Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 03
Nghìn năm văn hiến
I/.Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê,
- Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/.Đồ dùng dạy học:
1).Thầy: - Tranh minh họa bài đọc SGK.
- SGK, tài liệu soạn giảng, bảng phụ viết bảng thống kê.
2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
III/.Các hoạt động dạy học.
ọc đề bài. - 1 h/s lên bảng tóm tắt bài toán. Có: số bóng màu đỏ. số bóng màu xanh. Có:số bóng màu vàng? Giải. PS chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là: + = (Số bóng trong hộp). PS chỉ số bóng màu vàng là: - = (Số bóng trong hộp). Đáp số: số bóng trong hộp. - Các h/s khác nhận xét. - Nhắc lại cách cộng (trừ) PS cùng và khác mẫu số. - Về nhà làm các BT còn lại vào vở. Rút kinh nghiệm. ................................... ______________________________________ Tiết 3: ANH VĂN _______________________________________ Tiết 4 M NHẠC _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tiếng Việt (Tiết 1) Luyện tập ___________________________________ Tiết 2: KỂ CHUYỆN Tiết CT: 02 Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/.Mục đích, yêu cầu: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - Một số truyện, bài báo về các anh hùng, danh nhân của đất nước: Truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhiGiấy khổ to viết gợi ý 3 SGK. - SGK, tài liệu soạn giảng, tiêu chuẩn đánh giá h/s. 2).Trò: - Một số sách báo, truyện như GV sưu tầm. - SGK, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học: NS - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài (1). 2.2-H.dẫn h/s kể chuyện(33). (Cho h/s làm việc nhóm 2). 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - Gọi 2 h/s: - GV nhận xét, h/s. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Ghi đề bài a).H.dẫn h/s hiểu y/c của đề bài(7). - Gọi: - GV gạch dưới các từ cần chú ý. - Giải nghĩa từ: - Cho h/s: - Nhắc nhở h/a: SGV. - Kiểm tra h/s: - VD: SGV – 72. b).Thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(26). - Cho h/s: - Gọi 1 số h/s: - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC: + Viết tên h/s lần lượt lên bảng. + Sau khi mỗi em kể, GV đặt câu hỏi. + GV và h/s. - Cho h/s: - Nhận xét tiết học - Tiếp nối nhau kể lại truyện Lý Tự Trọng. Trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - HS chú ý lắng nghe. - 1 h/s đọc đề bài, vài em khác nhắc lại Đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân, nước ta. - Danh nhân: Người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - Kể 1 chuyện đã đọc SGK ở lớp dưới. - 4 h/s đọc nối tiếp 4 gợi ý 1, 2, 3, 4 trong SGK - Việc chuẩn bị cho tiết học này và đọc trước đề bài. - Một số h/s nói về truyện mình sẽ kể. (nói về anh hùng, danh nhân nào?) - KC trong nhóm (kể theo cặp). - Thi KC trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọc bạn có câu chuyện kể hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc trước bài KC tuần 3: KC được chứng kiến hoặc tham gia (đời thực). Rút kinh nghiệm. ________________________________________ Tiết 3: KĨ THUẬT Tiết CT: 02 Đính khuy hai lỗ (tiết 2) I/.Mục tiêu: - Biết cách đính khuy 2 lỗ. - Đính được ít nhất 1 khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. II/.Đồ dùng dạy học: Như tiết 1. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Thực hành(34). *Thực hành theo nhóm 4. 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - Goi 2 h/s: - GV nhận xét, đánh giá h/s. *H.động3(28). - Gọi 2, 3 h/s: - GV nhận xét, nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ. - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành. - Cho h/s thực hành theo nhóm để trao đổi, học hỏi lẫn nhau. - GV quan sát, uốn nắn cho h/s khi các em thực hành. *H.động 4(6). Đánh giá sản phẩm: Cho h/s trình bày sản phẩm. - Gọi h/s: - Đánh giá theo 2 mức: - GV nhận xét: - Dặn h/s: - Nhắc lại ghi nhớ và các bước đính khuy 2 lỗ. - Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - HS lắng nghe. - Mỗi h/s đính 1 khuy, yêu cầu các em thực hiện đúng các thao tác kĩ thuật và yêu cầu cần đạt của sản phẩm (khoảng 30 phút) – HS khá, giỏi đính 2 khuy. - HS đính khuy trên vải cá nhân ( Làm việc theo nhóm để hỗ trợ lẫn nhau). - HS trình bày sản phẩm cá nhân hay của từng nhóm. - Nêu yêu cầu đánh giá sản phẩm (trang 7 SGK). - 2, 3 em đánh giá sản phẩm của bạn. + Hoàn thành : A + Chưa hoàn thành : B (HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật chắc chắn, vượt mức qui định: A+. - Sự chuẩn bị, thái độ học tập của sinh. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm. _____________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 6 tháng 9 năm 2017 Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 04 Sắc màu em yêu I/.Mục đích, yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - Tranh minh họa những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ. SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2-H.dẫn L.đọc và tìm hiểu bài (34). 3/.H.động3: Củng cố-Dạn dò(2). Hoạt động của GV - Gọi 2 h/s: - GV nhận xét, h/s. - GV giới thiệu bài thơ, ghi đề bài lên bảng. a).Luyện đọc(15). - Gọi 1 h/s khá: - Chia 2, 3 tốp: mỗi tốp 8 em. *Lưu ý đọc đúng: - Cho h/s: - GV đọc diễn cảm toàn bài (Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ cuối). b).Tìm hiểu bài(13). - Cho h/s cả lớp: - Yêu cầu h/s: c).Đọc diễn cảm và HTL(5). - Cho h/s: - Lưu ý h/s: - H.dẫn h/s: - GV biểu dương những em đọc tốt. - Gọi 1 số h/s: - GV chố lại(SGV), ghi bảng. - Yêu cầu 1 vài em: - Dặn h/s về nhà: - Liên hệ cho h/s: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - Mỗi em đọc một đoạn bài “Nghìn năm văn hiến” và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - Đọc cả bài thơ. - Mỗi em đọc một khổ thơ. - Óng ánh, bát ngát. - Luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - Đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ; cùng suy nghĩ, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trả lời các câu hỏi trong SGK, các em khác nhận xét, bổ sung. - Đọc nối tiếp nhau cả bài thơ (8 em: mỗi em đọc một khổ thơ). - Các nhấn giọng, nhắt nhịp. - Đọc theo cặp 2 khổ thơ tiêu biểu. - HS thi đọc diễn cảm trước lờp, nhẩm và thi đọc thuộc lòng. - Nêu ý nghĩa của bài thơ. Các em khác bổ sung, góp ý. - Nêu lại ý nghĩa bài thơ. - HTL khổ thơ em thích. - Yêu con người và cảnh vật xung quanh để thể hiện tình cảm với quê hương, đất nước. - Chuẩn bị bài Lòng dân. Rút kinh nghiệm. ____________________________________ Tiết 2: TOÁN Tiết CT: 08 Ôn tập: Phép nhân và chia hai phân số I/.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. - Làm BT 1 (cột 1 và 2), bài 2 (a, b, c), bài 3. II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, vở BT, đồ dùng. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/H.động2: Dạy bài mới(34). 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - Gọi 1 h/s lên bảng nêu. - Gọi 1 h/s khác lên bảng chữa BT 2c: 1/. Ôn tập về phép nhân và chia 2 PS(6). VD: Phép nhân: x = = VD: Phép chia: : = = 2/.Thực hành(28). Bài tập 1(4). Cho h/s làm bài vào nháp rồi chữa bài. - H.dẫn h/s rút gọn các phân số chưa tối giản. - Nếu còn thời gian, cho h/s làm thêm các cột 3, 4: x = = = : = = = : 3 = x = = Bài tập 2(8). Mẫu: x = = = Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau. DT 1 phần tấm bìa:m? Bài tập 3(6). - Gọi 1 h/s: - Gọi 2 h/s lên bảng: Tóm tắt: Chiều dài tấm bìa: m. Chiều rộng tấm bìa: m - Gọi 2 h/s: - Nhận xét tiết học. - Cách cộng, trừ hai PS cùng và khác mẫu số. 1 - ( + ) = 1 – ( + ) = 1 – ( + ) = 1 - = - HS nêu lại cách thực hiện phép nhân và chia 2 PS. - 1 h/s lên bảng làm bài. Các em khác làm nháp. Sau đó nêu lài cách nhân 2 PS. - 1 h/s lên bàng làm bài, các em khác làm nháp. - 1, 2 em nêu lại cách chia 2 phân số. - Từng h/s lên bảng làm bài, các em khác nhận xét. a). Cột 1, 2: x = = = : = = = b). Cột 1, 2: a). 4 x = = = 3 : = : = x = = 6 - 3 h/s lên bảng làm theo mẫu, bài b, c, d. Dưới lớp làm vào vở. b). : = x = = = c). x = = = = 16 - Đọc đề bài toán. - 1 h/s tóm tắt, 1 h/s giải. Bài giải. Diện tích của tấm bìa là: x = (m) Diện tích của mỗi phần là: : 3 = (m) Đáp số: m - Nêu cách nhân chia 2 PS. - Về nhà làm các BT còn lại vào vở. Rút kinh nghiệm. ....................... ........... __________________________________ Tiết 3: ANH VĂN _______________________________________ Tiết 4 MĨ THUẬT _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán Luyện tập Bài 1: Viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần phân số: 3 = 3 + ; 8 = 8 + ; 2 = 2 + 9 = 9 + ; 25 = 25 + ; 18 = 18 + Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số: a/. 3 = ; b/. 8 = ; 2 = Bài 3/. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: a/. 2 + 3 = + = = b/. 1 + 5 = + = = c/. 2 - 1 = = = = d/. 8 - 5 = - = e/. 3 X 2 = X = g/. 4 : 2 = : = X = = Rút kinh nghiệm: ___________________________________ Tiết 2: ĐỊA LÍ Tiết CT: 02 Địa hình và khoáng sản I/.Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền của VN, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: khoảng 330 000km. - Chỉ phần đầt liền VN trên bản đồ (lược đồ). * Lồng ghép GDQP : giới thiệu bản đồ Việt Nam và khảng điịnh chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN; bả đồ khoáng sản VN. - SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). - Gọi 2 h/s lên bảng: - GV nhận xét,h/s. 1).Địa hình(17). * H.động1: - Cho h/s: - Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính. Dãy núi nào có hướng Tây Bắc – Đông Nam? - Những dãy núi nào có hình cánh cung? - Kể tên và chỉ trên bản đồ các đồng bằng lớn ở nước ta. - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta? 2).Khoáng sản(17). *H.động2: - Kể tên một số khoáng sản ở nước ta. Tên khoáng sản Kí hiệu Than A – pa – tít A Sắt Bô xít A Dầu mỏ - Gọi: - GV kết luận: SGV. *H.động2: - GV treo 2 bản đồ: - Gọi từng cặp h/s lên bảng, đưa ra yêu cầu với mỗi cặp: - Gọi một số h/s: *H.động2: - GV treo 2 bản đồ: - Gọi từng cặp h/s lên bảng, đưa ra yêu cầu với mỗi cặp: 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - Gọi một số h/s: Nhận xét tiết học. - Dặn h/s về nhà: - 1 h/s mô tả trên bản đồ vị trí và hình dạng của nước ta. - 1 h/s nêu DT phần đất liền, lãnh thổ của nước ta. (Làm việc cá nhân). - Đọc mục 1 và quan sát. - Chỉ vị trí của vùng đồi núi, đồng bằng trên lược đồ SGK. - Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. - Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long và ven biển miền Trung. - Phần đất liền: ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng; phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp. (Làm việc theo nhóm). - Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, bô xít, a-pa-tít Nơi phân bố Công dụng Quảng Ninh Chạy máy,đun nấu. Lào Cai Phân bón Thái Nguyên Đồ dùng Thạch Khê, Yên Đồ dùng công Bái, Tây Nguyên nghiệp. Biển Đông Chạy máy, xe - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. HS lắng nghe. (Làm việc cả lớp). - Bản đồ địa lí VN và bản đồ khoáng sản VN. VD: - Chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Chỉ đồng bằng Bắc bộ. - Nơi có mỏ A – pa – tít. - Các h/s khác nhận xét, bổ sung. - Nêu tóm tắt trong SGK. (Làm việc cả lớp). - Bản đồ địa lí VN và bản đồ khoáng sản VN. VD: - Chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Chỉ đồng bằng Bắc bộ. - Nơi có mỏ A – pa – tít. - Các h/s khác nhận xét, bổ sung. - Nêu tóm tắt trong SGK. - Học thuộc bài và tập chỉ bản đồ địa hình của VN. Rút kinh nghiệm. ................................. _____________________________________________________________________ Tiết 3: Lịch sử Tiết CT: 02 Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước I/.Mục tiêu: Nắm được một vài đề nghịchính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh. - Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao vờ nhiều nước. - Thông thương vời thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. - Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: SGK ,tài liệu soạn giảng, hình trong SGK phóng to. 2).Trò: SGK, vở ghi III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2-Bài mới(33). 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - Gọi 2 h/s: - GV nhận xét, h/s. GV nêu bối cảnh đất nước ta sau thế kỉ XIX (SGV). *H.động1: Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. Nêu nhiệm vụ cho h/s: - Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? - Những đề nghị đó có được thực hiện không? Vì sao? - Cảm nghĩ của em như thế nào về Nguyễn Trường Tộ? *H.động2: - Cho h/s trả lời các câu hỏi trên. *H.động3: - Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời kính trọng? * Cho h/s nhận thức được: Gọi 1 số h/s: - Yêu cầu h/s: - Nhận xét tiết học. - Trả lời các câu hỏi 1 và 3 của bài trước. - HS lắng nghe. - Mở rộng quan hệ ngoại giao với nước ngoài. - Thông thương với Thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. - Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. - Triều đình bàn luận không thống nhất. Vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ vì nhà Nguyễn bảo thủ. - Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước vì có lòng yêu nước. Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. (HS làm việc theo nhóm 2). - Đại diện các nhóm trả lời 3 câu hỏi GV yêu cầu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Coi ông là người hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu, nước mạnh. Những người VN yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống Pháp như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu HuânCòn có nhiều đề nghị canh tân đất nước làm cho dân giàu, nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ. - Đọc ghi nhớ trong SGK. - Đọc lại tóm tắt trong SGK. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm. Thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2017 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Tiết CT: 03 Luyện tập tả cảnh I/.Mục đích, yêu cầu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Tranh ảnh rừng tràm như SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học. NS - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-Giới thiệu bài(1). 2.2-H.dẫn h/s luyện tập(33). 3/.H.động3: Củng cố-Dạn dò(2). - Gọi 2 h/s lên bảng. - GV nhận xét, h/s. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Ghi đề bài * GV treo tranh, giới thiệu rừng tràm. Bài tập1(6). - Cho cả lớp: - Gọi h/s: Bài tập2(17). - Gọi 1 h/s: - Nhắc h/s: - Gọi 1, 2 h/s: - Cho cả lớp: - Gọi nhiều h/s: - GV đánh giá một số bài làm tốt. - Cho cả lớp: - Nhận xét tiết học. - Trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về nhà ở tiết trước. - HS lắng nghe, ghi đề bài vào vở. - Cả lớp quan sát. - Đọc thầm 2 bài văn: Tìm những hình ảnh đẹp mà em thích. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến (Giải thích lí do vì sao em thích những hình ảnh đó?) - Đọc yêu cầu của bài tập. - Mở bài và Kết bài là một phần của dàn ý, h/s nên chọn một đoạn viết cho phần thân bài. - Dọc dàn ý, chỉ rõ ý nào chọn viết thành đoạn văn. - Làm bài vào vở. - Đọc đoạn văn vừa viết hoàn chỉnh. Cả lớp nhận xét. - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất. - Về nhà chuẩn bị: Quan sát một cơn mưa để làm BT2 (tuần 3). Lập, trình bày dàn ý bài văn miêu tả “cơn mưa”. Rút kinh nghiệm. ....................... ........... ___________________________________ Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết CT: 02 Lương Ngọc Quyến I/.Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu của BT3). II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-H.dẫn h/s nghe-viết(17). 2.2- H.dẫn hs làm BT chính tả (17). 3/.H.động3: Củng cố-Dạn dò(2). Hoạt động của GV - Gọi 1 h/s lên bảng. - Gọi 2, 3 h/s viết bảng lớp, ở dưới viết bảng con. - GV nhận xét, h/s. - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. - Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - Yêu cầu h/s: Nhắc h/s: Khi viết vào vở tên bài như thế nào? Cách trình bày một bài văn xuôi - GV đọc cho h/s viết ( 2 lượt). - GV đọc lại. - Chấm, chữa 7 – 10 bài. - GV nhận xét chung. Bài tập2(8). - Gọi 1 h/s: - Gọi từng h/s đọc: Bài tập3(9). - Gọi nhiều h/s: - Cho h/s nhận xét, chép lại các tiếng vừa tìm được vào mô hình. - Nhận xét tiết học. - Dặn h/s về nhà: Hoạt động của học sinh - Nhắc lại qui tắc chính tả với g/gh/ ng / ngh/ c / k. - ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, kiên quyết, cống hiến. - HS lắng nghe, theo dõi DGK. HS xem tranh SGK. - Đọc thầm lại cả bài. - Chú ý những từ dễ viết sai: tên riêng của người, ngàythángnăm, từ ngữ khó: mưu, khoét, xích sắt - HS gấp SGK, viết bài chính tả. - HS soát bài. - HS đổi vở cho nhau để chữa bài (lỗi sai ghi ngoài lề). (Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau trong BT). - Đọc yêu cầu của BT, cả lớp đọc thầm từng câu văn, ghi tiếng in đậm ra nháp. + Trạng (có vần ang). + Nguyên, Nguyễn, Hiền, Khoa thi, lăng, Mộ, Trạch, huyện, Bình, Giang (phân tích như trên). - 1 h/s đọc yêu cầu của BT (Đọc cả mô hình). - Điền vào mô hình kẻ sẵn trên bảng lớp. - Các h/s khác nhận xét. - Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng của GV. Tiếp tục HTL đoạn văn ở bài “Thư gửi các học sinh”, bài sau nhớ viết. Rút kinh nghiệm. .................................... ______________________________________ Tiết 3: TOÁN Tiết CT: 09 Hỗn số I/.Mục tiêu: - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Làm BT1, 2a. II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - Các tấm bìa cắt, vẽ như hình SGK (Đồ dùng Toán 5). - SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, vở BT, đồ dùng. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bước đầu về hỗn số(14). 2.2-Thực hành (20). 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - Gọi 2 h/s: - 1 h/s khác chữa BT 2d. - GV nhận xét h/s. - G gắn 2 hình tròn và hình tròn lên bảng; ghi các số, phân số như SGK. Hỏi: Có bao nhiêu hình tròn? - Ta viết gọn là: - Có 2 và hay 2 + ta viết gọn: * GV chỉ vào 2 giới thiệu: ( HS đọc phần nguyên kèm theo “và” rồi đọc phân số). - H.dẫn h/s viết: *Chú ý: Khi đọc 2 có thể đọc là hai, ba phần tư như SGK. Bài tập1(10). - Cho h/s: - Đọc: Một và một phần hai. Bài tập 2- a(10). - Cho h/s làm bài vào vở rồi chữa bài. - GV gọi: - Về nhà: - Nhận xét tiết học. - Nêu cách nhân, chia 2 PS. Cho VD: : = = = - HS quan sát. - Có 2 hình tròn và hình tròn. 2 hình tròn. 2. Vậy 2 gọi là hỗn số. - Hỗn số 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là (phần PS của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị) – Nhiều h/s nhắc lại. - Viết phần nguyên và viết phần phân số (nhiều h/s nhắc lại). - HS lắng nghe, cả lớp đọc lại. - Nhìn hình vẽ và tự nêu hỗn số như mẫu. a). 2: Hai và một phần tư. b). 2: Hai và bốn phần năm. c). 3: Ba và hai phần ba. (HS nhìn vào các hỗn số, đọc nhiều lần cho quen). - HS lên vẽ hình và điền: + 1 h/s điền câu a. (Nhiều h/s đọc các PS trên tia số). - 2, 3 h/s nhắc lại các hỗn số. - Đọc nhiều lần các hỗn số cho quen. Làm các BT còn lại vào vở. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4: KHOA HỌC Tiết CT: 03 Nam hay Nữ (tiếp theo) I/.Mục tiêu: Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II/. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Như bài 2 III/.Đồ dùng dạy học: Như tiết trước IV/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh * H.động3(34). - Giúp h/s nhận ra một số quan niệm về nam, nữ. Sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm này. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. Không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - GV cho h/s: Bước 1: Cho h/s: - Yêu cầu các nhóm: 1). Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao? 2). Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con cái (con trai và con gái) có khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không? - Yêu cầu h/s: 3).Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa h/s nam và h/s nữ? Bước2: Làm việc cả lớp. - Cho h/s từng nhóm: * GV kết kuận: SGV. - Cho h/s nêu: - Nhắc nhở h/s: - Nhận xét tiết học. - Thảo luận một số quan niệm về nam, nữ. - Làm việc theo nhóm 4. - Thảo luận 2 câu hỏi: a). Công việc nội trợ
Tài liệu đính kèm: