Giáo án Khối 5 - Tuần 29

tiết 1: tập đọc tiết ct: 57

 một vụ đắm tàu

 i/. mục đích, yêu cầu:

 - biết đọc diễn cảm bài văn.

 - hiểu ý nghĩa: tình bạn đẹp của ma-ri-ô và giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của ma- ri-ô. (trả lời được các câu hỏi trong sgk).

 ii/. các kĩ năng cơ bản được giáo dục:

- tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).

 - giao tiếp, ứng xử phù hợp.

 - kiểm soát cảm xúc.

 - ra quyết định.

 iii/. đồ dùng dạy học:

 1). thầy: - tranh minh họa chủ điểm, tranh phóng to bài đọcsgk.

 2). trò: sgk, bài chuẩn bị, vở ghi.

 iv/.các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là phần nguyên, 42 là phần thập phân (42 phần trăm).
- Chỉ từ trái sang phải giá trị của từng số.
Ví dụ: Không đơn vị và bốn phần trăm.Viết là: 0,04. Đọc là: Không phẩy không bốn.
- Từng h/s lên bảng làm bài.
 a). = 0,3 ; = 0,03
 4 = 4,25 ; = 2,002
 b). = 0,25 ; = 0,6
	 = 0,875 ; 1 = 1,5
- 4 h/s lên bảng điền dấu( Nêu cách so sánh 2 số TP – các chữ số cùng một hàng.)
	78,6 > 78,59
	28,300 = 28,3
 9,478 0,906
- Cách so sánh 2 số thập phân.
- Làm các BT còn lại vào vở.
	Rút kinh nghiệm.
 ____________________________________
Tiết 3: ANH VĂN
____________________________________
Tiết 4: 
ÂM NHẠC
 ____________________________________ 
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1: KỂ CHUYỆN Tiết CT: 29
 Lớp trưởng lớp tôi
 I/. Mục đích, yêu cầu:
	- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
	- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 II/. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
 - Tự nhận thức.
 - Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
 - Tư duy sáng tạo.
 - Lắng nghe, phản hồi tích cực.
 III/.Đồ dùng dạy học.
	1). Thầy: - Tranh minh họa (Phóng to) truyện SGK.
	- Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện. (Nhân vật: Tôi, Lâm Voi, Quốc lém, lớp trưởng Vân), các từ ngữ khó: Hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì
	2). Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
 IV/.Các hoạt động dạy học.
 ND - PP
1/.H.động1: Kiểm
tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1- G.thiệu bài (1).
 2.2- GV kể chuyện.
 2.3- H.dẫn h/s KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh đối tượng 1,2,3
Học sinh đối tượng 1,2
4/.H.động4: Củng cố-Dặn dò(2).
 Hoạt động của GV
- BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
* GV kể lần 1.
- Kể xong lần 1, GV mở bảng phụ giới thiệu, nêu các nhận vật trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ khó.
* GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trên bảng lớp.
- Gọi 1 h/s.
- H.dẫn h/s thực hiện từng yêu cầu.
- Cho h/s.
- GV góp ý nhanh, cho điểm những h/s kể tốt.
 VD: SGV – 188.
- GV giải thích: SGV.
- Mời h/s làm mẫu.
- GV cho: 
 *Cho h/s thi KC:
- GV nêu VD về 1 số câu trả lới: SGV-189.
- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học.
 Hoạt động của học sinh
- Kể lại câu chuyện nói về truyền thống
Tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo, cô giáo.
- H/s lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Các nhân vật: Tôi, Lâm Voi, Quốc lém, lớp trưởng Vân.
- SGK.
- HS lắng nghe, quan sát tranh minh họa.
- Đọc 3 yêu cầu của câu chuyện.
* Yêu cầu 1: 1 h/s đọc.
- Quan sát lần lượt từng tranh minh họa, kể lại với bạn từng đoạn truyện theo tranh.
- HS trong lớp xung phong kể từng đoạn truyện.
* Yêu cầu 2, 3.
- HS lắng nghe.
- Nói tên nhân vật em nhập vai( Kể 2, 3 câu mở đầu). VD: SGV-189.
- Từng h/s “Nhập vai” nhân vật, KC cùng bạn bên cạnh, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, về bài học mình rút ra.
- Mỗi h/s “nhập vai” kể xong câu chuyện, cùng các bạn trao đổi, dối thoại.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn người KC “nhập vai” đúng và hay nhất, trả lời câu hỏi đúng nhất.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Đọc trước nội dung câu chuyện tuần 30.
 Rút kinh nghiệm.
.
____________________________________
Tiết 2: Tiếng Việt (BS)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
Tiết 3: KĨ THUẬT Tiết CT: 29
Lắp máy bay trực thăng (Tiết 3)
 I/ Mục tiêu:
	- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
	- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
 II/.Đồ dùng dạy học.
	 ( Như tiết 1 )
 III/.Các hoạt động dạy học	
 ND - PP
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(33).
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
*H.động4:
- Tổ chức cho h/s:
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- Cử một nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của h/s.
- Nhắc cả lớp:
- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học.
- Nêu các bước lắp máy bay trực thăng.
- Nêu cách lắp thân và đuôi máy bay (H.2) 
 (Đánh giá sản phẩm)
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS nêu (Mục III – SGK).
- Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- Tháo rời các chi tiết, xếp đúng vào vị trí của hộp.
- Chuẩn bị bài sau.
	Rút kinh nghiệm.
...
_________________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2016
 Ngày soạn: 12 tháng 3 năm 2016
Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 58
 Con gái
 I/.Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc diễn cảm toàn bộ bài văn.
	- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II/. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
 - Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng nam nữ).
 - Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính.
 - Ra quyết định.
 III/.Đồ dùng dạy học.
	1). Thầy: - Tranh phóng to bài đọc SGK.
	 - SGK, tài liệu soạn giảng.
	2). Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
 IV/.Các hoạt động dạy học:	
 ND - PP
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động 2: Dạy bài mới(34).
 2.1- G.thiệu bài(1).
 2.2- H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài(33).
Học sinh đối tượng 1,2,3
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H.động 3: Củng cố-Dặn dò(2).
 Hoạt động của GV
- BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
GV treo tranh minh họa, giới thiệu bài (SGV).
a).Luyện đọc (15).
- GV gọi:
- Bài chia 5 đoạn:
- Gọi:
Sửa lỗi phát âm cho h/s.
- GV đọc mẫu cà bài (Nêu cách đọc và hướng dẫn h/s.
- Yêu cầu:
b).Tìm hiểu bài (13).
- Cho h/s:
1/.Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
2/.Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
3/. Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái ” không?
Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
4/. Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
- GV nói thêm (SGV) rồi chốt lại.
c). Đọc diễn cảm (5).
- Cho h/s đọc diễn cảm, GV hướng dẫn.
- Gọi từng cặp h/s:
- GV bổ sung, biểu dương những em đọc hay.
- Gọi 1 số h/s:
(GVchốt lại ý nghĩa của bài).
- Cho h/s:
- Dặn h/s:
- Nhận xét tiết học.
 Hoạt dộng của học sinh
- Đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời câu hỏi. (Nêu cảm nghĩa của em về 2 nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.)
- HS lắng nghe.
- 2 h/s đọc nối tiếp bài văn.
- Mỗi lần chấm xuống dòng là một đoạn.
- 5 h/s tiếp nối đọc cả bài(2, 3 lượt mỗi tốp).
- HS nêu chú giải SGK.
- HS lắng nghe.
- 1, 2 học sinh đọc lại cả bài.
- Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK.
- Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa – thể hiện ý thất vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn - vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái. 
- Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ, trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nướic để cứu Hoan.
- Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái ” sau chuyện Mơ cứu em Hoan. Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở; cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì Hạnh nói: “ Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng.”- Dì rất tự hào về Mơ.
- Giúp các em có những suy nghĩ đúng. VD: SGV.
- HS lắng nghe.
- Các hs khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- Chọn đoạn tiêu biểu để đọc: “ Tối đó  cũng không bằng”.
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn, h/s khác nhận xét.
- Nêu lại ý nghĩa của bài. (Nhiều em nhắc lại).
- Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
	Rút kinh nghiệm.
......
______________________________________
Tiết 2
ANH VĂN
 ____________________________________ 
Tiết 3
MĨ THUẬT
 ____________________________________ 
Tiết 4: TOÁN Tiết CT: 143
 Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)
 I/.Mục tiêu:
	 -	Biết viết số thập phân và một số phận số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phas6n trăm,
 viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
Làm bài tập 1, 2(cột 2, 3), bài 3(cột 3, 4), bài 4.
 II/. Đồ dùng dạy học.
	 1). Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
	 2). Trò: SGK, vở BT.
 III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
	ND - PP
 Hoạt động của GV
 	 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Ôân tập và luyện tập ở lớp(34).
Học sinh đối tượng 1,2,3
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H.động3: Củng
cố-Dặn dò(2).
- BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
Bài tập1(8).
- Cho h/s làm bài rồi chữa bài ở bảng con.
 Bài tập 2(7). (Cột 2, 3) Cho h/s làm bài vào bảng con rồi chữa bài.
 Bài3(6). Cho h/s làm bài vào nháp rồi chữa bài. (Cột 3, 4)
- GV sửa chữa. 
 Bài tập 4(6). Cho h/s làm bài vào nháp rồi chữa bài.
- GV bổ sung, sửa chữa.
- Cho h/s nêu:
- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học.
- Nêu cách so sánh số thập phân, số thập phân bằng nhau.
- Chữa bài tập 5 tiết trước.
- Từng h/s lên bảng làm bài.
 a). 0,3 = ; 0,72 = 
 1,5 = ; 9,347 = 
 b). = ; = ; = 
	 = 
- Lần lượt từng h/s lên bảng làm bài.
a). 0,5 = 50% ; 8,75 = 875%
b). 5% = 0,05 ; 625% = 6,25
- Tiếp nối h/s làm bài trên bảng.
 a). giờ = 0,5giờ ; giờ = 0,75giờ ; phút = 0,25 phút ; km = 0,3km ; kg = 0,4kg
- Hai h/s lên bảng làm bài.
 Thứ tự từ bé đến lớn:
 a). 4,203 ; 4,23; ; 4,5 ; 4,505
 b). 69,78 ; 69,8 ; 71,1 ; 71,2 
- Cách viết số TP, phân số dưới dạngSTP,các số đo dưới dạng số TP.
- Làm các BT vào vở.
 Rút kinh nghiệm.
____________________________________
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1: KHOA HỌC Tiết CT: 57
 Sự sinh sản của ếch
 I/.Mục tiêu:
	Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
 II/.Đồ dùng dạy học.
	1). Thầy: - Hình phóng to trang 116, 117 SGK.
	- SGK, tài liệu soạn giảng.
	2). Trò: SGK, vở ghi.
 III/.Hoạt động dạy học.
	 ND - PP
	Hoạt động của GV
	 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
	2.1- Mở bài(1).
 2.2- Bài mới(33).
 Mục tiêu: H/S nêu được đặc điểm sự sinh sản của ếch.
Học sinh đối tượng 1,2,3
 Mục tiêu: 
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
- Yêu cầu h/s:
- Giới thiệu bài học.
*H.động1:
- GV cho h/s:
- Cho h/s thảo luận, trả lời 5 câu hỏi SGK (SGV-183)
 ( Đáp án: SGV-183)
Kết luận: SGV.
*H.động2:
- Cho h/s:
(GV tới từng h/s hướng dẫn, giúp đỡ.)
- Cho một số h/s:
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Yêu cầu h/s.
- Dặn h/s về nhà:
 Nhận xét tiết học.
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
- Nêu các biện pháp tiêu diệt côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và sức khỏe con người.
- Một số em xung phong, bắt chước tiếng ếch kêu.
(Làm việc với SGK).
- Hai h/s ngồi cạnh nhau hỏi và trả lời câu hỏi SGK.
- HS trả lời các câu hỏi, h/s khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi vào vở.
- Vẽ sơ đồ chu kỳ sinh sản của ếch.
- Làm việc cá nhân: Từng h/s vẽ chu kỳ sinh sản của ếch vào vở.
- G.thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
- Các h/s khác chỉ vào sơ đồ mới vẽ, trình bày chu kỳ sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
- Nêu lại chu trình sinh sản của ếch.
- Xem trứoc bài sau.
 Rút kinh nghiệm.
_____________________________________
Tiết 2: Tiếng Việt (BS)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ Tiết CT: 29
 Hoàn thành thống nhất đất nước
 I/. Mục tiêu:
	- Biết 30 / 4 / 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976. 
- Tháng 4 / 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong 
cả nước.
Cuối tháng 6 đầu tháng 7 / 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước,
Quốc huy, Quốc kỳ, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành pgố Sài Gòn – Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh.
 II/. Đồ dùng dạy học.
	 1). Thầy: -Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kỳ họp Quốc hội khóa VI nă 1976.
	- SGK, tài liệu soạn giảng.
 2). Trò: SGK, vở ghi.
	III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
	ND - PP
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động 2: Dạy bài mới(34).
Học sinh đối tượng 1,2,3
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H,động 3: Củng cố-Dặn dò(2).
- BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
*Hoạt động1:
- GV cho h/s:
- GV trình bày: SGV.
- Nêu nhiệm vụ cho h/s:
*Hoạt động2:
- GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta 6 / 1 / 1946. Từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI.
*H.động 3:
- Cho h/s các nhóm:
- Cho h/s thảo luận để làm rõ: Những quy định của kì họp Quốc hội đầu tiên (Kì họp khóa VI). Thể hiện điều gì? (Sự thống nhất đất nước).
*H.động 4:
- GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khòa VI.
- Gọi 1 số h/s:
- Nhận xét tiết học.
- Hãy kể lại cảnh xe tăng của ta tiến vào dinh Độc Lập.
- Tại sao nói ngày 30 / 4 / 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
 (Làm việc cả lớp).
- Nhắc lại bài cũ: Sự kiện ngày 30 / 4 / 1975 và ý nghĩa lịch sử của ngày đó.
- Thực hiện 3 y/c của GV (SGV-71).
 (Làm việc theo nhóm).
- Học sinh nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI.
 (Làm việc theo nhóm)
- Trao đổi, tranh luận, thống nhất ý kiến: Tên nước, quy định Quốc kỳ, Quốc ca, Quốc huy, tên Thủ đô, dổi tên TP. SG – GĐ; bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ
 (H/S lắng nghe).
 (Làm việc cả lớp).
- HS nêu cảm nghĩ về về cuộc bầu cữ Quốc hội khóa VI và kỳ họp đầu tiên của QH thống nhất.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Nêu lại ý nghĩa lịch sử của cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI
 Rút kinh nghiệm
...................................
__________________________________
Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm 2016
Ngày soạn: 23 tháng 3 năm 2016
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Tiết CT: 57
 Tập viết đoạn đối thoại
 I/.Mục đích, yêu cầu.
	 - Viết tiếp được đoạn đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhận vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 - Có thể chọn nội dung gần gũi với học sinh để luyện tập kĩ năng đối thoại.
 II/. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
 - Thể hiện sự tự tin ( đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
 - Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch.
 - Tư duy sáng tạo.
 III/. Đồ dùng dạy học:
	1).Thầy: - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho mà kịch.
 - Một số vật dụng để h/s sắm vai diễn kịch: ( VD: Khăn quàng đỏ trên mái tóc cho Giu-li-ét-ta (màn 1), áo hoặc mũ thủy thủ cho người dưới xuồng (nếu có).
	 2). Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
 IV/ Các hoạt động dạy học.
 ND - PP
1/.H.động1: Giới thiệu bài(2). 
2/.H.động2: H.dẫn h/s làm bài tập(34)
Học sinh đối tượng 1,2,3
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
 Hoạt động của GV
- BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
Bài tập1:
- GV gọi:
 Bài tập 2:
- Nhắc h/s: Khi viết chú ý thể hiện tính cách của nhân vật: Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- Cho 1, 2 h/s viết màn 1; 1, 2 h/s viết màn 2.
- Phát giấy A4 cho các nhóm; theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- GV nhận xét, bổ sung và đưa ra VD cho lời đối thoại của màn 1 và 2.
 Bài tập 3:
- GV nhắc các nhóm.
- GV cho:
- Yêu cầu từng nhóm h/s:
- Dặn hs vềnhà:
- Nhận xét tiết học.
 Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.
- 1 h/s độc nội dung bài tập 1.
- 2 h/s tiếp nối đọc phần 2 của truyện Một vụ đắm tàu SGK.
- 1 h/s đọc thành tiếng 4 gợi ý về lời đối thoại(màn 1).
- 1 h/s khác đọc 5 gợi ý về lời đối thoại(màm 2).
- HS hình thành các nhóm 2, 3 em với màn 1; 3, 4 em với màn 2. Trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn thành màn kịch.
- Đại diện nhóm đứng tại chỗ tiếp nối đọc lời đối thoại(từ các nhóm viết từ màn 1 đến màn 2.)
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi; viết được những lời đối thoại hợp lí thú vị.
- 1 h/s đọc yêu cầu BT 3.
- Có thể chọn đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch: Đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm.
- Mỗi nhóm h/s tự phân vai, đọc lại hoặc diễn kịch (5 phút).
- Nối tiếp nhau đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. GV và cả lớp bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.
- Viết lại câu đối thoại của nhóm mình vào vở. Dựng hoạt cảnh kịch cho lớp hoặc trường.
	Rút kinh nghiệm.
 _____________________________________
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết CT: 58
Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
 I/.Mục dích, yêu cầu:
	Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).
 II/.Đồ dùng dạy học.
	1). Thầy: - Bút dạ và vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui BT1,, vài tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui (BT2).
	- 1 vài tờ giấy khổ to để h/s làm bài tập 3.
 2). Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học.	
 ND - PP
 Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài củ(3).
II/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1- G.thiệu bài(1).
 2.2- H.dẫn h/s làm bài tập(33).
Học sinh đối tượng 1,2,3
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
- GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
 Bài tập1:
- Phát giấy, bút dạ cho 2 h/s.
- GV chốt lại lời giải đúng(SGV – 195).
 Bài tập2: Hướng dẫn h/s làm bài.
- Phát bút dạ và giấy cho một vài h/s.
(GV chốt lại lời giải đúng-SGV).
 Bài tập 3: GV đặt câu hỏi: SGV – 195.
- Cho h/s làm bài vào vở.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 h/s.. Cách thực hiện
tương tự BT2.
 Lời giải: SGV – 196.
- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học.
- Kĩ năng sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than khi dùng trong các câu và giải thích vì sao phải dùng các dấu đó.
- HS lằng nghe.
- 1 h/s đọc nội dung BT1, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân:Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Những h/s làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp. Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 h/s đọc nội dung BT: Đọc chậm rãi, phát hiện lỗi sai rồi sửa lại. Nói rõ vì sao em lại sửa như vậy.
- Các em gạch ra những câu dùng sai,
sửa lại, trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu của BT.
- H?S phát biểu:
 a). Đặt câu khiến, sử dụng d

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 29 Lop 5_12253550.doc