Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Buổi 1

 HỌC VẦN

TIẾT 93 - 94 : ưu –¬ ươu

A. Mục tiêu :

* - HS đọc, viết đ¬ược: ư¬u, ¬ươu, trái lựu, h¬ươu sao. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Buổi trư¬a, Cừu chạy theo mẹ.ở đấy rồi’’.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hư¬ơu, nai, voi.

 - Yêu tiếng Việt.

B. Đồ dùng dạy học :

 - GV: Vật thật trái lựu; tranh minh hoạ

 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

docx 20 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 về bảng trừ trong phạm vi các số đã học.
* - Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán.
 B. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống
 - HS: Bảng, vở 
 C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS luyện tập.
 * Bài 1 : Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HD đặt tính cột dọc .
- Cho HS làm bài vào bảng con.
-
5
-
4
-
5
-
3
2
1
4
2
- GV nhận xét , chữa bài .
*Bài 2: Tính(Giảm tải cột 2 )
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS nêu cách làm..
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
5 – 1 – 1 = 3 – 1 – 1 =
5 – 1 – 2 = 5 – 2 – 2 =
- GV nhận xét , chữa bài .
*Bài 3 : >,<,=? ( Giảm tải cột 2 )
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS nêu cách làm..
- Cho HS làm bài vào vở.
5 – 3 ......2 5 – 4 .......2
5 – 3 ......3 5 – 4 .......1
- GV nhận xét , chữa bài .
*Bài 4 : Viết phép tính thích hợp:
- Cho HS quan sát tranh vẽ
- Gọi HS nêu bài toán.
a, Có 5 con chim , bay đi 2 con . Hỏi còn mấy con chim?
b, Có 5 ô tô, 1 ô tô chuyển bánh. Hỏi còn lại mấy ô tô?
- Cho HS ghi phép tính vào bảng con.
- Nhận xét , đánh giá .
3.. Củng cố , Dăn dò
- Trò chơi “ Thi điền kết quả nhanh’’.
5 -1 =
5 - 3 =
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Về nhà HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3, 4, 5 . Chuẩn bị bài sau :Số 0 trong phép trừ .
- HS hát
- HS làm bảng con
5 – 4 = 5 – 3 =
5 – 1 = 5 – 2 =
- Nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bảng con .
4 HS làm bài trên bảng lớp.
Lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu.
- HS nêu
- Học sinh làm bài miệng.
4 HS nêu kết quả. Lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm 
- HS làm vở
- HS nêu bài toán. 
- Ghi phép tính phù hợp.
5 – 2 = 3 5 – 1 = 4
-3 tổ mỗi tổ 1 HS.
-Nghe
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016
HỌC VẦN
TIẾT 95-96 : ÔN TẬP
A. Mục tiêu :
* - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u và o. Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Nhà Sáo Sậu...................cào cào.’’
 - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và Cừu
 - Yêu thích tiếng Việt.
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học: 
 - GV đưa bảng ôn
u
o
u
o
a
au
ao
iê
iêu
/
â
âu
/
yê
yêu
/
i
iu
/
ư
 ưu
/
ê
êu
/
ươ
ươu
/
e
/
eo
b. Ghép âm thành vần:
- Gọi HS ghép thành các vần.
- GV chỉ bảng
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 ao bèo cá sấu kì diệu
- Cho HS tìm, gạch chân tiếng có vần ôn. 
 - GV giảng từ: cá sấu, kì diệu
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
-Cho HS viết bảng. Nhận xét, chỉnh sửa.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1	
 * Đọc bài ứng dụng
- Cho HS quan sát tranh.
- Giới thiệu bài ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo  ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- Cho HS luyện đọc.
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
- Cho HS đọc tên truyện.
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
+Tranh 1: Sói gặp Cừu và hỏi: “ Trước khi chết có mong ước gì không?’’
+Tranh2: Sói hắng giọng sủa thật to
+Tranh3: Người chăn cừu nghe tiếng gào của chó Sói liền giáng cho nó 1 gậy
+Tranh 4: Cừu thoát nạn
- Cho HS tập kể theo nhóm.
- Gọi các nhóm kể.
- Nhận xét.
* Ý nghĩa: Sói chủ quan kiêu căng nên phải đền tội. Cừu bình tĩnh và thông minh nên thoát chết.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết.
- Nhận xét.
4.Củng cố ,dặn dò :
- GV chỉ bảng ôn.
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới có vần vừa học
- Dặn HS: Về ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau: on - an .
- HS đọc SGK
- Viết: chú cừu, bướu cổ
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- HS ghép.
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- Phân biệt au / ao
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần ôn
- HS luyện đọc
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: cá sấu, kì diệu
- HS đọc cá nhân , đồng thanh.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
-Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn
- HS đọc cá nhân, đồng thanh. 
- HS đọc tên truyện: Sói và Cừu
- Nghe kể.
- Quan sát tranh, nghe.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể.
Nhóm khác nhận xét.
- Viết bài theo từng dòng vào vở.
-Thi giữa 3 tổ.
---------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 42: SỐ O TRONG PHÉP TRỪ
 A. Mục tiêu
 - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau; một số trừ đi 0 bằng chính nó. 
* - Biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 B. Đồ dùng dạy học: 
 + GV : Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 – các hình vẽ như SGK 
 + HS : Bộ thực hành 
 C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau
- Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán. 
- Hỏi :1 con vịt bớt 1 con vịt còn mấy con vịt?
- Vậy 1 – 1 = ?
- Cho HS nhận xét kết quả của phép tính
* Tương tự giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0
-Giáo viên hỏi : 4 - 4 = ? 5 – 5 = ? 
 2- 2 = ? 
 * KL: Một số trừ đi chính số đó cho kết quả bằng 0
 3. Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 4 - 0 = 4
* Các bước tiến hành tương tự như trên
* KL: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó
4.Hoạt động 3 : Thực hành 
*Bài 1 : Tính 
- Ghi bài lên bảng 
1 – 0 = 1 – 1 = 5 – 1 =
2 – 0 = 2 – 2 = 5 – 2 =
3 – 0 = 3 – 3 = 5 – 3 =
- Yêu cầu HS trả lời nối tiếp. 
- Nhận xét.
 *Bài 2 : Tính 
- HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét .
*Bài 3: Viết phép tính thích hợp 
- Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán 
- Yêu cầu HS ghi phép tính thích hợp vào ô vuông dưới tranh.
- Chữa bài 
4. Củng cố , Dặn dò
- Cho HS nhắc lại kết luận.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS: Về nhà : Ôn bài. Xem bài : Luyện tập 
- HS hát
-HS làm bảng 
4 + 1 = 3 - 1 =
2 + 0 = 0 + 3 =
-HS nêu: Trong chuồng có 1 con vịt, 1 con vịt chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn mấy con vịt ?
- Còn 0 con vịt
- HS nêu: 1 – 1 = 0
- HS đọc phép tính.
- HS nêu.
-HS nêu.
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm miệng. Lớp nhận xét.
-Học sinh làm vở. 6 HS nối tiếp làm trên bảng (3 lượt). Lớp nhận xét.
4 + 1 = 2 + 0 =
4 + 0 = 2 – 2 =
4 – 0 = 2 – 0 =
- HS nêu bài toán.
- HS làm bài: 3 – 3 = 0 
 2 – 2 = 0
- 2 HS nhắc lại.
- Nghe.
------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 11: GIA ĐÌNH
A.Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
 - Bố, mẹ, anh, chị, ông, bà là những người thân yêu nhất của em. Em có quyền được sống với cha mẹ, được yêu thương chăm sóc.
 - Kể được về những người trong gia đình với các bạn trong lớp.
 - Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
 - GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức , làm chủ bản thân ,giao tiếp.
B. Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên: SGK, lời bài hát “ Cả nhà thương nhau ”.
 - Học sinh:SGK, vở, giấy vẽ, bút màu, ảnh về gia đình mình.
 C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:.
- Vì sao phải ăn uống hàng ngày?
III. Bài mới: 
1. Khởi động:
- Cho HS hát bài: Cả nhà thương nhau.
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài hát và giới thiệu bài.
2.HĐ1: Quan sát theo nhóm:
* Mục tiêu: HS biết gia đình là tổ ẩm của em.
* Cách tiến hành:
- CHo HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm bàn:
+ Gia đình Lan có những ai ? Những người trong gia đình Lan làm gì ?
+Tương tự hỏi về gia đình Minh
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận: 
+ Gia đình Lan là gia đình 1 thế hệ 
+ Gia đình Minh là gia đình 2 thế hệ.
Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân, mọi người đều sống chung một mái nhà, đó là gia đình.
3. HĐ2: Vẽ tranh 
* Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình mình. 
* Cách tiến hành: Cho học sinh lấy giấy, bút vẽ về những người thân trong gia đình mình.
- Cho HS giới thiệu gia đình mình qua ảnh.
- Cho HS vẽ về người thân trong gia đình.
- Cho HS kể về người thân của mình theo nhóm đôi.
-GV Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông, bà, anh, chị là những người thân trong gia đình mình.
4.HĐ3: Hoạt động cả lớp.
* Mục tiêu: Mọi người kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình. 
* C* Các bước tiến hành:
- Cho HS dựa vào tranh đã vẽ để giới thiệu với các bạn trong lớp mình về gia đình mình.
- Hỏi: Tranh em vẽ những ai ?
Em muốn thể hiện điều gì trong tranh của mình 
-GVKết luận: Mỗi người sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương, chăm sóc và che trở, em có quyền được sống chung với cha, mẹ và những người thân trong gia đình.
5.. Củng cố -Dặn dò
-Nhắc lại nội dung
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS: Về ôn bài, chuẩn bị bài sau“ Nhà ở ”.
- Hát.
- Để cơ thể lớn lên khoẻ mạnh
- Để có sức khoẻ học tập tốt
-Cả lớp hát bài“Cả nhà thương nhau’’.
-HS thảo luận.
Gia đình Lan có bố, mẹ, Lan và em Lan đang ngồi ăn cơm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS liên hệ gia đình mình qua ảnh.
- HS vẽ về những người thân trong gia đình mình.
- Hai học sinh kể với nhau về
 người thân trong gia đình mình.
-Học sinh giới thiệu theo tranh vẽ của mình.
- HS nghe.
-HS theo dõi.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016
ÂM NHẠC
(GV bộ môn dạy)
-------------------------------------
 HỌC VẦN
TIẾT 97-98: on - an
A. Mục tiêu :
*- HS đọc, viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Gấu mẹ dạy con chơi đàn.......nhảy múa’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV : GV:Bộ chữ ; tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
- Cho HS quan sát hỏi: Vần on gồm có âm nào ghép lại?
- GV ghi : on
- Đánh vần
- Cho HS đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
- Hỏi: Có on muốn có tiếng con ta thêm âm gì?
- GV ghi: con
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
- Ghi bảng.
 + Tìm tiếng có vần mới?
 *Dạy vần an tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 rau non thợ hàn
 hòn đá bàn ghế
- Cho HS tìm tiếng có vần mới.
- Cho HS đọc kết hợp giảng từ: thợ hàn, rau non
d. Hướng dẫn viết 
- Viết mẫu.
- Cho HS nhận xét.
-Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh.
- Giới thiệu câu: Gấu mẹ thì dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. 
- Cho HS tìm tiếng có vần mới. 
- Cho HS đọc.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Cho HS đọc tên bài.
- Trong tranh vẽ mấy bạn?
- Các bạn ấy đang làm gì?
- Bạn của em là những ai?
- Em và các bạn thường chơi trò gì?
- Bố mẹ em có quý bạn của em không?
- Em và bạn giúp nhau làm gì?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4..Củng cố ,dặn dò :
- Chơi trò chơi: Điền vần.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: ân – ăn
- Đọc bài SGK
- Viết: ao bèo, kì diệu
-HS đọc: on - an
- HS nêu và ghép.
- HS đọc 
- Đánh vần o – n- on/ on
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần 
- So sánh on/ oi
- HS nêu và ghép: con
- HS đọc: c – on – con/ con
- Tiếng “con’’gồm âm c và vần on
- Quan sát tranh.
- HS đọc : mẹ con
- HS tìm nêu.
* Đọc tổng hợp
- So sánh on/ an
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o, a ->n. Đưa bút 
+ Chữ “con, sàn’’. Lia bút
- HS viết bảng: on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu.
- Đọc cá nhân , đồng thanh 
-HS đọc tên bài: Bé và bạn bè
- Tranh vẽ 3 bạn
- Cùng chơi với nhau
- HS nói về bạn của mình
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- 2 HS thi: Điền on hay an:
n mũ, 	ng cây, th đá
- Nghe.
--------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 43 : LUYỆN TẬP
 A. Mục tiêu	 
 - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
* -Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán
 B. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống
 - HS: Bảng, vở 
 C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bảng lớp.
-Hỏi HS dưới lớp:Một số cộng hay trừ với 0 thì cho kết quả như thế nào ? 
 2 số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả thế nào ? 
-Nhận xét.
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài 1 (cột 1,2,3 ): Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
5 – 4 = 1 4 – 0 = 4 3 – 3 = 0
5 – 5 = 0 4 – 4 = 0 3 – 1 = 2
- Nhận xét , chữa bài .
 *Bài 2:Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng con. 
- Lưu ý cách đặt tính cột dọc .
-
5
-
5
-
1
-
4
1
0
1
2
4
5
0
2
- Chữa bài cho HS .
 *Bài 3(cột 1,2 ) : Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách tính.
- Cho HS làm bài vào vở. 
 2– 1 – 1 = 0 3– 1 – 2=0
 4– 2– 2= 0 4– 0– 2 =2
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 4( cột 1,2 ) : >,<,=? 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở. 
 5 – 3 > 2 4 – 4 = 0
 5 – 1 > 3 4 – 0 >0
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 5a: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu bài toán và phép tính.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc bảng trừ 3,4,5
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Về nhà xem bài . Ôn các phép tính cộng, trừ trong Phạm vi 5
- HS hát
- 4 HS làm 
3 –3 = 4 – 4 =
5 – 0 = 2 – 0 =
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở. 6 HS làm trên bảng.
- HS khác nhận xét .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng. 4HS làm trên bảng.
- HS khác nhận xét .
- HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào vở. 4HS làm trên bảng.
- HS khác nhận xét .
- Nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm 
- HS làm vở 4 HS làm trên bảng.
Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp.
Nam có 4 quả bóng, dây đứt 4 quả bóng bay mất . Hỏi nam còn mấy quả bóng ?
 4 – 4 = 0 
- HS đọc bảng trừ trong PV 3, 4, 5
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2015
MĨ THUẬT
(GV bộ môn dạy)
--------------------------------
MĨ THUẬT
(GV bộ môn dạy)
------------------------------------------
HỌC VẦN
TIẾT 99-100 : ân - ă - ăn
A. Mục tiêu :
 *- HS đọc, viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Bé chơi thân với bạn Lê...............thợ lặn’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV:Vật thật cái cân; tranh minh hoạ
 -HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : ân
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi:cân
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - Giới thiệu cái cân rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần ân?
*Dạy vần ăn tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 bạn thân khăn rằn 
 gần gũi dặn dò
- GV giảng từ: bạn thân, khăn rằn
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 - GV giới thiệu câu: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
-Cho HS đọc.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
 - Trong tranh các bạn đang làm gì?
 - Các bạn nặn những con vật gì?
 - Đồ chơi thường đựơc nặn bằng gì?
 - Em có nặn đồ chơi không? nặn con gì?
 - Bạn em ai nặn đồ chơi đẹp?
 - Em có thích nặn đồ chơi không?
 - Sau khi nặn đồ chơi em phải làm gì?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4.Củng cố ,dặn dò :
- Chơi trò chơi: Tìm tiếng mới.(mỗi nhóm 2 HS)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau: ôn – ơn
- Đọc bài SGK
- Viết: mẹ con, nhà sàn
HS đọc: ân - ă. ăn
HS đọc: ân - ă. ăn
- HS đọc theo : ân
- Vần ân được tạo bởi â và n
- Ghép và đánh vần â - n - ân/ ân
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần ân
- So sánh ân/ âu
- HS ghép: cân
- HS đọc: c - ân - cân/ cân
- Tiếng “cân’’gồm âm c và vần ân
-HS đọc : cái cân
* Đọc tổng hợp
- So sánh ân/ ăn
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ â, ă ->n. Đưa bút 
+Chữ “cân, trăn’’. Lia bút
- HS viết bảng: ân, ăn, cái cân, con trăn
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đọc tên bài: Nặn đồ chơi
- Nặn đồ chơi
- Con chuột, con mèo....
- Bằng đất, bột gạo nếp, bột dẻo....
- Thu dọn ngăn nắp, rửa tay sạch sẽ....
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ân
- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ăn
-Nghe.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2015
TẬP VIẾT
TIẾT 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo,
 hiểu bài, yêu cầu
A. Mục tiêu:
 *- HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ:cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
 - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng chữ mẫu
- HS : Bảng con + vở viết
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét , đánh giá .
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- Giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là o và u?
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
 - Nhận xét về độ cao các chữ 
3. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
 - GV lưu ý điểm dừng bút
4. Học sinh viết vở tập viết.
 - Nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. 
- GV ngồi mẫu
- Quan sát , uốn nắn HS .
5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
6.Củng cố ,dặn dò :
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
- Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
- Về nhà tập viết bảng.
- Chuẩn bị bài sau : chú cừu , rau non , thợ hàn .
- Hát 
- Đọc: cái kéo, trái đào, sáo sậu
- Viết bảng : eo, au, ao, bài vở
- HS quan sát và nhận xét
- kéo, đào, sáo sậu, líu, hiểu, yêu cầu
- Các chữ : đào, sáo sậu , cầu-> Lia bút
- Các chữ : kéo, hiểu, líu-> Đưa bút
- Các nét khuyết cao 5ly
- Các chữ : đ cao 4 ly; t cao 3 ly
- Các chữ khác cao 2 ly
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng
 cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
- Chữ “sậu, yêu cầu’’ điểm dừng bút chạm đường kẻ thứ hai.
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ : “con sáo sậu’’
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu .
---------------------------------------
TẬP VIẾT
TIẾT 10: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, 
khôn lớn, cơn mưa
A. Mục tiêu :
 *- HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ:chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa
 - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
B. Đồ dùng dạy học : 
- GV : Bảng chữ mẫu
- HS : Bảng con + vở viết
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- Giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là u và n?
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
- Nhận xét về độ cao các chữ 
3. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
 - GV lưu ý điểm đặt bút, dừng bút
 4. Học sinh viết vở tập viết.
 - Nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. 
- GV ngồi mẫu
- Quan sát , uốn nắn HS
 5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm 
- Nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
4. Củng cố dặn dò
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
 - Mỗi nhóm 4 HS.
- Đánh giá các nhóm.
- Về nhà tập viết bảng.
- Chuẩn bị bài sau .
- Đọc: chú cừu , rau non, thợ hàn
- Viết bảng : khôn, dặn dò
- HS quan sát và nhận xét
- cừu, rau non, hàn, khôn lớn, dặn, cơn.
- Các chữ : rau non, hàn, dặn, khôn lớn , cơn -> Lia bút
- Chữ : cừu-> Đưa bút
- Các nét khuyết cao 5ly
- Các chữ : d cao 4ly; t cao 3 ly
- Các chữ khác cao2 ly
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng
 chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ : “ mai sau khôn lớn’’
chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa
----------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 44: LUYỆN TẬP CHUNG
 A. Mục tiêu	 
 *- Củng cố phép trừ, phép cộng trong phạm vi các số đã học. Phép trừ 2 số giống nhau. Phép cộng, trừ 1 số với 0.
 - Rèn kĩ năng làm tính cộng, tính trừ trong phạm vi các số đã học. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán
 B. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống
 - HS: Bảng, vở 
 C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện tập:
 *Bài 1:Tính (Giảm t

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 11.docx