tiết 1: tập đọc tiết ct:33
ngu công xã trịnh tường
i/.mục đích, yêu cầu:
- biết đọc diễn cảm bài văn.
- hiểu ý nghĩa của bài văn: ca ngợi ông lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán cang tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(trả lời được các câu hỏi trong sgk).
GDMT: ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữu gìn môi trường sống tốt đẹp.
ii/.đồ dùng dạy học.
1).thầy: - tranh phóng to minh học bài tập đọc trong sgk.
- sgk, tài liệu soạn giảng.
2).trò: sgk, bài chuẩn bị, vở ghi.
iii/.các hoạt động dạy học.
øm 2 cách. - Cho h/s làm bảng con rồi chữa bài. Cách 2: Thực hiện chia tử số của PS cho mẫu số. VD: 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8 Bài tập2(6). Cho h/s làm nháp rồi chữa bài. HS khác nhận xét. Bài tập3(14). Cho h/s đọc đề, ở dưới làm nháp rồi chữa bài. - Nêu cách tính tỉ số phần trăm gồm 3 dạng toán cơ bản. - Chữa BT 4 tiết trước. HS lên bảng làm bài. Cách 1: Chuyển PS của hỗn số thành PSTP rồi viết số TP tương ứng. 4 = 4 = 4,5 ; 3 = 3 = 3,8 2 = 2 = 2,75;1= 1 = 1,48 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75 a/. X x 100 = 1,643 + 7,357 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 b/. 0,16 : X = 2 - 0,4 X = 0,16 : 1,6 X = 0,1 Hai h/s lên bảng, mỗi em làm một cách. Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65%(lg nước trong hồ) Ngày thứ bá máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25%(lg n trong hồ) Đáp số: 25% lg n trong hồ Bài tập4(6). Cho h/s làm nháp rồi trả lời câu hỏi. - Yêu cầu h/s nhắc lại. Nhận xét tiết học. Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40 =75%(lg nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% =25%(lg nước trong hồ) - Một h/s lên bảng làm bài. Kết quả: Khoanh vào D. - 3 cách tính tỉ số phần trăm. Về nhà làm các BT còn lại vào vở. Rút kinh nghiệm. ____________________________________ Tiết 3: ANH VĂN ___________________________________ TIẾT 4 ÂM NHẠC ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tiếng Việt (BS) Luyện Tập Văn Tả Người I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về văn tả người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao. 3. Thái độ: Yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhĩm, phiếu bài tập cho các nhĩm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Giáo viên chia nhĩm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhĩm. b. Hoạt động 2: Thực hành ơn luyện (20 phút): - Học sinh lập nhĩm. - Nhận phiếu và làm việc. Bài 1. Dựa vào những ý sau, hãy viết thành một đoạn văn gợi tả và gợi cảm hơn: “Mùa đơng đến. Những cơn giĩ lạnh tràn về. Nhìn lên trời, em khơng thấy chim én nữa. Mẹ giục em lấy áo ấm ra mặc. Em rất vui sướng khi mặc chiếc áo len mẹ mới đan cho em.” Bài viết ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... Tham khảo Cĩ phải mùa đơng lạnh lẽo đã đến rồi khơng?...Đúng rồi, những cơn giĩ lạnh như dao cắt đã vội vã tràn về! Nhìn lên bầu trời xam xám như màu chì, em khơng thấy những cánh én đang chao liệng nữa. Mẹ em giục: “Con hãy lấy chiếc áo mẹ vừa đan xong ra mặc cho ấm đi!”. Xỏ tay vào chiếc áo mới, em thấy mình như được lớn thêm một tuổi và thấy ấm áp hẳn lên vì được sống trong tình thương của mẹ. Rút kinh nghiệm. ............. ___________________________________ Tiết 2: Kĩ thuật Tiết CT: 17 Thức ăn nuôi gà (tiết 1) I/.Mục tiêu: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn đã được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Tranh ảnh một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp) - Phiếu HT và đánh giá kết quả HT của h/s (SGV). 2).Trò: - SGK, vở ghi, mẫu thức ăn nuôi gà. III/.Hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). Học sinh đối tượng 2 2/.H.động2: Dạy bài mới (34). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2-Bài mới(33). Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). GV Kiểm tra h.s Nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài. GV g.thiệu, nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *H.động1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. Cho h/s. Hỏi: + Động vật cần nững yếu tố nào để tồ tại, sinh trưởng và phát triển? + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? + Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà? Kết luận: SGV – 63. *H.động2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà. Cho h/s. GV chốt lại: SGV. *H.động3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn. Cho h/s. + Thức ăn nuôi gà được chia mấy nhóm? Kể ten các loại thức ăn. - Yêu cầu h/s. Gọi đại diện nhóm: GV ghi tóm tắt: Giải thích, minh họa tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường. - GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm - Cho h/s. Nhận xét tiết học. - Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta? - Kể tên một số giống gà được nuôi ở nước ta và ở địa phương. - HS lắng nghe. - Đọc mục 1 SGK. - Nhờ các yếu tố: Nước, không khí, ánh sáng và chất dinh dưỡng. - Từ nhiều loại thức ăn khác nhau. - HS trả lời, các em khác bổ sung (SGK – 57). - Quan sát H.1, trả lời câu hỏi. trong SGK - Đọc nội dung mục 2 SGK. Chia 5 nhóm thức ăn (SGV – 63). - Hoạt động nhóm và điền vào phiếu HT. - Lên bảng trình bày kết quả về: + Tác dụng. + Cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường. - HS lắng nghe. - Nêu tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường Rút kinh nghiệm. ............. __________________________________ Tiết 3: KỂ CHUYỆN Tiết CT: 17 Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/.Mục đích, yêu cầu. Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GDMT:Học tập những tấm gương bảo vệ mơi trường,chống lại những hành vi phá hoại mơi trường để giữu gìn cuộc sống bình yên,đem lại niềm vuivho người khác. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Một số sách, truyện, bài báo có liên quan. - Bảng lớp viết đề bài. - SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, vở ghi, truyện sưu tầm. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2- H.dẫn h/s kể chuyện (33). Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). GV Kiểm tra h.s Nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài. - Dạy theo chương trình đã hướng dẫn, giúp h/s nắm vững yêu cầu của đề bài. - GV kiểm tra: - Cho h/s. - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung; GV khen ngợi. - Dặn h/s: Nhận xét tiết học. - Kể lại buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. VD : SGV – 309. - Chú ý những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Chuyện em đã nghe hay đã đọc, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Việc h/s tìm truyện để kể. Một số em giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - KC theo cặp; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay, biểu dương khen thưởng - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị cho tiết KC tuần sau.. Rút kinh nghiệm. ............... ___________________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 34 Ca dao về lao động sản xuất I/.Mục đích, yêu cầu: - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Tranh phóng to minh họa bài đọc trong SGK. - Tanh ảnh về cảnh cày cấy (nếu có). - SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: - SGK, bài chuẩn bị, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). Học sinh đối tượng 2 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-Giới thiệu bài(1). 2.2-H.dẫn L.đọc à tìmhiểu bài(33). Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). GV Gọi 2 nhĩm, 1 nhĩm đoc, 1 nhĩm nêu câu hỏi. - HS nhận xét,. - GV giới thiệu bài. a/. Luyện đọc(15). - Gọi 3 h/s GV cho. - Kết hợp giải nghĩa từ khó. Hướng dẫn h/s. - Gọi 1, 2 em. GV đọc mẫu SGV. b/.Tìm hiểu bài(13). Cho h/s đọc. - GV chốt lại: SGV. c/.Đọc diễn cảm và HTL(5). - Cho h/s Yêu cầu h/s. - GV khen những em đọc tốt. Gọi một số h/s. - GV chốt lại, ghi bảng. Gọi vài h/s. - Cho h/s. Dặn về nhà. Nhận xét tiết học - Đọc truyện Ngu công xã Trịnh Tường, trả lời câu hỏi ứng với đoạn vừa đọc. - HS lắng nghe. - Đọc tiếp nối 3 bài ca dao. - 3 tốp đọc tiếp nối 3 bài ca dao. - Sửa lỗi pháp âm, đọc đúng từ khó, cách nhấn giọng, ngắt nhịp. Từng tốp 2 h/s nối tiếp đọc từng bài ca dao. - Đọc thầm, trả lời câu hỏi. Các h/s khác nhận xét, bổ sung. - Luyện đọc theo cặp cả 3 bài - Chọn và nêu giọng đọc diễn cảm; cách ngắt nhịp, nhấn giọng. - Từng cặp h/s thi đọc diễn cảm từng bài HS khác nhận xét. - Thi đọc TL các bài ca dao. - Nêu nội dung của mỗi bài và ý nghĩa cả 3 bài ca dao. - Nhắc lại nội dung các bài ca dao.. HTL 3 bài ca dao. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm. ___________________________________ Tiết 2: TOÁN Tiết CT: 83 Giới thiệu máy tính bỏ túi I/.Mục tiêu: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng trừ, nhân, chia các số TP. - Làm BT 1. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng và một máy tính bỏ túi. 2).Trò: SGK, vở BT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND - PP 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). Học sinh đối tượng 2 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-Cho h/s làm quen với mày tính bỏ túi. Học sinh đối tượng 1,2 2.2- Thực hiện các phép tính(12). Học sinh đối tượng 1,2 2.3-Thực hành (12). 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). Hoạt động của GV GV Kiểm tra h.s Nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài. Cho các nhóm h/s. + Em thấy trên mặt máy tính có những gì? + Em thấy ghi gì trên các phím? - GV cho h/s. GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu về các phím khác. Ghi phép cộng lên bảng, cho h/s thực hiện. - Cho h/s làm tương tự với trừ, nhân, chia. - GV cho các nhóm làm BT1. (Không làm bài tập 2, 3) Nếu còn thời gian, cho h/s. - Cho h/s. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - Nêu cách tính tỉ số % . Cho ví dụ. - Chữa BT 3 tiết trước. - Quan sát máy tính, trả lời câu hỏi. + Màn hình, các phím. + Kể các kí hiệu ghi trên các phí của máy tính. - Ấn phím ON / C và phím OFF (nói kết quả quan sát được). - HS nêu các phím vừa được ấn vào chúng. VD : Tính. 23,5 + 7,09 . - Ấn lần lượt các phí cầ thiết (Chú ý ấn để ghi dấu phẩy và quan sát kết quả trên màn hình. - HS giải thích cách làm cho bạn. Thay phiên nhau làm BT1. Thi tính nhanh bằng máy tính. - Nêu tên các phím trên máy tính và tác dụng của chúng. - Về nhà thực hành với nhiều BT cộng, trừ, nhân, chia để tính thành thạo. Rút kinh nghiệm. ............................. _________________________________ Tiết 3 ANH VĂN ___________________________________ Tiết 4 MĨ THUẬT ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tiếng Việt (BS) Luyện Tập Văn Tả Người I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về văn tả người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao. 3. Thái độ: Yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhĩm, phiếu bài tập cho các nhĩm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh Bài 2. Sắp xếp lại thứ tự các dịng dưới đây cho hợp lí. Để làm tốt dạng văn tả người, em cần phải: 1) Lựa chọn những từ ngữ thích hợp (nhất là các động từ, tính từ để vừa nêu được những nét riêng Đáp án Để làm tốt dạng văn tả người, em cần phải thực hiện theo thứ tự: 2 - 3 - 1 biệt, nổi bật nhất của người được tả, vừa bộc lộ được thái độ, tình cảm của mình đối với người đĩ. 2) Xác định rõ người sẽ tả là ai. 3) Quan sát kĩ người sẽ tả để tìm ra những nét riêng biệt của người đĩ. Mỗi lứa tuổi, con người cĩ những đặc điểm về hình dáng và tính tình khác nhau (người già thì tĩc bạc, da nhăn; người trẻ thì mái tĩc mượt mà, làn da căng tràn sức sống,...). Mỗi người một hồn cảnh sống, một trình đọ văn hố khác nhau. Tất cả những thứ ấy đều cĩ ảnh hưởng đến sinh hoạt tồn diện của họ. Bài 3. Xác định kiểu mở bài cho đoạn văn dưới đây: Năm tháng rồi cũng qua đi, chỉ cĩ thời gian là thước đo chính xác nhất tình cảm của con người. Bây giờ, tuy tơi đã học lớp cuối của bậc tiểu học, sắp sửa từ biệt mái trường thân yêu để bước tiếp vào bậc trung học, nhưg với quãng thời gian năm năm học ở đây, đâu phải là ít.Mỗi lần nghe gọi tên Nhung, tơi khẽ giật mình, bởi một lẽ tự nhiên, đĩ là tên của cơ giáo đã dạy dỗ tơi trong những ngày đầu chập chững cắp sách tới trường. Đáp án Kiểu mở bài gián tiếp. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhĩm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tĩm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Các nhĩm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ______________________________________________________ Tiết 2: ĐỊA LÍ Tiết CT: 17 Ôn tập HK I I/.Mục đích, yêu cầu: - Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản; đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất rừng. - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Bản đồ phân bố dân cư, kinh tế VN. - Bản đồ trống VN. 2).Trò: SGK, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài (1). 2.2-H.dẫn h/s làm BT(33). Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). GV Kiểm tra h.s Nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Treo bản đồ trên bảng lớp, cho h/s ôn tập. - Treo tiếp bản đồ lên bảng cho h/s đối chiếu. Sau cùng GV kết luận: - Dặn h/s về nhà: Nhận xét tiết học. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống ở đâu? Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở đâu? - Nêu những địa phương có trung tâm thương mại lớn. - HS lắng nghe. - Cả lớp làm BT trong SGK. (từ BT 1 đến BT 15). Sau đó: + Thay mặt mỗi mhóm trình bày một BT. + Các nhóm khác bổ sung, hoàn thiện. + Chỉ bản đồ về: Vị trí, giới hạn; ; về sông ngòi, khí hậu; về sự phân bố các ngàng kinh tế, dân cư ở nước ta. Rút kinh nghiệm. . _________________________________________ Tiết 3: LỊCH SỬ Tiết CT: 17 Ôn tập học kì I I/.Mục tiêu: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Bản đồ hành chính VN. - Bảng thống kê các sự kiện đã học. - Phiếu HT của h/s. 2).Trò: SGK, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Ôn tập(34). Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). GV Kiểm tra h.s Nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài. 2.1- Hơn 80 năm chống TD Pháp xâm lược (1858 – 1945). Cho h/s ôn lại những niên đại, sự kiện, tên đất, tên người tiêu biểu. 2.2-Từ 1945 đến 1950: Nêu các sự liện qua các bài học. GV Chốt lại: SGV. - Dặn h/s: - Nhận xét tiết học. - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CM.VN? - Tìm hiểu 1 trong 7 anh hùng được tuyên dương trong ĐHCS.TĐ toàn quốc. - Các nhóm trả lời về những sự kiện và diễn biến chính: + 1858: TD Pháp xâm lược nước ta. + Nửa cuối K 19, PT chống Pháp của Trương Định và PT Cần Vương. + Đầ TK XX: PT Đông du. + 3 / 2 / 1930 thành lập Đảng CSVN. + 19 / 8 / 1945: K/N ở Hà Nội. + 2 / 9 / 1945:Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. - Nêu sự kiện tiêu biểu từ bài 12 đến bài 16. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả. - Về nhà ôn tập, tiết sau kiểm tra học kì I. Rút kinh nghiệm. ___________________________________________ Thứ năm, ngày 21 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀV CÂU Tiết CT:34 Ôn tập về câu I/.Mục đích, yêu cầu: - Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến; nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó. - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?); xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT 2. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung ghi nhớ (SGV – 330). - Một vài tờ phiếu để h/s làm BT 1, 2. - Một vài tờ piếu kẻ sẵn bảng phân loại các kiểu câu kể để h/s làm bài tập 2. 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động củahọc sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). Học sinh đối tượng 2 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài (1). 2.1-H.dẫn h/s làm BT(33). Học sinh đối tượng 1,2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). GV Kiểm tra h.s Nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Bài tập1(18). - Đặt câu hỏi: + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Nhận ra bằng dấu hiệu nào? + Câu khiến: + Câu cảm: * GV bổ sung, chốt lại: SGV. - Gọi một số h/s: GV chốt lại lời giải đúng: SGV – 331. Bài tập2(15). Hỏi: Các em đã được biết các loại câu kể nào? (GV dán lên bảng 3 kiểu câu kể). - Cho h/s: - Phát bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng phân loại cho 4, 5 h/s làm bài tại chỗ. - GV Chốt lại lời giải đúng: SGV. - Nhắc h/s. Nhận xét tiết học. - Chữa BT 1 tiết LTVC trước. Các h/s khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS trả lời. + Kể những sự việc. . . + Dấu chấm ở cuối câu. + Dùng để hỏi. + Cuối câu có ghi dấu chấm hỏi. - SGV. - Các h/s khác bổ sung, sửa chữa. - Đọc ghi nhớ trên bảng lớp. - Đọc thầm mẩu chuyện vui: “Nghĩa của từ cũng”.(Viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu). - Một số em làm bài trên phiếu dán trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét. - HS nhìn bảng, đọc các kiến thức cần ghi nhớ. - Đọc thầm mẩu chuyện: “Quyết định độc đáo”. Gạch một gạch chéo giữa trạng ngữ với chủ ngữ, 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ. - HS làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Nắm vững các kiểu câu kể và các thành phần của câu. Rút kinh nghiệm. ____________________________________ Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Tiết CT: 33 Ôn tập về viết đơn I/.Mục đích, yêu cầu: Củng cố hiểu biết về cách điền vào tờ giấy in sẵn và làm đơn. Cụ thể: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. - Biết viết một lá đơn theo yêu cầu phù hợp với địa phương. II/. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Ra quyết định. Giải quyết vấn đề. - Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành một lá đơn theo yêu cầu. III/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Một mẫu đơn phô tô. Đơn xin học như SGK cho h/s làm BT. - SGK, tài liệu soạn giảng.. 2
Tài liệu đính kèm: