Giáo án Khối 5 - Tuần 05

Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 09

 Một chuyên gia máy xúc

 I/.Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

 - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn vời công nhân VN (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 II/.Đồ dùng dạy học.

 1).Thầy: - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long; nhà máy thủy diện Hòa Bình, cầu Mĩ Thuận, cầu Cần Thơ.

 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.

 III/.Các hoạt động dạy học.

 

doc 32 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 05", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ nấu ăn, ăn uống.
 II/.Đồ dùng dạy học.
	1).Thầy: - Một số dụng cụ đun nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình (nếu có).
	- Tranh ảnh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
	- Một số loại phiếu học tập (SGV).
 2).Trò: SGK, vở ghi, tranh ảnh
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 ND - PP
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
	2.1-G.thiệu bài (1).
 2.2-Bài mới(33).
NĐT 1,2
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Gọi 2 h/s.
- GV nhận xét, đánh giá h/s.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 *H.động1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường trong gia đình(8).
 - Đặt câu hỏi gợi ý:
- Ghi tên các dụng cụ đun nấu, ăn uống lên bảng.
 Cho h/s:
 *H.động2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun nấu, ăn uống(15)
- Cho hs thảo luận nhóm.
- Phát phiếu HT: SGV.
 Kết luận: Nội dung SGK.
 *H.động3: Sử dụng câu hỏi ở cuối bài để đánh giá.
Nhận xét tiết học.
- Nêu cách thêu dấu nhân và qui trình thực hiện.
 HS lắng nghe.
- HS kể tên các dụng cụ thông thường để đun nấu, ăn uống trong gia đình.
 (Ghi theo từng nhóm như SGK).
- Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun nấu, ăn uống đó.
- Về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản
- HS ghi kết quả vào phiếu HT: (Mỗi nhóm thảo luận một loại dụng cụ).
- Đọc thông tin SGK: Nhớ lại những dụng cụ trong gia đình để hoàn thiện phiếu HT.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS trả lời câu hỏi – Báo cáo kết quả tự đánh giá.
 Về tinh thần học tập của học sinh.
Rút kinh nghiệm.
_____________________________________
Tiết 3: KỂ CHUYỆN Tiết CT: 05
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 I/.Mục đích, yêu cầu:
	Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II/.Đồ dùng dạy học.
	1).Thầy: - SGK, tài liệu soạn giảng.
	- Sách báo, truyện ngắn về các chủ đề hòa bình.
	2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
III/.Các hoạt động dạy học.	
 ND - PP
Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1- G.thiệu bài (1).
 2.2- H.dẫn h/s kể chuyện(33).
NĐT 1
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Gọi h/s.
 GV nhận xét, h/s.
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 a).H.dẫn h/s hiểu đúng yêu cầu của giờ học.
 Goi 1 h/s:
- Gạch dưới các từ quan trọng đã viết trên bảng lớp.
- Nhắc h/s.
 (Nên tìm những câu chuyện ngoài SGK. Khi nào không tìm được mới kể những câu chuyện đó).
 b).Thực hành kể chuyện, trao đổi nội dung câu chuyện.
- Cho h/s.
 GV bổ sung, chốt lại, khen ngợi những em kể tốt.
- Dặn h/s:
 Nhận xét tiết học.
- Kể theo tranh 2, 3 đoạn truyện “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”; nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- Đọc đề bài.
 Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- SGK – TV5.T1 có một số câu chuyện các em đã học:
 + Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
 + Những con sếu bằng giấy.
- Một số h/s g.thiệu truyện của mình sẽ kể. VD: SGV – 125.
- Kể chuyện theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi về nội dung câu chuyện bạn vừa kể.
 Các em khác nhận xét.
 Về nhà đọc trước bài KC tuần sau.
Rút kinh nghiệm.
_____________________________________
Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 10
	 Ê - mi - li, con
 I/.Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc một khổ thơ trong bài.
 II/.Đồ dùng dạy học.
	1).Thầy: - Tranh phóng to minh họa bài đọc trong SGK.
	- Tranh ảnh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước VN: Máy bay B.52 rải thảm; bệnh viện, trường họcbốc cháy.
 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học.
 ND - PP
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
	2.1-G.thiệu bài (1).
	2.2-H.dẫn L.đọc và tìm hiểu bài (33).
NĐT 1,2
- Gọi 2 h/s. NĐT 2
- GV nhận xét, h/s.
 GV treo tranh, giới thiệu bài. (Ghi đề)
 a).Luyện đọc(15).
- Gọi 1 h/s.
- GV ghi bảng.
- Cho h/s đọc tiếp nối bài thơ theo từng khổ.
- Cho 4 h/s từng tốp đọc 2, 3
lần.
- Đọc bài Một chuyên gia máy xúc, trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Đọc những dòng nói về xuất xứ và toàn bài thơ.
 Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, 
Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn.
 Khổ thơ 1: Là lời chú Mo-ri-xơn nói với con.
Khổ thơ 2: Lời chú Mo-ri-xơn
lên án tội ác của chính quyền
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
 (Uốn nắn cách phát âm, uốn giọng của h/s).
Cho h/s:
 - GV đọc mẫu: Hướng dẫn – SGV.
 b).Tìm hiểu bài(13).
 Yêu cẩu h/s:
 (Gợi ý cách đọc: SGV).
- Cho h/s.
 GV chốt lại: SGV.
 c).Đọc diễn cảm và HTL(5).
- Gọi 1 tốp 4 h/s:
- Cho h/s.
 Gọi từng cặp h/s.
- GV bổ sung, biểu dương em đọc tốt.
- Cho h/s.
 Gọi 1 số em:
- GV chốt lại, ghi bảng.
- Dặn HS về nhà:
- Nhận xét tiết học.
Giôn-xơn.
 Khổ thơ 3: Lời chú Mo-ri-xơn nhắn nhủ, từ biệt vở, con.
 Khổ thơ 4: Mong muốn của chú Mo-ri
-xơn thức tỉnh lương tâm nhân loại.
 Đọc chú giải SGK.
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi theo từng khổ thơ.
 Trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Đọc cả bài.
- Luyện đọc theo cặp Đoạn 1) – GV hướng dẫn cách đọc.
 Thi đọc diễn cảm, các em khác nhận xét.
- Nhẩm và thi HTL từng khổ và cả bài thơ.
- Nêu ý nghĩa bài thơ, các em khác bổ sung.
- Về nhà HTL khổ 3, 4.
	Rút kinh nghiệm.
____________________________________
Tiết 2: TIẾNG ANH
___________________________________
Tiết: 3 MĨ THUẬT 
 ___________________________________
Tiết 4: TOÁN Tiết CT: 23
	 Luyện tập
 I/.Mục tiêu:
 - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
 - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
 - Làm BT 1, 3.
 II/.Đồ dùng dạy học.
	1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
	 2).Trò: SGK, vở BT.
 III/.Các hoạy động dạy học chủ yếu.
 ND - PP
	Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.dộng1: Kiểm
tra bài cũ(3).
NĐT 2
2/.H.động2: L.tập
ở lớp(34).
NĐT 1,2
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Gọi 2 h/s.
- GV nhận xét, h/s.
Bài tập1(10).
 Cho h/s làm nháp rồi làm vào vở.
- Cho h/s khác nhận xét; GV bổ sung, sửa chữa.
 Bài tập3(8). Hướng dẫn:
- Yêu cầu h/s xác định cách giải; làm bài ra nháp, sau đó ghi vào vở.
- Gọi h/s:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài (khối
lượng) từ lớn đến bé và ngược lại.
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề trong mỗi bảng.
- Chữa BT 4 tiết trước.
- 1 h/s lên bảng giải.
	Bài giải.
 Đổi: 1 tấn 300kg = 1300kg
 2 tấn 700kg = 2700kg
 Số giấy vụn cả 2 trường thu gom được là:
	 1300 + 2700 = 4000(kg)
Đổi: 4000kg = 4 tấn
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2(lần)
 2 tấn giấy vụn sản xuất được 50 000 cuốn vở. Vậy 4 tấn giấy vụn sản xuất được là:
 50 000 x 2 = 100 000(cuốn) 
 Đáp số: 100 000cuốn
- HS xác định diện tích mảnh đất ABEMND gồm DT h.c n ABCD + DT hình vuông CEMN.
- 1 h/s lên bảng giải.
	Bài giải.
 DT mảnh đất ABCD là:
x 6 = 84(m)
 DT mảnh đất CEMN là:
 7 x 7 = 49(m) 
 DT mảnh đất ABEMND là:
 84 + 49 = 133(m)
 Đáp số: 133m
- Về nhà làm các BT còn lại.
	Rút kinh nghiệm.
___________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Ơn Tiếng Việt
___________________________________
Tiết 2: LỊCH SỬ Tiết CT: 05
 Phan Bội Châu và phong trào Đông du
 I/.Mục tiêu:
 - Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời hoạt động của Phan Bội Châu).
 - Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An, Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc. - Từ năm 1905 – 1908, ông vận động thanh niên VN sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
 II/.Đồ dùng dạy học.
 1).Thầy: ảnh trong SGK phóng to; bản đồ thế giới; tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du (nếu có).
 2).Trò: SGK, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	 ND - PP
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
NĐT 2
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
NĐT 1,2
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Gọi 2 h/s trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, h/s.
 *H.động1(6).
 Giới thiệu bài: SGV.
- Nêu nhiệm vụ học tập cho h/s bằng các câu hỏi.
 *H.động2(10).
 Cho h/s thảo luận các câu hỏi trên.
 *H.động3(10).
 GV bổ sung.
- Tại sao Phan Bội Châu lại dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi giặc Pháp?
- Cho h/s.
- Phong trào Đông du kết thúc như thế nào?
 *H.động4(9).
 Nhấn mạnh những nội dung chính cần nắm.
- Gọi 2, 3 h/s:
- Cho h/s trả lời:
 Nhận xét tiết học
- Từ cuối thế kỉ XIX, xã hội VN đã xuất hiện những ngành kinh tế nào?
- Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội?
(Làm việc cả lớp)
- Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì?
- Kể lại những nét chính về Phong trào Đông du?
- Nêu ý nghĩa của phong trào Đông du.
 (Làm việc thao nhóm.)
 Trả lời: SGV.
- HS lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình.
- HS trả lời, các h/s khác bổ sung – gv chốt lại: SGV.
- Tìm hiểu về phong trào Đông du.
- HS trả lời: SGV – 20.
 (Nêu một số vấn đề cho h/s hiểu thêm – SGV).
- Đọc tóm tắt trong SGK.
- Vì sao phong trào Đông du thất
bại?
 Rút kinh nghiệm.
.
 ___________________________________
Tiết 3: ĐỊA LÍ Tiết CT: 05
	 Vùng biển nước ta
 I/.Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
 + Vùng biển VN là một bộ phận của biển Đông.
	 + Ở vùng biển VN nước không bao giờ đóng băng.
	 + Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.
 - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàutrên bản đồ (lược đố).
 II/.Đồ dùng dạy học: 
 1).Thầy: - Bản đồ VN trong khu vực Đông Nam Á – H.1 SGK ( phóng to). 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 - Tranh ảnh những nơi du lịch, bãi tắm biển.
 	2).Trò: SGK, vở ghi, tranh ảnh sưu tầm.
 III/.Các hoạt động dạy học.	
	ND - PP
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
NĐT 1,2
- Kiểm tra 2 h/s: NĐT 2
- GV nhận xét , h/s.
 *H.động1: Vùng biển nước ta(10).
 Cho h/s quan sát, chỉ bản đồ, nói:
 Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta những phía nào?
 *H.động2: Đặc điểm của vùng biển nước ta(18).
 Cho h/s:
- Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
- Nêu tên một số con sông ở nước ta? (Chỉ bản đồ).
- Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông.
- Phí Đông và Dông Nam.
 Đọc và hoàn thành bảng sau:
 Đặc điểm của vùng biển nước ta
Ảnh hưởng của biển tới đời sống và sản xuất
của nhân dân ta
Nước ta biển không bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Nam hay có bão
Hàng năm, nước biển dâng lên, hạ xuống
NĐT 1,2
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Cho h/s:
- GV sửa chữa, giúp h/s hoàn thiện phần trình bày.
 GV mở rộng : SGV.
 *H.động3: Vai trò của biển(13).
- Cho h/s thảo luận, và nêu:
 GV sửa chữa giúp h/s hoàn thiện: SGV.
 Kết luận: SGV.
- Yêu cầu HS:
 *Tổ chức cho h/s:Chơi trò chơi.
 Phổ biến cách chơi: SGV.
 Đánh giá:
- Gọi 1 số h/s:
 Nhận xét tiết học.
- Trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS lắng nghe, sửa chữa.
 Vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
 Đọc ghi nhớ SGK.
 HS lắng nghe.
 Nhóm nào chỉ và nói tên đúng nhiều nơi là thắng. Nếu điểm bằng nhau, nhóm có nhiều h/s tham gia là thắng.
 - Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta.
 - Kể tên một số hải sản biển.
	Rút kinh nghiệm.	
.
___________________________________
 Thứ năm, ngày 28 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết CT: 10
	 Từ đồng âm
 I/.Mục đích, yêu cầu:
 - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
 - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1), mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm ( 2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố.
 II/.Đồ dùng dạy học:
	1).Thầy: - Một số tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt độngcó tên gọi giống nhau.
	- SGK, tài liệu soạn giảng.
	 2).Trò: SGK, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học:	
 ND - PP
Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1-G.thiệu bài (1).
 2.2- Phần Nhận xét(6).
NĐT 1,2
2.2- Phần Ghi nhớ(3).
 2.4- Phần L.tập (24).
- Gọi 2 h/s.
- GV nhận xét, h/s.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Cho h/s.
 (GV chốt lại 2 từ “Câu” ở 2 câu văn trên – Phát âm hoàn toàn giống nhau, song
nghĩa khác nhau, gọi là từ đồng âm. )
- Cho cả lớp:
Bài tập1(8).
 Lời giải : SGV – 131.
 Bài tập2(8).
 Lời giải: SGV.
Bài tập3(6).
 Lời giải: SGV.
- Đọc bài văn miêu tả cảnh thanh bình ở một đồng quê hoặc thành phố.
- HS lắng nghe.
- Làm việc cá nhân.
- Chọn dòng nêu đúng ý nghĩa của mỗi từ “Câu” :
 + Câu cá: Bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ (có mồi).
 + Câu văn: Đơn vị của lời nói được diễn đạt một ý trọn vẹn.
- Đọc thầm nội dung SGK. Hai ba em nhắc lại.
- Làm việc theo nhóm, sau đó đại diện trả lời.
- Làm việc cá nhân, sau đó trả lời, h/s khác bổ sung.
- HS làm bài độc lập, sau đó trả lời, h/s khác nhận xét.
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
Bài tập4(5).
 Yêu cầu h/s suy nghĩ, trả lời.
- Dặn h/s.
 Nhận xét tiết học.
 + Câu a: Con chó thui.
 + Câu b: Cây hoa súng, khẩu súng.
- Về nhà học thuộc 2 câu đố ở BT4.
	Rút kinh nghiệm.
____________________________________
 Tiết 2: TOÁN Tiết CT: 24
 Đề - ca - mét vuông _ Héc - tô - mét vuông
 I/.Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn cị đo diện tích: Đề-ca-mét vuông; Héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông, đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích ( trường hợp đơn giản).
- Làm các BT 1, 2, 3.
 II/.Đồ dùng dạy học.
 1).Thầy: - SGK, tài liệu soạn giảng.
	- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1dam, 1hm ( thu nhỏ).
 2).Trò: SGK, vở BT.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 ND - PP
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm
tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy
bài mới(34).
 2.1-G.thiệu đơn vị đo diện tích dam(5).
NĐT 1,2
NĐT 1,2
 2.2-G.thiệu đơn vị đo DT hm(5).
 2.3-Thực hành (23).
NĐT 1,2
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Gọi 2 h/s: NĐT 2
- GV nhận xét, h/s.
 a).Hình thành biểu tượng về dam.
- Yêu cầu h/s:
- Cho h/s nêu:
 ( Dựa vào mét vuông, ki-lô-mét vuông để nêu đề-ca-mét vuông là gì)
 b).Phát hiện mối quan hệ giữa dam và m(8).
- Dựa vào hình vuông có cạnh 1 dam, nói:
 Cho h/s quan sát, tự xác định.
- Yêu cầu h/s tự rút ra nhận xét.
	Cho h/s làm tương tự 2.1.
 Bài tập1(5). Rèn cách đọc số đo DT với damvà hm.
 Bài tập2(5). Cho h/s viết các số đo DT.
GV uốn nắn, sửa chữa.
Bài tập3(7). Gọi h/s lên bảng đổi đơn vị đo. Dưới lớp đổi ra nháp, rồi làm vào vở. 
 Với dạng: 200m=. . . dam
 Với dạng:
 760m=damm
Bài tập4(6). (Có thể cho về nhà, hướng dẫn 1 bài).
- Gọi h/s lên bảng .làm lần lượt từng bài.
- Gọi h/s nêu. NĐT 1
- Nêu cách tình và công thức tính DT
hình vuông và hình chữ nhật.
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề của bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích.
- Chữa BT 3 tiết trước.
- Nhắc lại những đơn vị đo đã học.
 + Mét vuông là DT của hình vuông có cạnh dài 1m.
 + Ki-lô-mét là DT của hình vuông có cạnh dài 1km.
- HS tự nêu, viết các kí hiệu dựa vào các đơn vị đo đã học.
- Chia cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau; nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ:
 + Số đo DT 1 hình vuông nhỏ là bao nhiêu?
 + Số hình vuông nhỏ là bao nhiêu?
- Hình vuông 1dam = 100 hình vuông 1m.
- Rút ra mối quan hệ giữa dam và m:
 1dam = 100m
 HS tự xác định.
 a- HS đọc đơn vị đo DT.
 b- HS viết đơn vị đo DT.
 HS lên bảng, viết lần lượt các cột. 
 a). 2dam = . . . .m 
Vì 1dam=100mNên 2dam= 200m 
(1dam x 2 = 100m x 2 = 200m)
 Ta viết vào chỗ chấm 200m.
 Có thể nhân nhẩm với 100. Ta có:
 (Viết kết quả cuối cùng vào chỗ chấm, không ghi bước trung gian).
 Vì 100m= 1dam nên (Ta chia nhẩm) 
 200 : 100 = 2 
 Vậy: 200m = 2dam
 760m = 760 : 100 = 7 (dư 60)
 Vậy: 760m = 7dam60m
 1mm = . . . cm
 Vì 1cm = 100mm
 Nên 1mm = cm
Vậy: 1mm = cm
- Thế nào là đề-ca-mét vuông,
héc-tô-mét vuông? Mối quan hệ
- Nhận xét tiết học.
giữa các đơn vị đo.
- Về nhà làm các BT còn lại.
 Rút kinh nghiệm.
.
_____________________________________
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết CT: 09
	 Luyện tập làm báo cáo thống kê
 I/.Mục đích, yêu cầu:
 Biết thống kê theo bảng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
 II/. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin.
	- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).
 - Thuyết trình kết quả tự tin.
 III/.Đồ dùng dạy học.
 1).Thầy: - Sổ điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm của từng học sinh.
	- Một số tờ phiếu đã kẻ bảng thống kê, bút dạ đủ cho các tổ làm BT2.
 	- Thuyết trình kết quả tự tin.
 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
 IV/.Các hoạt động dạy học.	
 ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1-G.thiệu bài(1).
 2.2-Hướng dẫn L.tập(33).
NĐT 1,2
 Phân tích mẫu
 Rèn luyện theo mẫu
NĐT 1,2
- Gọi 2 h/s. NĐT 2
- GV nhận xét, h/s.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Bài tập1(14).
 Gọi 2 h/s:
 VD: Điểm tháng 9 của em, tổ ..
- Cho h/s làm vào nháp, GV đọc điểm của từng em.
 Bài tập2(19).
 Cho h/s trao đổi trong tổ về:
 - GV gọi:
 Cho h/s:	
- Trình bày bảng thống kê của mình về số liệu h/s từng tổ và cả lớp (Tiết trước đã làm ở lớp).
 HS lắng nghe.
- Đọc yêu cầu của BT.
 + Số điểm dưới 5: 0
 + Điểm từ 5 - 6 : 1
 + Điểm từ 7 - 8 : 4
 + Điểm từ 9 -10: 3
- Bảng thống kê của mỗi h/s vừa làm ở BT1 (HS trao đổi, lập bảng gồm 6 cột, số hàng ngang ứng với số thành viên trong tổ). Thư kí các tổ ghi chép.
- 2 h/s lên bảng thi kẻ bảng thống kê. Cả lớp nhận xét mẫu đúng.
- Dán mẫu đúng lên bảng.
 BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ HỌC TẬP
	 ( Tổ. . .. tháng. . . .)
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố- Dặn dò(2).
- Phát phiếu cho từng h/s.
- GV gọi:
- GV và h/s nhận xét, khen ngợi những em có kết quả học tập tiến bộ.
- Hãy nêu:
 Nhận xét tiết học.
- HS các tổ đọc thống kê kết quả học tập của mình để thư kí điền nhanh vào bảng.
- Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê của tồ mình trên bảng lớp.	
Nhận xét:
 + Kết quả chung của tổ.
 + HS có kết quả tốt nhất.
 + HS tiến bộ nhất.
- Tác dụng của bảng thống kê trên (Giúp dễ tiếp nhận thông tin, có điều kiện so sánh số liệu)
- Ghi nhớ cách lập bảng.
	Rút kinh nghiệm.
____________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC Tiết CT: 09
 Thực hành: Nói “không” với các chất gây nghiện
 I/.Mục tiêu:
	- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
	- Từ chối sử dụng rượu bia, thốc lá, ma túy.
 II/. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- Kĩ năng phân tích và xử kí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
	- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của c

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 5 Lop 5_12270854.doc