Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Buổi 1

 HỌC VẦN

TIẾT 101-102 : ôn -ơn

A. Mục tiêu :

 * - HS đọc, viết đư¬¬ợc: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Sau cơn mư¬a, cả nhà cá.bận rộn’’

 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn

B. Đồ dùng dạy – học:

 - GV:Bộ chữ thực hành; tranh minh hoạ

 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

docx 17 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Mai sau khôn lớn
- Bé ước mơ thành chiến sĩ biên phòng
- 1 vài HS nêu ý kiến của mình
- Em phải cố gắng học và rèn luyện không ngừng.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
-Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ôn
- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ơn
--------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 45:LUYỆN TẬP CHUNG
 A. Mục tiêu	 
 *- Củng cố phép trừ, phép cộng trong phạm vi các số đã học.Cộng, trừ với số 0 
 - Rèn kĩ năng làm tính cộng, tính trừ trong phạm vi các số đã học.Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán.
 B. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống
 - HS: Bảng, vở 
 C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập: 
 *Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét , tuyên dương .
*Bài 2: Tính(Giảm tải cột 2,3 )
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách tính.
- Cho HS làm bài vào vở.
3 + 1 + 1 = 5 2 + 2 + 0 = 4
5 – 2 – 2 = 1 4 – 1 – 2 = 1
- Nhận xét , chốt kết quả .
*Bài 3 : Số ? ( Giảm tải cột 3 )
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách tính.
- Cho HS làm bài vào phiếu.
3 + ¨ = 5 2 + ¨ = 2
5 - ¨ = 4 4 - ¨ = 1
- Chốt kết quả .
*Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nêu tình huống
a) Có 2 con vịt . Thêm 2 con vịt .Hỏi có tất cả mấy con vịt ?
b) Có 4 con hươu cao cổ . Có 1 con bỏ đi . Hỏi còn lại mấy con ? 
3. Củng cố,dặn dò:
- HS đọc lại các phép tính cộng trừ trong phạm vi 3, 4, 5.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 6.
- HS hát
- HS làm bảng
 3 - 1....5 - 3 5 - 0....4 +0
 3 + 2....2 + 3 3 - 0 ...1 + 0
- Nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở. 4 HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét.
-HS nêu: Tính kết quả 2 số đầu. Lấy kết quả vừa tìm được cộng ( trừ ) với số còn lại
- HS làm vào vở. 4 HS chữa bài trên bảng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu : Dựa vào bảng cộng, trừ để ghi kết quả.
- Nhận xét , chữa bài .
- HS nêu. 
- HS nêu bài toán và phép tính thích hợp
 2 + 2 = 4 
 4 - 1 = 3 
- HS đọc 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016
 HỌC VẦN 
TIẾT 103-104: en – ên
A. Mục tiêu :
 *- HS đọc, viết được: en, ên, lá sen, con nhện.HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ.......lá chuối’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV :Vật thật; tranh minh hoạ
 - HS : Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : en
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: sen
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - GV giới thiệu lá sen rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần en?
 *Dạy vần ên tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 áo len mũi tên
 khen ngợi nền nhà
- GV giảng từ: khen ngợi, mũi tên
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 - GV giới thiệu câu: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. 
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Trong tranh vẽ gì?
- Con nào ở bên trên( bên dưới)?
- Cái gì ở bên trái( bên phải)?
-Trong lớp bên trái(phải) em là bạn nào?
- Khi xếp hàng đứng bên trên(dưới) em là bạn nào? 
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4.Củng cố ,dặn dò :
- Chơi trò chơi: Tìm tiếng mới
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau: Bài 48 in – un
- Đọc bài SGK
- Viết: con chồn, sơn ca
- HS đọc: en – ên
- HS đọc theo : en
- Vần en được tạo bởi e và n
- Ghép và đánh vần e - n - en
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần en
- So sánh en/ ôn
- HS ghép: sen
- HS đọc: s – en – sen/ sen
- Tiếng “sen’’gồm âm s và vần en 
-HS đọc : lá sen
* Đọc tổng hợp
- So sánh en/ên
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ e, ê ->n. Đưa bút 
+Chữ “sen’’. Lia bút
- HS viết bảng: en, ên, lá sen, con nhện.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
- Con chó, con mèo, cái ghế, quả bóng
- Con mèo ở trên, con chó ở dưới
- Quả bóng ở bên trái, cái ghế ở bên phải
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần en
- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ên
----------------------------------------
TOÁN
TIẾT 46 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM 6
A. Mục tiêu	 
 * - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6
 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán
B. Đồ dùng dạy học 
 - GV : + Các mô hình giống SGK( 6 tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn )
 - HS : + Bộ toán thực hành
 C. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong pham vi 6
a)Hình thành phép tính 
* 5 + 1 = 6; 1 + 5 = 6
-Treo tranh cho HS quan sát và nêu bài toán 
-Cho học sinh đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời. 
-Giáo viên viết : 5 + 1 = 6 
-QS hình vẽ để rút ra nhận xét.
- Viết : 1 + 5 = 6 
*Các công thức: 
4 + 2 = 6 2 + 4 = 6
3 + 3 = 6 
 (tiến hành tương tự như  trên )
b) Học công thức 
- Xóa dần cho HS đọc.
 -GV hỏi : 4 + 2 = ? , 3 + ? = 6 
 5 + 1 = ? , ? + 5 = 6 
3. Thực hành 
*Bài 1 : Tính ( theo cột dọc ) 
- HD đặt tính cột dọc 
- Nhận xét ,chữa bài .
*Bài 2 : Tính .
- Gợi ý để HS tính nhanh kết quả
*Bài 3 : Tính 
- Nhận xét .
*Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét , bổ sung .
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bảng cộng.
- Nhận xét tiết học ,
-Dặn HS: Ôn bài,chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS làm bảng
3 + 2 = 1 + 4 =
2 + 3 = 4 + 1 =
-Quan sát, nêu bài toán.
+Nhóm bên trái có 5 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác ?
-5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 6 hình tam giác 
-5 hình tam giác với 1 hình tam giác cũng giống như 1 hình tam giác với 5 hình tam giác .
Vậy: 5 + 1 = 1 + 5
- HS đọc.
- HS đọc bảng cộng
-Học sinh trả lời.
- HS làm vở + bảng 
+
5
+
4
+
3
+
0
1
2
3
6
- HS khác nhận xét .
- HS làm miệng
4 + 2 = 6 => 2 + 4 = 6
- Cho HS làm bảng lớn + bảng con 
 4 +1 + 1 = 5 + 1 + 0 = 
 3 + 2 + 1 = 4 + 0 + 2 = 
-Học sinh quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính phù hợp 
-4a) Có 4 con chim thêm 2 con chim . Hỏi có tất cả mấy con chim ?
 4 + 2 = 6 
-4b)Có 3 ô tô màu trắng và 3 ô tô màu xanh .Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ?
 3 + 3 = 6 
- Đọc lại bảng cộng trong PV 6
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 12: NHÀ Ở
A. Mục tiêu:
-Nhà ở là nơi sống của mọi người.
-Nhà ở có nhiều loại khác nhau và có địa chỉ.
-Kể được ngôi nhà và đồ dùng trong nhà yêu quý ngôi nhà mình.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV:	Tranh minh hoạ
 - HS:	Vở bài tập và SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
 -Tiết trước các con học bài gì?
 -Trong gia đình em có quyền gì? 
 -Em có bổn phận gì?
 - Nhận xét bài cũ.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: Ghi đề
2.Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: GV cho lớp quan sát SGK nhóm 2 người nói cho nhau nghe nội dung từng bức tranh.
*Cách tiến hành:
 - Trang này có mấy bức tranh?
 - Đây là nhà của Nam xem nhà em có giống nhà Nam không? Và quan sát những ngôi nhà ở vùng nào?
 - Bạn thích tranh nào? Vì sao?
 - GV hướng dẫn HS quan sát 
 Thảo luận chung:
 - GV chỉ vào tranh thứ nhất vẽ gì?
 - Nhà em giống nhà Nam không? Nhà em ở nông thôn hay thành phố?
 - HS quan sát bức tranh còn lại.
 Tranh 2 : Tranh vẽ gì? Ở vùng nào?
 Tranh 3: Dãy phố
 Tranh 4: Vẽ gì?
 Nhà ở vùng nào?
-GV chốt lại: Nhà ở Thành phố mọc san sát, có số nhà, đường có vỉa hè. Nhà cao tầng gọi là khu nhà tập thể hay còn gọi là khu chung cư. GV liên hệ Nha Trang có khu chung cư ở đường Nguyễn Thiện Thuật, 2/4 Lê Hồng Phong.
 - GV cho HS thảo luận nhóm. 
 - GV chia nhóm quan sát nội dung tranh vẽ gì? Liên hệ nhà em có những địa danh nào? Có giống các địa danh ở SGK không? 
Nhóm 1+2: Quan sát tranh 1. 
 Nhóm 3+4: Quan sát tranh 2
Nhóm 5+6: Quan sát tranh 3 . 
Nhóm 7+8: Quan sát tranh 4
 - GV theo dõi, sau đó cho lớp thảo luận chung.
 - Tranh 1 vẽ gì? Nhà em có phòng khách giống tranh không?
 - Các tranh khác tương tự.
-GV chốt lại: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt. Việc mua sắm đồ dùng phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của gia đình.
3.Hoạt động 2: Thi vẽ ngôi nhà
*Mục tiêu: HS tập vẽ ngôi nhà của mình, sau đó từng cặp thảo luận.
*Cách tiến hành: 
- Cho HS vẽ
-GV quan sát HS vẽ
-Cho HS thảo luận theo cặp giới thiệu về ngôi nhà của mình .
- Tuyên dương những bạn giới thiệu hay.
4.Cũng cố - Dặn dò :
-Vừa rồi các con học bài gì?
- Ở nhà các con đã làm gì cho ngôi nhà của mình thêm đẹp ?
- Nhận xét, dặn dò.
-Gia đình
-Quyền được sống với ba mẹ
-Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
- 4 tranh
- HS tiến hành thảo luận
- Vẽ nhà, cây, sân rơm
- Không
- Thành phố
- Tranh vẽ nhà sàn, ở vùng miền núi 
- Nhà cao tầng
- Thành phố
- 4 em 1 nhóm.
- HS tiến hành quan sát.
- Phòng khách
- Nhà các em có những đồ dùng khác như: ( HS nêu)
- HS vẽ.
- Từng cặp thảo luận
-HS nêu
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016
ÂM NHẠC
( GV chuyên dạy)
--------------------------------------
 HỌC VẦN 
BÀI 48: in – un
A. Mục tiêu:
 *- HS đọc, viết được: in, un, đèn pin, con giun. HS đọc đúng từ và bài ứng
 dụng: “ ủn à ủn ỉn..đàn đi ngủ’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Vật thật; tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : in
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: pin
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - Giới thiệu đèn pin rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần in?
 *Dạy vần un tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 nhà in mưa phùn 
 xin lỗi vun xới
 - GV giảng từ: mưa phùn, nhà in
d. Hướng dẫn viết 
- Viết mẫu.
- Gọi HS nhận xét.
-Cho HS viết bảng.
-Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 Giới thiệu bài đọc:
 ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con
 Ăn đã no tròn
 Cả đàn đi ngủ.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
 - Trong tranh vẽ gì?
- Vì sao bạn trai trong tranh lại buồn thiu như vậy?
- Bạn phải làm gì?
- Em hãy kể 1số tình huống phải xin lỗi.
- Em đã nói lời xin lỗi khi nào?
c.Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
4.Củng cố ,dặn dò :
- Chơi trò chơi: Tìm tiếng mới
-Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: "Bài 49. iên – yên"
- Đọc bài SGK
- Viết: con sên, dế mèn
- HS đọc: in –un
- HS đọc theo : in
- Vần in được tạo bởi i và n
- Ghép và đánh vần i - n - in
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần in
- So sánh in/ en
- HS ghép: pin
- HS đọc: p – in – pin/ pin
- Tiếng “pin’’gồm âm p và vần in 
- HS đọc : đèn pin
- So sánh in/un
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ i, u->n. Đưa bút 
+Chữ “pin, giun’’. Đưa bút
- HS viết bảng: in, un, đèn pin, con giun.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
 - HS đọc tên bài: Nói lời xin lỗi
- Lớp học có cô giáo và các bạn.
- Vì bạn mắc lỗi: Đi học muộn.
- Nói lời xin lỗi cô giáo và các bạn.
- Khi làm ngã bạn -> xin lỗi bạn
- Không thuộc bài -> xin lỗi cô giáo
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần in
- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần un
----------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 47 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
 A. Mục tiêu	 
*- Tiếp tục củng cố khái niệm về phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 6
 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán
B. Đồ dùng dạy học :
 GV : + Các mô hình giống SGK( 6 tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn )
 HS :+ Bộ toán thực hành
 C. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 6.
a, Thành lập công thức:
 6 – 1 = 5 ; 6 – 5 = 1
B1: QS hình vẽ và nêu bài toán
-Treo hình 6 tam giác rồi tách ra 1 hình yêu cầu học sinh nêu bài toán 
B2: Giáo viên gợi ý để học sinh nêu 
- Giáo viên viết : 6 – 1 =5 
B3: HDHS quan sát hình vẽ nêu được :
- Giáo viên ghi bảng : 6 – 5 = 1 
b, Hướng dẫn HS thành lập các công thức 
 6 – 2 = 4 , 6 – 4 = 2 , 6- 3 = 3
 (Tiến hành tương tự như  trên )
b) Học thuộc công thức 
-Giáo viên xoá dần bảng trừ phạm vi 6 
-Hỏi miệng : 6 - ? = 5
 6 – 4 = ?
 6 - ? = 3
3.Thực hành 
*Bài 1 : Tính ( theo cột dọc ) 
-Giáo viên nhắc nhở học sinh viết số thẳng cột 
- Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 2 : 
-Củng cố quan hệ giữa phép cộng ,trừ . 
- Nhận xét , chốt lời giải .
*Bài 3 : Biểu thức 
- HDHS cách tính . 
- Nhận xét.
*Bài 4 : 
-Giáo viên đưa ra tình huống
4. Củng cố,dặn dò:
*- Trò chơi “ Thành lập phép tính đúng’’ Với các số: 1, 2, 3, 4, 5 ,6 và các dấu - , =
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS:Về nhà xem bài. Chuẩn bị bài : Luyện tập
- HS hát
- HS làm bảng
3 + 3 = 1 + 5 =
2 + 4 = 5 + 1 =
-Có tất cả 6 hình tam giác. Bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?
- 6 bớt 1 còn 5
-Học sinh đọc lại : 6 - 1 = 5
 6 – 5 = 1 
-Học sinh đọc lại : 6 - 5 = 1 
-10 em đọc bảng trừ 
-Học sinh đọc nhiều lần đến thuộc 
-Học sinh trả lời. 
- HS làm bảng
-
6
-
6
-
6
-
6
3
4
1
5
- HS làm bài bảng lớn + bảng con .
5 +1 = 6 4 + 2 = 6
6 – 1 = 5 6 – 2 =4
6 – 5 = 1 6 – 4 = 2
- HS khác nhận xét .
- HS làm vở
6 – 4 – 2 = 6 – 3 – 3 =
6 – 2 – 4 = 6 – 6 =
-HS quan sát, nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
-4a) Dưới ao có 6 con vịt. 1 con vịt lên bờ . Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt ?
 6 - 1 = 5 
-4b) Trên cành có 6 con chim. 2 con bay đi . Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ?
 6 - 2 = 4 
- 2 nhóm HS thi đua
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016
THỦ CÔNG
TIẾT 11+12: ÔN TẬP CHƯƠNG 1: KĨ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY
A. Mục tiêu 
- Biết chọn giấy màu phù hợp,xé dán được các hình và biết cách dán ghép,trình bày sản 
 phẩm thành bức tranh tương đối hoàn chỉnh.
- Giúp các em củng cố lại kỹ thuật xé dán giấy.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV : Các loại giấy màu và các hình mẫu đã chuẩn bị ở các tiết học trước.
- HS : Giấy thủ công,bút chì,thước,hồ dán.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp : 
II. Kiểm tra bài cũ :
-Hỏi lại các mẫu xé dán đã họC.
-Muốn có được sản phẩm đẹp em cần xé dán như thế nào ?
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Nhắc lại quy trính xé dán.
- Gọi HS kể tên các bài xé dán.
- Nhận xét, nhắc lại.
- Hãy nêu quy trình xé dán hình chữ nhật,hình tam giác.
3. Hoạt động 2 : Học sinh thực hành theo nhóm.
- Cho HS thực hành.
- Quan sát.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhắc lại kỹ thuật xé kết hợp nhận xét,công bố thi đua trên bảng 
- Dặn HS: Chuẩn bị học phần gấp giấy và gấp hình.
-Nhận xét lớp.
-Hát tập thể.
-Học sinh trả lới,lớp bổ sung.
 - Hình chữ nhật,hình tam giác,hình vuông, hình tròn, hình quả cam, hình cây đơn giản, hình con gà con.
 - Học sinh nêu . HS khác nhận xét, bổ sung.
 ØBước 1 : Đếm ô đánh dấu.
 ØBước 2 : Làm thao tác xé.
 Ø Bước 3 : Dán hình.
-Các nhóm thực hành. 
-Trừng bày sản phẩm
-Quan sát, bình chọn nhóm làm đẹp nhất.
-Học sinh quan sát và có ý kiến.
------------------------------------------------
 HỌC VẦN
TIẾT 107-108: iên –yên
A. Mục tiêu:
 * - HS đọc,viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Sau cơn bão...về tổ mới’’.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV:Vật thật; tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : iên
Hỏi: Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: điện
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - Giới thiệu đèn điện rút ra từ khoá:
 *- Dạy vần yên tương tự
Lưu ý viết “yên’’ khi trước nó không có âm đầu
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 cá biển yên ngựa
 viên phấn yên vui
- Giảng từ: yên ngựa, cá biển
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 - Giới thiệubài đọc: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. 
*Đọc SGK
b. Luyện nói
 - Trong tranh vẽ cảnh gì?
 - Em thường thấy( nghe) biển có những gì?
- Nước biển có vị gì? Người ta dùng 
nước biển làm gì?
- Những núi ngoài biển gọi là gì?
- Những người sống ở biển gọi là gì?
- Em đã được đi biển chưa?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4.Củng cố ,dặn dò :
- Chơi trò chơi: Điền vần iên hay yên
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS: Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau: uôn – ươn
- Đọc bài SGK
- Viết: nhà in, vun xới
-HS đọc: iên – yên
- HS đọc theo : iên
- Vần iên được tạo bởi iê và n
- Ghép và đánh vần iê – n – iên/iên
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần iên
- So sánh iên/ ên
- HS ghép: điện
- HS đọc: đ - iên - điện/ điện
-Tiếng “điện’’gồm âm đ ,vần iên và thanh nặng
-HS đọc : đèn điện
- So sánh iên/ yên
* Đọc tổng hợp
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ iê ->n. Đưa bút 
+Chữ “điện’’. Đưa bút
- HS viết bảng: iên, yên, đèn điện, con yến.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc cá nhân, đồng thanh .
- HS đọc tên bài: Biển cả
- Vẽ cảnh thuyền, biển
- Các loại tôm cá, rong rêuCác khu du lịch, nghỉ mát.
- Có vị mặn. dùng làm muối
- Đảo và quần đảo
- Ngư  dân
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
con k. lúa
vui l. kề
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2016
 HỌC VẦN
TIẾT 109-110: uôn – ươn
A. Mục tiêu :
 * - HS đọc, viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. HS đọc đúng từ và 
bài ứng dụng: “ Mùa thubay lượn’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
B. Đồ dùng dạy học 
 - GV:Vật thật; tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : uôn
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: chuồn
 - Nêu cấu tạo tiếng
 -Giới thiệu con chuồn chuồn rút ra từ khoá
 *Dạy vần ươn tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 cuộn dây con lươn
 ý muốn vườn nhãn
- GV giảng từ: ý muốn, cuộn dây
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 Giới thiệu bài đọc: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. trên giàn thiên lí lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Trong tranh vẽ con gì?
- Em biết những loại châu chấu, cào cào nào?
- Đọc bài thơ về các con vật?
- Châu chấu và cào cào có lợi hay có hại? Bắt chúng vào lúc nào?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4.Củng cố ,dặn dò :
- Chơi trò chơi: Điền vần uôn hay ươn
- Dặn HS: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Bài 51. Ôn tập
- Đọc bài SGK
- Viết: yên vui, đèn điện
-HS đọc: uôn – ươn
- HS đọc theo : uôn
- Vần uôn đợc tạo bởi uô và n
- Ghép và đánh vần uô– n – uôn/uôn
- HS đọc ,phân tích cấu tạo vần uôn
- So sánh uôn/ ôn
HS ghép: chuồn
- HS đọc: ch-uôn- huyền- chuồn
- Tiếng “ chuồn’’gồm âm ch ,vần uôn và thanh huyền
-HS đọc : chuồn chuồn
- So sánh uôn/ ươn
* Đọc tổng hợp
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ uô, ươ->n. Đưa bút 
+Chữ “ chuồn, vươn’’. Đưa bút
- HS viết bảng: uôn, ươn, chuồn, 
vươn vai
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đọc tên bài: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
- Châu chấu tre, châu chấu sắn, cào cào ..
- “Chuồn chuồn bay thấp...râm’’
“Cào cào giã gạo cho tamày’’
- Châu chấu, cào cào có hại.
Bắt chúng vào buổi tối.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
Đàn yến bay l  trên trời.
 Đàn bò sữa trên s  đồi.
 Mẹ đi chợ về m  .
------------------------------------------------
TOÁN

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 12.docx