma-ri-a không?
 - Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em kể lại câu chuyện hôm nay đã kể ở lớp cho bạn bè và người thân của em nghe; Qua câu chuyện các em học tập được gì ở bạn , Ma-ri-a để tìm hiểu, khám phá thế giới.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- HS nghe 
- HS nghe 
 - Quan sát.
- Thực hiện kể chuyện theo nhóm.
 - Đại diện thi kể
- NX và bổ sung
- Nghe.
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
 - BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài.
- Nghe. 
Tiết 3: Kỹ thuật (Tiết 17)
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. KT: HS hiểu và thực hành được sản phẩm về cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn đúng theo yêu cầu đã học của bài trước. Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. 
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nhớ, thực hành và trình bày được đúng một sản phẩm theo ý thích. Sản phẩm không bị dúm dó, nhăn.
3. GD: HS hứng thú học thêu, yêu thích môn học. Luôn biết giữ gìn an toàn trong lao động kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng cắt khâu thêu lớp 4.
III. Hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
 B. Bài mới: 1. GTB. 2. Dạy bài mới HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
HĐ2: Cả lớp.
C. Củng cố-dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Truyền thư” HS cuối cùng nhận được lá thư, trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu quy trình thêu móc xích?
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Thực hành. 
- GV nêu yêu cầu tiết học và hướng dẫn HS lựa chọn để thực hành làm sản phẩm.
- Mỗi HS tự chọn và cắt khâu thêu một sản phẩm mình đã chọn
- HD HS vận dụng các kĩ thuật cắt, khâu , thêu đã học vào trong thực hành.
+ Cắt khâu thêu khăn tay.
+ Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút.
+ Cắt khâu thêu các sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê, gối ôm...
- Tổ chức cho HS thực hành
- Theo dõi và giúp đỡ HS yếu
2. Nhận xét - Đánh giá. 
- GV đưa ra mức đánh giá: Hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm thực hành.
- Chọn một vài sản phẩm HS đã hoàn thành cho HS quan sát và NX, bình chọn.
- GV nhận xét, khen ngợi, tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp.
- Những HS nào chưa xong thì cho các em thực hành tiếp trong tiết sau.
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. 
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em thêu ở nhà cho đúng, cho đẹp, các em hãy cắt, khâu, thêu một sản phẩm cho cá nhân mình bằng mũi khâu, mũi thêu đã học được.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
 - Nghe.
- HS nhắc lại
 - Lựa chọn
 - Nghe.
- Thực hành cá nhân.
- Nghe.
 - Quan sát, nhận xét bổ sung.
- Nghe.
- Nghe.
 - BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài.
- Nghe.
 Ngày soạn: 06/12/2016
 Ngày giảng: Chiều thứ tư, ngày 07/12/2016.
Tiết 1: Địa lý (Tiết 17) 
ÔN TẬP HỌC KÌ I.
I. Mục tiêu: 
1. KT: Giúp HS hệ thống.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nêu nhận xét, thảo luận và trình bày được ý kiến ngắn gọn, rõ ràng.
3. GD: Tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh sưu tầm, bản đồ TNVN.
III. Các hoạt động dạy- học:
ND - HT
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 
1. GT bài: 2. Hướng dẫn ôn tập. HĐ1: HĐ nhóm và HĐ cả lớp. 
HĐ2: HĐ nhóm và cả lớp. 
 C. Củng cố- Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Truyền thư” HS cuối cùng nhận được lá thư, trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu nội dung bài học - Thủ đô Hà Nội.
- GT bài, ghi đầu bài.
- Yêu cầu đọc tài liệu trong SGK, thảo luận nhóm và viết câu trả lời vào phiếu học tập. + Kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ?
+ Đỉnh núi Phan-xi-păng nằm trên dãy núi nào? Độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển? 
+ Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn? 
+ Những nơi cao ở HLS có khí hậu như thế nào? 
+ Sa Pa có điều kiện gì để trở thành khu du lịch nghỉ mát?
+ Người dân HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính? 
 + Nêu 1 số cây trồng ở Hoàng Liên Sơn? 
+ Nêu 1 số nghề thủ công ở Hoàng Liên Sơn? 
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? Ở độ cao bao nhiêu mét? Đà lạt có khí hậu như thế nào?
+ Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt? 
 + Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát? 
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh? Kể tên 1 số loại rau, hoa, quả ở Đà Lạt? Tại sao Đà Lạt có nhiều loại rau quả xứ lạnh?
+ Người dân ở ĐBBB làm nghề gì? 
+ Kể tên 1 số cây trồng và vật nuôi chính ở ĐBBB ? Vì sao lúa được trồng nhiều ở Bắc Bộ?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? 
+ Kể tên 1 số rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB?
+ Kể tên 1 số nghề thủ công ở ĐBBB?
- GV lắng nghe, bổ sung, kết luận, ghi bảng lớp.
- Gọi từng cá nhân HS lên bảng chỉ bản đồ và trình bày:
+ Em hãy vị trí của dãy HLS, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ? Nêu đặc điểm của từng vùng?
- Gọi HS khác NX, bổ sung.
- GV nhận xét, sửa sai, khen ngợi học sinh.
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài và sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu về điều kiện tự nhiên và cuộc sống của người dân ở các vùng miền trên đất nước ta mà các em đã được học.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
 - Nghe.
- HĐ theo nhóm: Đọc và viết câu trả lời vào phiếu học tập.
+ Dãy HLS; Dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Đỉnh Phan-xipăng nằm trên dãy HLS. Độ cao 3143m)
+ HLS là 1 trong những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta chạy dài khoàng 180 km, trải rộng gần 30 km. Là dãy núi cao, độ sâu, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta.
+ Lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000 đến 2500m thường mưa nhiều. Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh, gió thổi mạnh. Trên các đỉnh núi mây mù bao phủ quanh năm.
+ Người dân HLS làm nghề trồng trọt, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản. Nghề chính là nghề trồng trọt.
+ Lúa, ngô, chè, lanh, bông, mận, đào, lê,...
+ Dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc,...
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên ở độ cao trên 1000 m.
+ Hồ Xuân Hương...vườn hoa, rừng thông....thác, Cam- Li,...
+ Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. Đà Lạt là thành phố nghỉ mát du lịch từ hơn 100 năm nay.
+ Có nhiều loại rau quả xứ lạnh. Rau được trồng với diện tích lớn. Quanh năm rau ở Đà Lạt được chở đi cung cấp cho nhiều nơi...
+ Trồng trọt, chăn nuôi nghề thủ công, buôn bán,...
+ Khó khăn: Nếu rét quá lúa và một số cây trồng khác sẽ bị chết. Thuận lợi:Trồng thêm cây vụ đông...
 - Đại diện các nhóm trình bày nối tiếp các câu trả lời. 
- Nhóm khác NX, bổ sung.
- Lắng nghe.
 - Cá nhân HS nối tiếp nhau chỉ bản đồ, vừa chỉ vừa trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
 - BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài.
- Nghe.
Tiết 3: Đạo đức (Tiết 17)
YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố cho HS về giá trị của lao động qua một số gương người tốt việc tốt, các doanh nhân thành đạt. 
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành, viết, trình bày về các sản phẩm thể hiện tình yêu lao động.
3. GD: GD HS biết yêu lao động, biết phê phán thái độ chây lười lao động.
* Tăng cường kĩ năng sống cho HS: Qua bài học giúp HS có: Kĩ năng xác diịnh giá trị của lao động ; Kĩ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập, thẻ màu, bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GTB. 2. Dạy bài mới
HĐ1: HĐ cặp đôi và cả lớp.
 HĐ2: HĐ nhóm và cả lớp.
 C. Củng cố- dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Hái hoa” HS trả lời các câu hỏi ở các bông hoa: Bạn hãy cho biết: Thế nào là lao động phù hợp với khả năng? Lười lao động là gì? là những người như thế nào?Bạn hiểu lao động gồm những việc gì?
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Bài tập 5:
- Cho HS trao đổi theo cặp đôi về nội dung bài tập
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp 
- Gọi cặp khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét và tuyên dương, giúp đỡ HS: Cần cố gắng học tập, rèn luyện để có thể thực hiện ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
Bài tập 3, 4, 6: 
- Gợi ý cho HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ,... về một công việc mà em yêu thích.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày.
- Cùng HS lớp nhận xét và thảo luận về nội dung các bạn trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi những bài viết, tranh vẽ tốt, đúng chủ đề.
+ Vì sao phải lao động? Lao động để làm gì?
* Tăng cường kĩ năng sống cho HS: Lao động là vinh quang, mọi người đều cần phải yêu lao động vì bản thân, gia đình, xã hội. Trẻ em cũng cần phải tham gia công việc gia đình, trường lớp và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp
*Vận dụng: Về nhà các em hãy học tập theo những gì đã học được ở trong bài học, biết yêu lao động thực hiện theo năm điều Bác hồ dạy, tuổi nhỏ làm việc nhỏ, để giúp đỡ thêm cho cha mẹ và góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
 - Nghe.
 - HS trao đổi cặp đôi
 - Các cặp trình bày 
- NX và bổ sung 
- Nghe
- Từng nhóm HS thảo luận và thực hiện làm. 
 - HS trưng bày
- Các nhóm nhận xét. 
 - Nghe.
- Nghe.
 - BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài 
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 17.doc