Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 29
Bi: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I/.Mục đích, yêu cầu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quí trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
GDKNS:Có thái độ ý thức phấn đấu trong học tập.
II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: - Tranh phóng to bài tập đọc trong SGK.
- SGK, tài liệu soạn giảng.
2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
III/.Các hoạt động dạy học.
210 : X = 14,92 - 6,52 210 : X = 8,4 X = 210 : 8,4 X = 25 d/. 6,2 x X = 43,18 + 18,82 6,2 x X = 62 X = 62 : 6,2 X = 10 - Qui tắc chia một số TP cho một số TP. - Về nhà làm các BT còn lại. Rút kinh nghiệm. ..................... ____________________________________ Tiết 3: ANH VĂN ____________________________________ Tiết 4: ÂM NHẠC ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tiếng Việt (BS) Luyện Tập Làm Biên Bản Cuộc Họp I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về làm biên bản cuộc họp. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao. - Yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhĩm, phiếu bài tập cho các nhĩm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhĩm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhĩm. b. Hoạt động 2: Thực hành ơn luyện (20 phút): - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhĩm. - Nhận phiếu và làm việc. Bài 1. Tìm các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống : – Biên bản là văn bản ghi lại một cuộc họp hoặc sự việc đã diễn ra để làm ....................... – Phần mở đầu ghi ..............., tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên. ........................................................... – Phần chính ghi. .........................., địa điểm,.. ...........................và . – Phần kết thúc ghi .... và. của những người cĩ trách nhiệm. – Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng. – Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản – Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần cĩ mặt và nội dung sự việc. – Phần kết thúc ghi tên và chữ kí của những người cĩ trách nhiệm. Bài 2. Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc của chi đội em. ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... Gợi ý - Cuộc họp bàn việc gì? (Tên biên bản) - Họp vào lúc nào, ở đâu? - Cuộc họp cĩ những ai tham dự? - Ai điều hành cuộc họp? - Cuộc họp diễn ra theo trình tự nào? - Những ai phát biểu trong cuộc họp, ai nĩi trước, ai nĩi sau, nĩi điều gì? - Người điều hành thống nhất kết luận cuộc họp như thế nào? c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhĩm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tĩm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Các nhĩm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Rút kinh nghiệm. _________________________________ Tiết 2: KĨ THUẬT Tiết CT: 15 Bài: Lợi ích của việc nuôi gà I/.Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà(Làm thực phẩm, cung cấp nguyện liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu, cung cấp phân bón). - Phiếu HT của h/s (SGV). - Giấy A3, bút dạ, Phiếu đánh giá kết quả HT. 2).Trò: - SGK, vở ghi. III/.Hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3 phút). Học sinh đối tượng 2 2/.H.động2: Dạy bài mới (34). 2.1-G.thiệu bài(1 phút). 2.2-Bài mới(33 phút). Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2 phút). - GV: Kiểm tra các bạn. Nhận xét, h/s. GV giới thiệu bài *H.động1: - Cho h/s. GV giới thiệu nội dung phiếu HT và cách ghi kết quả thảo luận. - Yêu cầu h/s. Cho h/s. (Đến các nhóm quan sát, hướng dẫn để h/s thảo luận có kết quả) - Bổ sung, giải thích và tóm tắt.(SGV – 53). *H.động2: Dựa vào câu hỏi cuối bai và các câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá. - Cho h/s. Nêu đáp án đánh giá kết quảlàm bài của h/s. Nhận xét về: - Hướng dẫn về nhà. Nhận xét tiết học. - Nêu công dụng của việc đính khuy 2 lỗ và thêu dấu X. - Khi nấu ăn cần chuẩn bị những công việc gì? HS lắng nghe. (HS hiểu lợi ích của việc nuôi gà.) Thảo luận nhóm. - HS đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình trong bài học, liên hệ thực tế việc nuôi gà ở địa phương. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm, thư kí ghi chép ý kiến của bạn vào giấy - Thảo luận (15). Sau đó trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. Đánh giá kết quả HT. (Mẫu: SGV). - Làm bài tập. - HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài và báo cáo kết quả học tập. - Tinh thần, thái dộ HT của HS. - Đọc trước bài: Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà. Rút kinh nghiệm. _________________________________ Tiết 3: KỂ CHUYỆN Tiết CT: 15 Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/.Mục đích, yêu cầu. Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. GDKNS: Tính mạnh dạn ,tự tin trong giao tiếp. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Một số sách truyện, bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.. - SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, vở ghi, sách truyện sưu tầm. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3 phút). Học sinh đối tượng 2 2/.H.động2: Dạy bài mới(34 phút). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2- H.dẫn h/s kể chuyệ(33 phút). Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). GV Kiểm tra 2 h.s Nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài. a/.H.dẫn h/s hiểu y/c của đề bài(13). Cho h/s. - Khi h/s kể xong, GV hỏi về ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt câu hỏi để h/s trả lời. - Cho cả lớp. - Dặn h/s. Nhận xét tiết học. - Kể lại một hai đoạn trong câu chuyện Pa - xtơ và em bé . -Trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe. KC theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp. - HS xung phong KC ( nêu các nhận vật, chi tiết hoặc ý nghĩa câu chuyện vừa kể). - Bình chọn, nhận xét về người kể hay nhất và có câu chuyện hay nhất. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. Rút kinh nghiệm. ___________________________________ Thứ tư, ngày 6 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 30 Bài: Về ngôi nhà đang xây I/.Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Tranh phóng to bài đọc trong SGK. - Tranh ảnh về ngôi nhà đang xây (thể hiện sự đổi mới hàng ngày) vời trụ bê tông và giàn giáo, một cái bay (thợ nề). - SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: - SGK, bài chuẩn bị, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). Học sinh đối tượng 2 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-Giới thiệu bài(1). 2.2-H.dẫn L.đọc à tìmhiểu bài(33). Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). GV Gọi 2 nhĩm, 1 nhĩm đoc, 1 nhĩm nêu câu hỏi. - HS nhận xét,. - GV giới thiệu bài. Học sinh đọc mục tiêu của bài a/. Luyện đọc(15). - Gọi 1, 2 h/s . GV cho. - Kết hợp giải nghĩa từ khó. Hướng dẫn h/s. - Gọi 1, 2 em. GV đọc mẫu SGV. b/.Tìm hiểu bài(13). Cho h/s đọc. - GV chốt lại: SGV. c/.Đọc diễn cảm(5). - Cho h/s. Yêu cầu h/s. - GV khen những em đọc tốt. Gọi một số h/s. - GV cốt lại, ghi bảng. Gọi vài h/s. Nhận xét tiết học. - Đọc một đoạn của bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo, trả lời câu hỏi ứng với đoạn vừa đọc. - HS lắng nghe. - Đọc tiếp nối bài thơ. - Từng tốp h/s tiếp nối đọc các khổ thơ. - Sửa lỗi pháp âm, đọc đúng từ khó, cách nhấn giọng, ngắt nhịp. - Đọc lại cả bài. Hs lắng nghe. “ Chiều / đi học về Ngôi nhà / như trẻ nhỏ Lớn lên / với trời xanh.” - Đọc thầm từng khổ thơ, trả lời câu hỏi. Các h/s khác nhận xét, bổ sung. - Luyện đọc theo cặp cả bài thơ; 1 – 2 em đọc lại cả bài - Chọn và nêu giọng đọc diễn cảm; cách ngắt nhịp, nhấn giọng. - Từng cặp h/s thi đọc diễn cảm các khổ thơ. HS khác nhận xét. - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ. - Nhắc lại nội dung, ý nghĩa của bài thơ. - Liên hệ bài học. Về nhà HTL hai khổ thơ đầu. Rút kinh nghiệm. ___________________________________ Tiết 2: TOÁN Tiết CT: 73 Bài: Luyện tập chung I/.Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số TP và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giả toán có lời văn. - Làm các BT 1 (a, b, c), bài 2 (a),bài 3. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, vở BT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). HSĐT:2 2/.H.động2: L.tập ở lớp(34). Học sinh đối tượng 1,2 Học sinh đối tượng 1 - GV: Kiểm tra các bạn HS. Nhận xét, h/s. GV giới thiệu bài HSLàm việc theo nhĩm Bài tập1. Cho h/s làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài tập2.Hỏi h/s rồi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. Bài tập3. Cho h/s tóm tắt, làm bài vào vở rồi chữa bài. Tóm tắt. 0,5 l dầu: 1 giờ - Nêu qui tắc về chia số TP. Cho VD. - Chữa BT 4 (a, d) trang 72. 4 h/s lên bảng đặt tính. a/. 266,22 : 34 = 7,83 b/. 843 : 35 = 13,8 c/. 91,08 : 3,6 = 25,3 d/. 3 : 6,25= 0,48 Hai h/s lên bảng làm bài. a/. (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 b/. 8,64 : ( 1,46 + 3,34 ) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 - 1 h/s tóm tát, 1 h/s lên bảng giải. Bài giải. Có 120 lít dầu, động cơ đó chạy trong thời gian là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). 120 l dầu: . . . . giờ? Bài tập4(10). Cho h/s làm nháp rồi chữa bài. a/. X - 1,27 = 13,5 : 4,5 X - 1,27 = 3 X = 3 + 1,27 X = 4,27 - Gọi một số h/s. Nhận xét tiết học. Đáp số: 240 giờ 3 h/s nối tiếp lên bảng làm bài. b/. X + 18,7 = 50,5 : 2,5 X + 18,5 = 20,2 X = 20,2 - 18,7 X = 1,5 c/. X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 = 15 X = 15 : 12,5 X = 1,2 - Nhắc lại các qui tắc chia liên quan đến số TP. Về nhà làm các BT còn lại vào vở. Rút kinh nghiệm. ___________________________________ Tiết 3: ANH VĂN ___________________________________ Tiết 4: MĨ THUẬT ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 3: Toán LuyƯn tËp vỊ phÐp nh©n, chia sè thËp ph©n I. Mơc tiªu: Giĩp häc sinh: - Cđng cè cho HS vỊ phÐp chia sè thËp ph©n, vËn dơng c¸c tÝnh chÊt ®Ĩ tÝnh nhanh. - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã liªn quan ®Õn chia sè thËp ph©n. II. §å dïng d¹y häc. GV: . B¶ng nhãm. HS: , vë, b¶ng con, nh¸p. III. Ho¹t ®éng d¹y – häc: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh Bµi 1.( B169-SBT) - HS ®äc bµi tËp. - HS lµm bµi vµo vë. - 1 HS lµm b¶ng nhãm. Ch÷a bµi. Bµi gi¶i ChiỊu réng cđa vên c©y lµ: 789,25 : 38,5 = 20,5 (m) Chu vi cđa vên c©y lµ: (38,5 + 20,5) 2 = 118 (m) Hµng rµo xung quanh vên dµi lµ: 118 – 3,2 = 114,8 (m) §¸p sè: 114,8 m. Bµi 2: §i 94,5 km ®êng th× « t« cđa chĩ B×nh tiªu thơ hÕt 8,805 lÝt x¨ng. Hái ®i 126,5km th× tiªu thơ hÕt bao nhiªu lÝt x¨ng ? - GV nhËn xÐt. - HS ®äc bµi. - HS lµm vµo vë. - HS ch÷a bµi. Bµi 3. Chu vi cđa thưa ruéng h×nh ch÷ nhËt lµ 416,12m ; chiỊu dµi gÊp 3 lÇn chiỊu réng. Ngêi ta ®· trång khoai hÕt diƯn tÝch thưa ruéng. Hái diƯn tÝch cßn l¹i lµ bao nhiªu? ? Nªu c¸ch lµm ? - Nªu yªu cÇu. - HS lµm vµo nh¸p. - Ch÷a bµi Rút kinh nghiệm. _________________________________ Tiết 2: ĐỊA LÍ TiếtCT: 15 Bài: Thương mại và du lịch I/.Mục đích, yêu cầu. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu GDMT: Một trong những thế mạnh mà biển mang lại cho con người là du lịch biển. Nước ta cĩ điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này. Mặt trái của du lịch biển là ơ nhiễm biển, vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường, đặc biệt là các khu du lịch biển. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Bản đồ hành chính VN.. - Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và ngành du lịch (Phong cảnh lễ hội, di tích lịch sử, di sản văn hóa và di sản thiên nhiên thế giới, hoạt động du lịch).. 2).Trò: SGK, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3 phút). Học sinh đối tượng 2 2/.H.động2: Dạy bài mới(34 phút). Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - GV: Kiểm tra h/s. Nhận xét, h/s. GV giới thiệu bài 2.1- Hoạt động thương mại(17 phút). Cho h/s. Kết luận: SGV. - Yêu cầu h/s trả lời. GV kết luận: SGV - 112 2.2-Ngành du lịch(17 phút). - Cho h/s. Yêu cầu h/s trả lời mục II SGK. - Cho h/s. GV chốt lại: SGV. Gọi một số h/s. - Yêu cầu h/s. Nhận xét tiết học. - Nước ta có những loại hình GTVT nào? - Chỉ trên hình 2 các sân bay Quốc tế, cảng biển lớn của nước ta. - Dựa vào SGK, trả lời câu hỏi. + Thương mại gồm những hoạt động nào? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Nêu vai trò của ngành thương mại. - Dựa vào SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết để: + Cho biết những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta. - Chỉ bản đồ, trình bày các trung tâm du lịch lớn của nước ta. - Đọc ghi nhớ trong SGK. - Nêu lại Ghi nhớ. Rút kinh nghiệm. ___________________________________________ Tiết 3: LỊCH SỬ Tiết CT: 15 Bài: Chiến thắng biên giới thu đông 1950 I/.Mục tiêu: - Kể lại được một số sự kiện về chiến dịch biên giới thu đông 1950 trên lược đồ. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía Đông Bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Bản đồ hành chính VN.(Để chỉ biên giới Việt – Trung). - Bản đồ chiến dịch biên giới thu đông 1950. - Tư liệu chiến dịch biên giới thu đông 1950. - Phiếu HT của h/s. 2).Trò: SGK, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND - PP 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). Hoạt động của GV GV: Kiểm tra các bạn. Nhận xét, h/s. GV giới thiệu bài *H.động1: GV sử dụng bản đồ để chỉ biên giới Việt – Trung. Nêu nhiệm vụ bài học. *H.động2: - Hướng dẫn h/s. GV gợi ý, cho h/s trả lời câu hỏi. *H.động3: - Nêu nhiệm vụ cho h/s. GV kết luận: SGV. - GV nêu tác dụng của chiến dịch biên giới (SGV). Gọi một số h/s. - Cho một số h/s. Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - TD Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? - Nêu ý nghĩa của chiếnthắng Việt Bắc thu đông 1947. (Làm việc cả lớp) - Nhấn mạnh âm mưu của Pháp khóa chặt biên giới nhằm bao vây cô lập căn cứ địa Việt Bắc. - HS trả lời các câu hỏi (SGV). (Làm việc cả lớp). - Tìm hiểu vì sao địch âm mưu khóa chặt biên giới Việt – Trung? - Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? (Làm việc theo nhóm). - Tìm hiểu về chiến dịch biên giới thu đông 1950. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. HS thảo luận theo gợi ý của GV. - HS lắng nghe. Đọc Ghi nhớ SGK. - Nêu ý nghĩa của chiến dịch. Nêu lại Ghi nhớ. Rút kinh nghiệm. _________________________________ Thứ năm, ngày 7 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết CT:30 Bài: Tổng kết vốn từ I/.Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu BT 1, 2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT 3 (chọn 3 trong 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được một đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu BT 4. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Bảng phụ viết kết quả BT 1. - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to để các nhóm làm BT 2, 3.. 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động củahọc sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3 phút). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài (1). 2.1-H.dẫn h/s làm BT(33 phút). Học sinh đối tượng 1,2 - GV: Kiểm tra h/s. Nhận xét, h/s. GV giới thiệu bài Bài tập1(8). - GV gọi h/s đọc thầm, trình bày kết quả. Bài tập2(8). - Cho h/s. (Chia lớp thành những nhóm nhỏ: Về quan hệ gia đình, thầt trò, bạn bé) Hướng dẫn: SGV – 299. Bài tập3(8 phút). Cho h/s. Bài tập4(9 phút). Cho h/s viết đoạn văn khoảng 5 câu ( Không nhất thiết câu nào cũng có từ ngữ tả hình dáng). - GV theo dõi, uốn nắn h/s. - Đọc lại biên bản cuộc họp tổ, lớp, chi đội. - Chữa BT 1 tiết LTVC trước. - HS lắng nghe (Liệt kê các từ ngữ). - Chỉ người thân trong gia đình: Cha, mẹ, anh, chị, em, chú, dì - Chỉ người gần gũi trong trường học: thầy giáo. Cô giáo, bạn bè, bác bảo vệ, chị phụ trách - Chỉ các nghề nghiệp khác nhau: Công nhân, nông dân, kĩ sư - Chỉ các dân tộc anh em: Kinh, Hoa, Kh.me, Nùng, Thái, Tày, Dao - Trao đổi nhóm: Viết ra phiếu những câu tục ngữ, thành ngữ tìm được. Sau đó viết vào vở những câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được (ít nhất 2 câu). - Trao đổi nhóm: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của một người: Mái tóc, đôi mất, khuôn mặt, hàm răng, làn da, vóc người Ví dụ: Ông em là một họa sĩ. Mấy năm trước, tóc ông còn đen nhánh. Thế mà năm nay, mái tóc của ông đã ngả sang màu muối tiêu. Khuôn mặt vuông vức của ông đã có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt của ông vẫn 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2 phút). - Dặn h/s về nhà. Nhận xét tiết học. còn tinh anh, lanh lợi. Hoàn chỉnh hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. Rút kinh nghiệm. _________________________________ Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Tiết CT: 29 Bài: Luyện tập tả người: Tả hoạt động I/.Mục đích, yêu cầu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT 1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người (BT 2). II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Bảng phụ ghi sẵ lời giải (BT1). - SGK, tài liệu soạn giảng.. 2).Trò: SGK, vở ghi. Ghi chép về một hoạt động của người thân hoặc một người mà em yêu mến. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3 phút). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34 phút). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2-H.dẫn h/s làm BT(33 phút). Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2 phút). - GV: Kiểm tra h/s. Nhận xét, h/s. GV giới thiệu bài Bài tập1(18 phút). Giúp h/s nắm vững yêu cầu của BT (SGV). Bài tập2(16 phút). - GV kiểm tra. - Cho h/s. GV nhận xét, một số bài làm tốt. - Dặn h/s về nhà. Nhận xét tiết học. - Đọc lại biên bản cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội (tiết TLV trước). - HS lắng nghe. HS làm bài tập và trình bày kết quả. - Bài văn tả có 3 đoạn. - Những nội dung của từng đoạn. - Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. - Sự chuẩn bị của h/s (Quan sát và ghi lại kết quả về hoạt động của người thân hoặc một người mà em yêu mến. - Viết và trình bày đoạn văn vừa viết - HS lắng n
Tài liệu đính kèm: