TIẾT 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 01
Thư gửi các học sinh
I/.Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên h/s chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học
thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
II/.Đồ dùng dạy học:
1). Thầy: - Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL.
2). Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi
III/.Các hoạt động dạy học.
dụng cụ khâu thêu lớp 5. + Một mảnh vải 20 x 30cm. Chỉ khâu len, sợi. Kim khâu len, khâu thường, phấn vạch, thước, kéo. 2).Trò: Chuẩn bị như GV. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2-Bài mới(33). Hỏi: - Nêu y/c và nhiệm vụ môn học. Qui định nề nếp học tập, thực hành môn học này. - GV giới thiệu bài, nêu mục đích, y/c của tiết học. *Hoạt động1: Nhận xét mẫu (5). - Cho h/s: - Em hãy quan sát H.1a và nêu nhận xét về đặc điểm, - HS trình bày sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng của môn học. - HS lắng nghe. - Quan sát khuy 2 lỗ (H.1-SGK). - Được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau: nhựa, trai, gỗcó nhiều (H.động cả lớp). (Cho h/s hoạt động nhóm 6). 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). hình dạng của khuy 2 lỗ. - Quan sát H.1b, em có nhận xét gì về đường khâu trên khuy 2 lỗ? - Cho h/s: - Khoảng cách giữa các khuy được đính như thế nào?Vị trí các khuy và lỗ khuyết trên nẹp áo? Tóm tắt: SGV. *H.động2: H.dẫn h/s thao tác kĩ thuật(27). a).Vạch dấu các điểm đính khuy(5). Hỏi: - Em hãy nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ? - Gọi 1, 2 h/s lên bảng thao tác các bước. b).Đính khuy vào các điểm vạch dấu(22). * Chuẩn bị đính khuy(6). - Để chuẩn bị đính 1 khuy, các em phải làm thế nào? - GV làm mẫu: SGV. *Đính khuy(10). - Cho hs: - H.dẫn h/s quan sát, sau đó cho thao tác. *Quấn chỉ quanh chân khuy(3). - H.dẫn và hỏi: Quán chỉ quanh chân khuy làm như thế nào? *Kết thúc đính khuy(3). - Em làm thế nào? - Hướng dẫn cho h/s thao tác. - Gọi 1, vài h/s. - Nhận xét tiết học. màu sắc, hình dạng, kích thước khác nhau. - Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy, nối khuy với vải. - Xem khuy đính trên áo và áo gối. - Giữa các khuy được đính đều nhau. Vị trí các khuy và lỗ khuyết 2 nẹp trùng nhau. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn: SGV. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS đọc mục 2a và xem H.3 SGK. - HS quan sát. Đọc mục 2b, quan sát H.4 SGK. - HS quan sát, thao tác tiếp, lên xuống kim 4, 5 lần. - Quấn 3, 4 vòng quanh đường khâu ở giữa khuy và vải (H.5b). - Xuống kim, lật vải kéo chỉ ra mặt trái, lướt kim qua mũi khâu để thắt nút chỉ. - Đọc ghi nhớ: SGK. - Nhắc lại các bước đính khuy 2 lỗ. - Chuẩn bị cho tiết thực hành. Rút kinh nghiệm. _________________________________________________________________________ Tiết 3: KỂ CHUYỆN Tiết CT: 01 Lý Tự Trọng I/.Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể từng đoạn và kể nối tiếp câu chuyện câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội; hiên ngang , bất khuất trước kẻ thù. * Lồng ghép GDQP : Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - Tranh phóng to minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh sau khi làm BT 1. 2).Trò: SGK, vở ghi III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2-GV kể chuyện(7). 2.3-H.dẫn h/s KC. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết kể chuyện. - GV giới thiệu bài; nêu mục đích, yêu cầu của tiết KC. *GV kể lần 1-Viết bảng: - Giải thích từ khó: *GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh phóng to. Bài tập1(10). - Gọi 1 h/s: - Cho h/s: - Yêu cầu h/s: - Gọi h/s: - GV nhận xét rồi treo lời thuyết minh vào mỗi tranh trên bảng lớp. - HS nắm vững yêu cầu của tiết học, chuẩn bị đầy đủ sách, vở học tập. - HS lắng nghe. Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư. Sáng dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên, Quốc tế ca. - HS lắng nghe, kết hợp xem tranh - Đọc y/c của BT. - Dựa vào tranh và trí nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh. - Làm việc cá nhân hoặc trao đổi (Làm việc cá nhân) 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). Bài tập2, 3(17). - Gọi 1 h/s: Nhắc h/s: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, khống cần lặp lại nguyên văn lời của thầy. *Kể chuyện theo nhóm. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. Cho hs thi kể chuyện trước lớp. - Y/C h/s trao dổi về ý nghĩa câu chuyện hay trả lời câu hỏi của giáo viên. - Cho cả lớp: - Dặn h/s về nhà. - Nhận xét tiết học. với bạn bên cạnh. - Thay nhau phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh, cả lớp nhận xét. - HS đọc lại các lời thuyết minh cho 6 tranh. - Đọc yêu cầu của BT 2, 3. - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn. - Kể từng đoạn 1, 2 tranh theo nhóm 4 ( mỗi em kể 1, 2 tranh). - Nhiều em lên kể: HS xung phong kể chuyện. *Người Cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước. - Bình chọn người kể hay nhất, tự nhiên nhất. - Tìm một câu chuyện đã được nghe, ca ngợi anh hùng, danh nhân nước ta. (Bài kể chuyện tuần sau). Rút kinh nghiệm. ____________________________________ Thứ tư, ngày 30 tháng 8 năm 2017 Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 02 Quang cảnh làng mạc ngày mùa I/.Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - SGK, tài liệu soạn giảng. (Không hỏi câu hỏi 2). - Tranh minh họa SGK (phóng to). 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2-H.dẫn L.đọc - Gọi 2, 3 h/s: Nhận xét, h/s. - GV treo tranh, giới thiệu bài (SGV). Ghi dề bài - Đọc thuộc lòng đoạn văn: “Sau 80 nămcác em”.Trả lời câu hỏi trong bài. HS quan sát, lắng nghe. và tìm hiểu bài (33) 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). a).Luyện đọc (15). - Gọi 1 h/s khá. - Gọi nhiều tốp h/s: - Bài chia 4 đoạn: - Khi h/s đọc: - Cho h/s đọc lượt 2: - Cho h/s đọc theo cặp: - Gọi 2 h/s: * GV đọc diễn cảm.(Nhấn mạnh các từ ngữ tả màu vàng khác nhau). b).Tìm hiểu bài(13). - Cho h/s cả lớp: - GV chốt lại (SGV). c).Đọc diễn cảm(5). - Gọi 4 h/s: - GV đọc mẫu: “ Màu lúavàng mới”. - Gọi h/s: - GV uốn nắn, khen ngợi những em đọc hay. - Gọi 1 số em: - GV chốt lại, ghi bảng. - Gọi 1 vài h/s: - Liên hệ cho h/s: - Nhận xét tiết học. - Đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK. - Đocï nối tiếp nhau ( 2, 3 lượt.) - Chia như SGV. - GV khen những em đọc tốt, sửa lỗi cho những em đọc sai, đọc chưa đúng. - Tìm hiểu từ ngữ khó: + Cây (lụi). + Kéo đá. + Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể. - HS đọc lặp lại 2 vòng để mỗi em đọc được cả bài. - Tiếp nối đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. - Đọc thầm, đọc lướt, sau đó thảo luận. - HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc nối tiếp, diễn cảm cả bài văn. (Nhấn mạnh các từ vàng khác nhau của cảnh vật). - Đọc diễn cảm (theo cặp) từng đoạn trước lớp. - Cả lớp nhận xét, biểu dương - Nêu nội dung chính của bài. Các em khác bổ sung, nhắc lại. - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà luyện đọc lại cả bài văn. - Biết yêu quê hương, vận dụng bài học để làm bài văn tả cảnh. - Chuẩn bị bài:“Nghìn năm văn hiến”. Rút kinh nghiệm. _______________________________________ Tiết 2: TOÁN Tiết CT: 03 Ôn tập: So sánh hai phân số I/.Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. - Làm bài tập 1, 2. II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, vở BT, đồ dùng. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - PP 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Ôâtập (33). 2.1- Ôn tập cách so sánh 2 PS(14). 2.2-Thực hành (18). 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(3). Hoạt động của GV - Gọi 2 h/s chữa BT 3: Mỗi em chữa 2 phần. a). Gọi 2 h/s: - Cho VD: b). Gọi h/s: * Bước 1: - Gọi 2 h/s QĐ 2 PS rồi so sánh 2 tử số. - Gọi h/s khác nhận xét, GV bổ sung. * Bước 2: So sánh 2 phân số mới. c).Nếu 2 PS có cùng mẫu số mà tử số bằng nhau thì 2 PS bằng nhau. Bài tập1(10). Cho h/s làm bảng con. Gọi từng em lên bảng làm bài rồi chữa bài. > < = - GV theo dõi, uốn nắn. Bài tập2(8). - Cho h/s làm bài vào vở, nhận xét rồi chữa bài. - Vì đều là các PS khác mẫu số, phải qui đồng trước khi xếp thứ tự. - Gọi các h/s khác nhận xét, GV bổ sung. - Gọi 1 vài h/s: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh = = ; = = = = ; = = - Nêu cách so sánh 2 PS cùng mẫu số (a – SGK). - Nêu cách so sánh 2 PS khác mẫu số. Gồm 2 bước: + QĐMS 2 PS. + So sánh 2 tử số của 2 PS mới QĐ. QĐMS của và . = = ; = = Vì 21 > 20 nên > .Vậy: > - 1, 2 h/s nhắc lại cách so sánh 2 PS khác mẫu số. * * và . Ta có: = = . Vậy = * và . Ta có: = = ; = = Vì < nên < - Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn. - 1 h/s lên bảng làm bài. *Vì 18 đều chia hết cho 6 và 9. Ta có: = = ; = = giữ nguyên Vì ; ; nên ; ; - Nêu cách so sánh 2 PS cùng và khác mẫu số, hai hay nhiều PS khác mẫu số. - Về nhà làm các BT còn lại. Rút kinh nghiệm ............. ______________________________________ Tiết 3: ANH VĂN _______________________________________ Tiết 4 MĨ THUẬT _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán Luyện tập - Chuyển đổi phân số đã cho thành phân số thập phân. Bài 1: Điền dấu >; <; = ? a/. 1 ; 1 > b/. > ; ; Bài 2: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - Chín phần mười: ; Hai mươi bảy phần trăm: - Tám trăm sáu mươi hai phần nghìn: - Hai nghìn không trăm hai mươi phần triệu: _________________________________ Tiết 2: LỊCH SỬ Tiết CT: 01 “Bình Tây Đại nguyên soái ” Trương Định I/.Mục tiêu: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thử lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì, Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường họcở địa phương mang tên Trương Định. II/.Đồ dùng dạy học: 1). Thầy: - Hình trong SGK phóng to, bản đồ hành chính VN. - Phiếu HT của học sinh. 2). Trò: SGK, vở ghi III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - PP 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2- Bài mới(33). 3/.H.động3: Củng cố-Dạn dò(2). Hoạt động của GV - Là bài đầu tiên, GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của h/s để học phân môn Lịch sử. - G.thiệu thời kì từ 1858 đến 1945: Hơn 80 năm chống TD Pháp xâm lược và đô hộ. a).H.động1(5). *Giới thiệu: Dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng; 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam bộ. b).H.động2(10). - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải quyết một ý qua các câu hỏi. - GV chốt lại (SGV). Y/C h/s làm việc cả lớp. Nhấn mạnh 3 ý trên. c).H.động3(8). - Y/C h/s suy nghĩ, trả lời rồi GV chốt lại. - Gọi 1 số h/s: - Yêu cầu h/s: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - HS để SGK, vở ghi và đồ dùng HT lên bàn cho GV kiểm tra. - HS lắng nghe, mở SGK, ghi đề bài. - Hs lắng nghe, quan sát GV chỉ bản đồ và giới thiệu. - Các câu hỏi (SGV) theo 3 ý sau: + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi; chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (1859). + Triều đình kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - HS suy nghĩ theo các câu hỏi của GV: + Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân theo lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? + Em biết thêm gì về Trương Định? + Em biết thêm đường phố, trường học nào ở địa phương mang tên Trương Định? - Đọc ghi nhớ SGK. - Nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm. ________________________________________________________________________ Tiết 3: ĐỊA LÍ Tiết CT: 01 Việt Nam – Đất nước chúng ta I/.Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330 000km. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). * Lồng ghép GDQP : giới thiệu bản đồ Việt Nam và khảng điịnh chủ quyền đối với hai quần đảo Hồng Sa và Trường Sa. II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, quả địa cầu. - 2 lược đồ VN để trống, 2 bộ bìa nhỏ: mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Căm - pu - chia. 2).Trò: SGK, vở ghi, đồ dùng. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(2). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1.G.thiệu bài(1). 2.2-Dạy bài mới(33). Cho hs làm việc theo nhóm 2. *Tổ chức cho h/s chơi trò chơi. - Là tiết học đầu tiên, GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ của môn học. - GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng. 1).Vị trí và giới hạn: *H.động1: Cho h/s: - Đất nước VN gồm những bộ phận nào? - Phần đất liền nước ta giáp những nước nào? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền nước ta? - Tên biển là gì? - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? - Gọi hs lên bảng: *GV bổ sung: SGV. - Gọi h/s: - Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? *Kết luận: SGV. 2).Hình dạng và diện tích(13). - Cho h/s: - Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? - Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền dài bao nhiêu km? - Lãnh thổ nước ta (DT phần đất liền) khoảng bao nhiêu km? - So sánh DT nước ta với một số nước láng giềng trong bảng số liệu. *Kết luận: SGV. - Treo 2 lược đồ trắng lên bảng. - Phát cho mỗi nhóm: *GV hô: Bắt đầu. - Cho cả lớp: - HS chuẩn bị đầy đủ SGK, vở ghi, đồ dùng HT để GV kiểm tra. - HS lắng nghe. - Mở SGK theo dõi và trả lời câu hỏi. - Đất liền, biển, đảo và quần đảo. (HS chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ). - Trung Quốc, Lào và Căm-pu-chia. - Phía Đông, Nam và Tây Nam. - Biển Đông. - Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Chỉ bản đồ tên các địa danh tên. - HS lắng nghe. - Lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. - Thuận lợi giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. - HS lắng nghe. - Đọc SGK, quan sát H.2 và bảng số liệu rồi thảo luận: - Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S. - Dài 1650km. - 330 000km. - Nước ta DT nhỏ hơn Trung Quốc và Nhật Bản, lớn hơn DT của Lào và Căm-pu-chia. - HS lắng nghe. - Hai nhóm h/s xếp thành 2 hàng dọc tham gia chơi (mỗi nhóm 7 em). - 7 tấm bìa, mỗi em 1 tấm. - Từng h/s dán tấm bìa vào lược đồ trống. - Đánh giá từng đội chơi: Đội nào 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - GV khen ngợi đội thắng cuộc. - Gọi 1 số h/s: - Cho h/s: - Nhận xét tiết học. gắn trước và đúng là thắng cuộc. - Đọc tóm tắt SGK. - Mô tả vị trí, hình dạng nước ta. Nhớ DT lãnh thổ nước VN. Rút kinh nghiệm. _________________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 31 tháng 8 năm 2017 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Tiết CT: 01 Cấu tạo của bài văn tả cảnh I/. Mục đích, yêu câu: - Nắm dược cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: Mở bài, thân bài, kết bài (Nội dung Ghi nhớ). - Chỉ rõ cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa. (mục III). II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Bảng phụ ghi sẵn: + Nội dung phần Ghi nhớ. + Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa. - SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, vở ghi, nháp III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(35). 2.1-G.thiệu bài(2). 2.2-Phần Nhận xét(22). 2.3-Phần Ghi nhớ(3). 2.4-Phần L.tập(8). 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). Hoạt động của GV - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết TLV.Y/C h/s học tốt phân môn này. - GV giới thiệu bài (SGV), ghi đề bài Bài tập1(12). - Gọi 1 h/s: - Yêu cầu cả lớp: - GV giải nghĩa các từ (SGV): hoàng hôn, sông Hương. - Cho cả lớp: - Yêu cầu mỗi h/s: - Gọi h/s phát biểu: Bài tập2(10). - Nêu y/c của BT: - Cho cả lớp thảo luận nhóm 2. - Hướng dẫn, nhận xét (SGV). - Y/C h/s: - Gọi 2, 3 h/s. - Cho h/s: - Yêu cầu cả lớp: - GV dán lên bảng lớp cấu tạo 3 phần của bài văn. - Gọi 1, 2 h/s: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - HS chuẩn bị đầy đủ SGK, vở ghi, nháp, để lên bàn cho GV kiểm tra. - HS lắng nghe, đọc lại đề bài. - Đọc y/c BT1, bài Hoàng hôn trên sông Hương. - Đọc thầm những từ ngữ khó trong bài: Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - Đọc thầm lại bài văn. - Tự xáx định các phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Bài có 3 phần, cụ thể(SGV). - HS nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn. - HS đọc lướt bài văn và thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cảnh từ 2 bài văn đã phân tích. - Đọc ghi nhớ SGK. 1, 2 em minh họa nội dung ghi nhớ. - Nêu cấu tạo của từng bài văn trên. - Đọc y/c của BT và bài Nắng trưa. - Nhận xét và thảo luận. Sau đó đọc thầm lại bài Nắng trưa. Mở bài: Câu văn đầu (Nhận xét chung về nắng trưa). Thân bài: Gồm 4 đoạn: - Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội. - Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. - Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa. - Đoạn 4: Hình ảnh của mẹ trong nắng trưa. Kết bài: Câu cuối: Cảm nghĩ về mẹ “Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!” - Nhắc lại Ghi nhớ SGK. - Q.sát trước ở nhà về buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây, chuẩn bị cho tiết sau. Rút kinh nghiệm. ............. _______________________________________ Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết CT: 01 Việt Nam thân yêu I/.Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả;không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3. II/.Đồ dùng dạy học: 1). Thầy: - Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở BT2. - 3, 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT 3. 2). Trò: SGK, vở ghi, bút chì và đồ dùng HT. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(2). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1- G.thiệu bài(2). 2.2- H.dẫn h/s nghe-viết(14). - GV phổ biến mục đích, yêu cầu của tiết học (Kiểm tra đồ dùng cho phân môn chính tả). - Nêu mục đích, yêu cầu của bài viết và BT. Ghi đề bài - HS để các đồ dùng cần thiết lên bàn cho GV kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS mở SGK theo dõi và đọc thầm 2. 3- H.dẫn HS làm BT chính tả(16). (Chia lớp thành 3 nhóm). (Hoạt động cá nhân). 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Nhắc h/s về cách trình bày bài thơ lục bát. - GV đọc từng dòng thơ cho h/s viết (2,3 lượt). - GV đọc lại toàn bài 1 lượt. Thu 7 đến 10 bài để chấm. Bài tập2(10). - Gọi 1 h/s: - Nhắc h/s nhớ: - Dán 3 tờ phiếu ghi từ ngữ, cụm từ cần điền. - Y/C các nhóm cử đại diện trình bày kết quả Bài tập3(6). - Gọi 1 h/s: - Cho cả lớp: - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. - GV chốt lại. - Cho h/s nhẩm học thuộc qui tắc. - GV ghi bảng. - Y/C h/s: ÂM ĐẦU Âm“ cờ” Âm “ gờ” Âm “ ngờ” - Biểu dương các h/s làm bài tốt. - Nhận xét tiết học. lại cả bài chính tả. - Chú ý các từ dễ viết sai: Mênh mông, biển lúa, dập dờn - HS gấp SGK viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vởGhi tên bài vào giữa dòng, chữ cái đầu dòng, danh từ riêng phải viết hoa. - HS soát lại bài, tự phát hiện và sửa lỗi. Từng cặ
Tài liệu đính kèm: