HỌC VẦN
TIẾT 117-118: eng –iêng
A. Mục tiêu:
*- HS đọc, viết đư¬ợc: eng, iêng, l¬ưỡi xẻng, trống chiêng.HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Dù ai nói ngả .kiềng ba chân’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng
B. Đồ dùng dạy học :
- GV:Vật thật; tranh minh hoạ
- HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
hớ bảng trừ trong phạm vi 8 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 8 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán B. Đồ dùng dạy học -GV : Các mô hình giống SGK(8 hình ngôi sao) -HS : Bộ toán thực hành C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ -Cho HS đọc phép trừ trong phạm vi7 III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 8. a, Thành lập phép tính: 8 – 1 = 7; 8 – 7 = 1 - QS hình vẽ và nêu bài toán - Hỏi: 8 bớt 1 còn mấy? - Viết : 8 – 1 = 7 - HDHS quan sát hình vẽ nêu được : 8 – 7 = 1 -Giáo viên ghi bảng : 8 – 7 = 1 b, HDHS thành lập các công thức 8 – 2 = 6 8 – 6 = 2 8 – 5 = 3 8 – 3 = 5 8 – 4 = 4 (Tiến hành tương tự như trên ) 3.Hoạt động 2: Học thuộc công thức - Xoá dần bảng trừ phạm vi 8 - Gọi HS đọc thuộc. - Nhận xét, khen ngợi 3.Thực hành *Bài 1 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào bảng con. -Giáo viên lưu ý HS viết số thẳng cột - Nhận xét , sửa chữa. *Bài 2 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo cặp. Gọi HS nêu kết quả. Ghi kết quả trên bảng. - Nhận xét , sửa chữa. - Cho HS nhận xét từng cột để củng cố lại quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . *Bài 3 : Tính (Giảm tải cột 2,3) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm mẫu - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét , sửa chữa. - Gọi HS nhắc lại cách cộng. *Bài 4 : Viết phép tính phù hợp ( Giảm tải hàng 2,3,4 ) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh nêu bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét , sửa chữa. 4. Củng cố, dặn dò: * Trò chơi “ Thành lập phép tính đúng’’ Với các số: 1, 2, 3, 4, 5 ,6, 7, 8 và các dấu - , = - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài. Chuẩn bị bài : Luyện tập. - Quan sát nêu bài toán. - 8 bớt 1 còn 7 -Học sinh đọc lại : 8 - 1 = 7 - HS nêu: 8 – 7 = 1 -Học sinh đọc lại : 8 - 7 = 1 -Học sinh đọc nhiều lần đến thuộc - HS đọc thuộc. - HS nêu. - HS làm bảng con. 4 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. - HS nêu. - HS làm bài. HS nêu kết quả. Lớp nhận xét. - 1 HS nêu. - Làm mẫu. - HS làm vào vở. HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét. -Học sinh quan sát tranh, nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. *Có 8 quả bưởi, bớt 4 quả bưởi. Hỏi còm lại mấy quả bởi ? 8 - 4 = 4 - 2 nhóm HS thi đua -HS chơi. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2016 HỌC VẦN TIẾT 119 -120: uông – ương A. Mục tiêu: *- HS đọc, viết được: uông, ương, quả chuông, con đường.HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Nắng đã lênvui vào hội’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng B. Đồ dùng dạy học : - GV: tranh minh hoạ - HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I .Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi :uông Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: chuông - Nêu cấu tạo tiếng - Giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần ương tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. rau muống nhà trường luống cày nương rẫy - GV giảng từ: nhà trường, nương rẫy d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng - Giới thiệu bài : Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. *Đọc SGK b. Luyện nói - Trong tranh vẽ gì? - Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu? - Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn? - Bố mẹ em làm gì? - Gia đình em trồng những loại cây gì ở đồng ruộng? *GDHS biết trân trọng thành quả lao động. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. 4.Củng cố ,dặn dò : - Chơi trò chơi: Điền uông hay ương. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau : Bài 57: ang - anh - Đọc bài SGK - Viết: xà beng, cái kiềng - HS đọc: uông – ương - HS đọc theo : uông - Vần uông được tạo bởi uô và ng - Ghép và đánh vần uô- ng- uông - HS đọc ,phân tích cấu tạo vần uông - So sánh uông/ uôn HS ghép: chuông - HS đọc: ch- uông- chuông/ chuông - Tiếng “chuông’’gồm âm ch, vần uông - HS đọc : quả chuông - So sánh uông / ương - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ uô, ươ->ng. Đưa bút +Chữ “chuông, đường’’. Đưa bút -HS viết bảng: uông, ương, chuông, đường. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc cá nhân , đồng thanh . - HS đọc tên bài: Đồng ruộng - Lúa trồng ở ruộng , nương - Ngô, khoai trồng ở ngoài đồng - Sắn trồng ở đồi , nương - Các bác nông dân - HS tự trả lời - Đọc lại bài viết - HS viết vở. t vôi trắng. r rau muống con đ làng. ----------------------------------------------- TOÁN TIẾT 54 :LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 8. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán B. Đồ dùng dạy học : - GV: Viết BT - HS: Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét , tuyên dương. III. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Luyện tập *Bài 1 : Tính (Giảm tải 3,4) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả. - GV ghi kết quả lên bảng . Nhận xét. - Củng cố mối quan hệ cộng trừ *Bài 2: Số ? - Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu học sinh nhẩm rồi ghi lại kết quả - Nhận xét , bổ sung. *Bài 3 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài - Nhận xét , chữa bài. Gọi HS giải thích cách làm. *Bài 4 : Viết phép tính thích hợp: -Cho HS quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp . - Nhận xét cách nêu bài toán, bổ sung uốn nắn cách dùng từ . *Bài 5 : Nối ... với số thích hợp : - Giáo viên hướng dẫn cách làm bài +Tính kết quả của phép tính +Tìm số lớn (hay số bé hơn ) phép tính để nối với phép tính cho phù hợp -Cho HS thi nối. - Đánh giá thi đua . 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại bảng cộng PV 8 - Nhận xét tiết học. - Dặn HS:Xem bài và học thuộc bảng cộng, chuẩn bị bài: Phép cộng trong PV 9 - HS hát - HS làm bảng 7 + 1 = 8 - 1 = - HS khác nhận xét - Nêu kết quả. -HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét. -Học sinh tự làm bài vào vở. 2 5 +3 +6 8 8 - 4 - 5 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 4 HS chữa bài. Nhận xét. 4 + 3 + 1 = 8 -2 - 4 = 5 + 1 + 3 = 8 - 6 + 3 = - HS nêu bài toán và phép tính. Trong giỏ có 6 quả táo, thêm 2 quả. Hỏi trong giỏ có mấy quả táo ? 6 + 2 = 8 -Học sinh lắng nghe - 2 nhóm HS thi đua 7 8 9 > 5 + 2 < 8 – 0 > 8 + 0 - HS đọc lại bảng cộng trong PV 8 ------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 14: AN TOÀN KHI Ở NHÀ A. Mục tiêu: - Kể tên 1 số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay. - Xác định 1 số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy. - Biết giữ an toàn khi ở nhà. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Sưu tầm 1 số câu chuyện cụ thể về những tai nạn đã xãy ra đối với các em nhỏ. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: -Hôm trước các con học bài gì? - Muốn cho nhà cửa gọn gàng em phải làm gì? - Em hãy kể tên 1 số công việc em thường giúp gia đình - Nhận xét bài cũ III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới 2.Hoạt động1: Quan sát tranh *Mục tiêu: Biết cách phòng chống đứt tay *Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS quan sát -Chỉ cho các bạn thấy nội dung của mỗi hình - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV kết luận: Khi phải dùng dao hay những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận đề phòng đứt tay. 3.Hoạt động2: Quan sát hình ở SGK và đóng vai *Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa. *Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS thể hiện giọng nói phù hợp nội dung từng hình. - Cho các em lên đóng vai. - GV nhận xét tuyên dương, lớp bổ sung. - Em có suy nghĩ gì về hành động của mình khi đóng vai? - Các bạn nhỏ khác có nhận xét gì về vai diễn của bạn? Nếu là em, em có cách ứng xử nào khác không? - Trường hợp có lửa cháy, các đồ vật trong nhà em phải làm gì? - Em có nhớ sự điện thoại gọi cứu hoả không? -Kết luận: Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa. Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy. Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm ổ điện. Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi cháy. Cần gọi điện thoại số 114 để đến cứu. - GV cho một số em nhắc lại. 4.Củng cố - Dặn dò: -Vừa rồi các con học bài gì? - GV cho 1 số em lên chỉ 1 số đồ dùng cấm HS sử dụng. - Dặn HS: Về nhà thực hiện tốt nội dung bài học này. - HS trả lời lần lượt - Quan sát từng cặp - Quan sát hình 30 SGK - Dự kiến xem điều gì có thể xẢy ra -HS trình bày - Đóng vai mỗi nhóm 4 em - Quan sát các hình SGK và đóng vai - Gọi cấp cứu 114 - HS nêu - Nghe ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2015 ÂM NHẠC (GV bộ môn dạy) -------------------------------------------- HỌC VẦN Tiết 121 - 122: ang – anh A. Mục tiêu: *- HS đọc, viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh.HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Không có chân có cánh..ngọn gió’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng B. Đồ dùng dạy học : - GV: Vật mẫu; tranh minh hoạ - HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ang Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - Ghi: bàng - Nêu cấu tạo tiếng - Giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần anh tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. buôn làng bánh chưng hải cảng hiền lành - Giảng từ: buôn làng, hải cảng d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng - Giới thiệu bài : Không có chân có cánh Sao gọi là con sông Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió? *Đọc SGK b. Luyện nói - Trong tranh vẽ cảnh gì? - Đây là cảnh nông thôn hay thành phố? - Mọi người trong tranh đang làm gì? - Buổi sáng em và mọi người làm gì? - Em thích buổi sáng mùa nào? Thích buổi sáng mưa hay nắng? -GDHS thức dậy sớm để đi học đúng giờ. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. 4.Củng cố ,dặn dò : - Chơi trò chơi: Điền ang hay anh - Nhận xét tiết học . - Dặn HS: Về đọc bài. Cbị bài sau: Bài 58: inh – ênh - Đọc bài SGK - Viết: rau muống, nương dâu -HS đọc: ang - anh - HS đọc theo : ang - Vần ang được tạo bởi a và ng - Ghép và đánh vần a- ng- ang - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ang - So sánh ang/ ăng -HS ghép: bàng - HS đọc: b - ang- huyền- bàng -Tiếng“bàng’’gồm âm b, vần ang và thanh huyền -HS đọc : cây bàng - So sánh ang / anh - Đọc thầm, 1hs khá tiếng có vần mới. - Đọc cá nhân , đồng thanh . - Tìm gạch chân - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ a-> nh, ng. Đưa bút + Chữ “bàng’’. Lia bút - HS viết bảng: ang, anh, cây bàng, chanh. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc cá nhân , đồng thanh . - HS đọc tên bài: Buổi sáng - Cảnh buổi sáng - Đây là cảnh ở nông thôn. Vì có Người vác cuốc, trâu đi cày - Trẻ em đi học, người lớn đi làm - Bố mẹ đi làm, chị và em đi học. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - b cuốn c cua m nhện. ------------------------------------------ TOÁN TIẾT 55 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 A. Mục tiêu - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 9 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán B. Đồ dùng dạy học + GV : Các mô hình giống SGK(9 cái mũ) + HS : Bộ toán thực hành C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 9. a, Thành lập công thức: 8 + 1 =9; 1 + 8 = 9 - Cho HS quan sát hình vẽ và nêu bài toán - Gợi ý để học sinh nêu phép tính. - Giáo viên viết : 8 + 1 =9 - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ nêu được : 1 + 8 = 9 -Giáo viên ghi bảng : 1 + 8 = 9 -Cho HS nhận xét : 8 + 1 =9 1 + 8 = 9 -Hỏi : Trong phép cộng nếu đổi vị trí các số thì kết quả như thế nào ? b, Hướng dẫn HS thành lập các công thức 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9 5 + 4 = 9 b) Ghi nhớ bảng cộng . - Xóa dần cho HS đọc. -Hỏi: 8 + 1 = ? ; 6 + 3 = ? ; 5 + 4 = ? 4 + ? = 9 ; 3 + ? = 9 ; 2 + ? = 9 3. Thực hành *Bài 1 : Tính theo cột dọc - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào bảng con. - Lưu ý HS viết số thẳng cột - Nhận xét , đánh giá. *Bài 2: Tính - Ghi kết quả lên bảng . *Bài 3 : Tính - HD cách tính . - Nhận xét kết quả trong 1 cột Bài 4 : Nêu bài toán và viết phép tính phù hợp 4.. Củng cố, Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại các phép cộng trong PV9 . -Dặn HS: Về ôn bài,Cbị bài sau: Phép trừ trong PV 9 . - HS làm bảng 8 + 0 = 7 + 1 = 8 – 0 = 8 – 1 = - Quan sát, nêu bài toán. -HS nêu 8 + 1 =9 - HS đọc. - HS nêu: 1 + 8 = 9 - HS đọc 1 + 8 = 9 - HS nêu nhận xét: số 8 và số 1 đổi vị trí, kết quả bằng nhau. - HS nêu: .... không đổi - HS đọc lại 2 phép tính - HS đọc - HS trả lời - HS làm bảng. + 8 + 7 + 5 + 4 1 2 3 5 - HS làm miệng 7 + 2 = 4 + 5 = 0 + 9 = 8 – 5 = 4 + 4 = 7 – 4 = - HS làm vở 4 + 5 = 6 + 3 = 4 + 1 + 4 = 6 + 1 + 2 = 4 + 2 + 3 = 6 + 3 + 0 = a) Chồng gạch có 8 viên đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có tất cả mấy viên ? 8 + 1 = 9 b) Có 7 bạn đang chơi. Thêm 2 bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ? 7 + 2 = 9 - HS đọc ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2016 THỦ CÔNG TIẾT 14: GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU. A. Mục tiêu - Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều. - Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng. - Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ B. Đồ dùng dạy học : - GV : Các loại giấy màu. - HS : Giấy thủ công, hồ dán. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.GV HD HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu, định hướng quan sát của HS về các nếp gấp cách đều. HS hiểu việc ứng dụng nếp gấp cách đều để gấp cái quạt. - Giữa quạt mẫu có dán hồ, nếu không dán hồ ở giữa thì 2 nữa quạt nghiêng về 2 phía. 2. GV Hướng dẫn mẫu: -B1: GV đặt giấy màu lên bàn và gấp các nếp gấp cách đều. -B2: Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. -B3: Gấp đôi, dùng tay ép chặt 2 phần để hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt. 3. GV cho HS thực hành: 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập; sự chuẩn bị đồ dùng học tập; kỹ năng gấp và đánh giá sản phẩm của HS. -Dặn: Chuẩn bị giấy vở HS có kẻ ô; giấy màu và hồ dán, một sợi chỉ hoặc len để học bài “Gấp cái quạt”. -HS quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều và nhận xét. -HS gấp các nếp gấp có khoảng cách 2 ô để dễ gấp. Theo quy trình mẫu, sau đó HS thực hiện gấp từng nếp. -HS tập gấp trên giấy nháp có kẻ ô trước cho thành thạo, sau đó gấp trên giấy màu. -Dán sản phẩm vào vở thủ công - Nghe ----------------------------------------------- THỦ CÔNG TIẾT 15: GẤP CÁI QUẠT. A. Mục tiêu - Biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. - Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. B. Đồ dùng dạy học : - GV : Các loại giấy màu. - HS : Giấy thủ công, hồ dán. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sản phẩm gấp các đoạn thẳng cách đều. - Nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.GV HD HS quan sát và nhận xét 3. GV HD mẫu cách đều: a. Gấp nếp thứ nhất: -GV ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng. - GV gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu. b. Gấp nếp gấp thứ 2: - GV ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ 2, cách gấp giống như nếp gấp thứ nhất. c. Nếp gấp thứ 3: - GV lật tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước được hình d. Gấp các nếp gấp tiếp theo: Các nếp gấp tiếp theo thực hiện như gấp các nếp gấp trước. 3. HS thực hành: - GV nhắc lại cách gấp 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập; sự chuẩn bị đồ dùng học tập; kỹ năng gấp và đánh giá sản phẩm của HS. Dặn: Chuẩn bị giấy vở HS có kẻ ô; giấy màu và hồ dán, một sợi chỉ hoặc len để học bài “Gấp cái quạt”. -HS quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều và nhận xét. -HS gấp các nếp gấp có khoảng cách 2 ô để dễ gấp. Theo quy trình mẫu, sau đó HS thực hiện gấp từng nếp. -HS tập gấp trên giấy nháp có kẻ ô trước cho thành thạo, sau đó gấp trên giấy màu. -Dán sản phẩm vào vở thủ công - Nghe ----------------------------------------- HỌC VẦN TIẾT 123-124: inh –ênh A. Mục tiêu: *- HS đọc, viết được: inh, ênh, dòng kênh, máy vi tính.HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cái gì cao lớn lênh khênhngay ra’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính B. Đồ dùng dạy học: - GV: Vật mẫu ( ảnh); tranh minh hoạ - HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : inh Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: tính - Nêu cấu tạo tiếng - Giới thiệu máy vi tính rút ra từ khoá *Dạy vần ênh tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. đình làng bệnh viện thông minh ễnh ương - Giảng từ: thông minh, ễnh ương d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng - Giới thiệu bài : Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. *Đọc SGK b. Luyện nói - Embiết những loại máy nào ở trong tranh? - Máy cày dùng làm gì? Em thấy ở đâu? - Máy nổ dùng làm gì? - Máy khâu dùng làm gì? - Máy tình dùng làm gì? - Em còn biết máy gì nữa? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. 4.Củng cố ,dặn dò : - Chơi trò chơi: Điền inh hay ênh - Nhận xét tiết học . - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập - Đọc bài SGK - Viết: hải cảng, rau xanh HS đọc: inh – ênh - HS đọc theo : inh - Vần inh được tạo bởi i và nh - Ghép và đánh vần i–nh –inh/ inh - HS đọc, phân tích cấu tạo vần inh - So sánh inh/ in - HS ghép: tính - HS đọc: t – inh- sắc- tính/ tính -Tiếng“tính’’gồm âm t,vần inh và thanh sắc -HS đọc : máy vi tính - So sánh inh/ ênh - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc cá nhân, đồng thanh . - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ i, ê-> nh. Đưa bút +Chữ “tính, kênh’’. Đưa bút - HS viết bảng: inh, ênh, vi tính, dòng kênh - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc cá nhân, đồng thanh . - HS đọc tên bài - Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. - Máy cày để đi cày đất ở ruộng, đồi - Dùng phát điện - Để may vá quần áo - Tính cộng, trừ, nhân, chia - Đọc lại bài viết - HS viết vở. Mái đ Gọng k B....... viện ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2015 HỌC VẦN TIẾT 125 -126: ÔN TẬP A. Mục tiêu: *- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng ng, nh.Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Trên trời..về làng.’’ - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Quạ và Công. B. Đồ dùng dạy học : - GV : - Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ - HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài ôn tập a. Ôn các vần vừa học: - GV đưa bảng ôn ng nh ng nh a ang anh iê iêng / ă ăng / uô uông / â âng / ươ ương / o ong / e eng / ô ông / ê / ênh u ung / i / inh ng / - GV chỉ bảng b. Ghép âm thành vần: c. Đọc từ ứng dụng: bình minh nhà rông nắng chang chang - Giảng từ: bình minh, nhà rông d. Luyện viết: - GV viết mẫu Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng - Giới thiệu bài ứng dụng: Trên trời mây trắng như bông ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. * Đọc SGK b. Kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 minh hoạ tranh. +Tranh 1: Quạ vẽ áo cho Công. +Tranh 2: Công xoè đuôi ra phơi +Tranh 3: Công vẽ cho bạn và phải làm theo yêu cầu của bạn +Tranh 4: Cả bộ lông quạ trở nên xám xịt. * ý nghĩa: Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham ăn nên chẳng làm được việc gì. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết. 4.Củng cố ,dặn dò : - GV chỉ bảng ôn. - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới - Nhận xét tiết học . - Dặn HS: Về ôn lại bài:Chuẩn bị bài sau: Bài 60. om – am. - HS đọc SGK - Viết: con kênh, vi tính - HS đưa ra các vần đã học trong tuần - HS tự đọc các âm - Đọc kết hợp phân tích vần. - HS đọc thầm, HS khá đọc. - Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần ôn - HS luyện đọc - HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết - HS viết bảng: bình minh, nhà rông. - H
Tài liệu đính kèm: