Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Trường TH “B” Vĩnh Phú Tây

Tiết 2-3 HỌC VẦN Tiết chương trình : 231-232

Bài 100: uân, uyên

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc được: un, uyn, ma xun, bĩng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: un, uyn, ma xun, bĩng chuyền.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh trong SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Trường TH “B” Vĩnh Phú Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ït động 1
Làm bài tập 4
Hoạt động 2
Thảo luận 
cặp đôi theo bài 
tập 3.
Hoạt động 3
Tham gia trò chơi theo bài tập 5.
Hoạt động4
Củng cố,
dặn dò
Hôm nay học tiếp “Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo”.
Yêu cần HS đọc
Tổng kết
“Khuôn mặt” tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4, 6,.
Khen những HS thực hiện tốt việt đi lại theo các tranh 1, 2, 3, 4, 6,.
 Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
Các bạn nào đi đúng quy định? Những bạn nào đi sai quy định? Vì sao?
Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều nguy hiểm gì?
Nếu thấy bạn mình đi như thế, các em sẽ nói gì với các bạn?
GV kết luận:
	GV kẽ sẵn đường đi, vạch cho người đi bộ.
HD: Khi bạn giơ tín hiệu các em phải thực hiện việt đi cho đúng quy định, nhóm nào sang đường trước là thắng cuộc, bạn nào chạy, đi sai đèn hiệu, sai vạch thì bị trừ điểm.
Nhận xét, công bố kết quả.
Hướng dẫn học sinh đọc phần ghi nhớ.
Về nhà học bài, thực hiện theo bài học.
Nhận xét tiết học.
Đọc yêu cầu bài tập.
Từng học sinh làm
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
HS thảo luận, trình bày trước lớp, bổ sung.
HS xếp thành 2 hàng vuông góc với nhau. 1 em đứng giữa phần giao của “2 đường phố” cầm 2 đèn hiệu xanh và đỏ. 
 Rút kinh nghiệm:	
Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011
Tiết 1 THỂ DỤC Tiết chương trình :24
(Có giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2-3 HỌC VẦN Tiết chương trình: 233-234
 Bài 101: uât, uyêt
 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; 
	- Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài 
Bài mới
Hoạt động 1
Nhận diện, đánh vần, đọc vần, tiếng, từ: uât, sản xuất.
Hoạt động 2
Nhận diện, đánh vần, đọc vần, tiếng, từ : uyêt, duyệt, duyệt binh
Hoạt động 
So sánh
Hoạt động 3
Ghép vần tiếng, từ.
Hoạt động 4
Đọc từ ứng dụng
Hoạt động 5
Luyện viết
Hoạt động1
Luyện viết vào vở tập viết
Hoạt động2
Luyện đọc
Hoạt động3
Luyện nói
Hoạt động4
Củng cố,
dặn dò
Cho học sinh đọc:
Cho học sinh viết.
Nhận xét, ghi điểm.
Hôm nay chúng ta học bài 101
Ghi vần uât, cho học sinh nhận diện.
Đánh vần
Giáo viên vừa nói vừa ghi: đây là vần uât, thầy hạ vần uât xuống. Vậy muốn thành tiếng xuất thì ta cần thêm âm và dấu thanh nào?
 Gọi học sinh đánh vần:
 Giáo viên đính tranh lên bảng và hỏi: em nào nói cho thầy và các bạn biết đây là tranh gì ?
 Giáo viên giảng từ 
Giáo viên vừa nói vừa ghi: đây là tiếng xuất, thầy hạ tiếng xuất xuống. Vậy muốn thành từ sản xuất ta cần thêm tiếng gì ?
 Cho học sinh đọc cả từ:
Giáo viên chỉ cho học sinh đọc từ trên xuống:
Tiến trình thực hiện tương tự như trên 
 uyêt
duyệt
 duyệt binh
Yêu cầu học sinh lần lược ghép: 
Giáo viên ghi các từ sau lên bảng:
 luật giao thông 	 băng tuyết
nghệ thuật 	tuyệt đẹp
Gọi 1 học sinh giỏi đọc.
 Giáo viên đọc mẫu.
 Hướng dẫn học sinh tìm vần trong các từ trên.
 Cho học sinh lần lượt đánh vần và đọc trơn các từ trên. Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ:
 Giáo viên vừa viết vừa nêu quy trình viết .
Yêu cầu học sinh viết vào bảng con, quan sát, uốn nắn, nhận xét.
Giáo viên cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài ở tiết 1.
 uât uyêt sản xuất duyệt binh
TIẾT 2
Cho HS viết vào vở tập viết.
 Quan sát, uốn nắn, sửa, chấm bài.
 GV chỉ bảng cho HS đọc.
 Cho HS nêu nội dung tranh.
 GV ghi lên bảng:
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi.
 Cho HS đọc trong sách giáo khoa.
Gợi ý:
 Tranh vẽ gì ?
 Đất nước ta có tên là gì?
Em đã nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem?
Em biết những cảnh đẹp nào?
Nói về một cảnh đẹp mà em biết.
Về nhà học bài, viết bài.
Nhận xét tiết học.
huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện
Đọc câu ứng dụng trong SGK.
mùa xuân, bóng chuyền
Có 3 âm: u, â và t
u-â-t-uât
Đọc nối tiếp cá nhân, tổ, cả lớp:
Âm “x” và dấu “sắc”
x-uât-xuất-sắc-xuất
(Đọc nối tiếp cá nhân, tổ, cả lớp).
Sản xuất
Tiếng sản
(Đọc nối tiếp cá nhân, tổ, cả lớp).
Giống: Cùng có âm u ở trước.
Khác: ât và yêt ở sau
Học sinh lần lượt ghép.
Học sinh đọc
Học sinh lần lượt tìm.
Học sinh đánh vần, đọc
Học sinh lần lượt quan sát giáo viên viết mẫu rồi viết vào bảng con.
- HS viết
(Đọc nối tiếp cá nhân, tổ, cả lớp).
HS nói.
1-2 HS đọc cả bài.
 Rút kinh nghiệm:	
Tiết 4 TOÁN Tiết chương trình: 93
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Các thẻ ghi các số tròn chục từ 10 đến 90.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài 
Luyện tập
Hoạt động 4
Củng cố, dặn dò
Yêu cầu HS đếm các số tròn chục từ 10 đến 90.
Nhận xét, ghi điểm
Hôm nay chúng ta học luyện tập.
1. Nối (theo mẫu)
ba mươi
sáu mươi
tám mươi
30
90
80
10
60
chín mươi
mười
năm mươi
2. Viết (theo mẫu):
a) Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
b) Số 70 gồm  chục và  đơn vị.
c) Số 50 gồm  chục và  đơn vị.
d) Số 80 gồm  chục và  đơn vị.
3. a) Khoanh vào số bé nhất:
 70 , 40 , 20 , 50 , 30
 b) Khoanh vào số lớn nhất:
 10 , 80 , 60 , 90 , 70
4. a) Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn: 
70
80
90
50
20
b) Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé: 
10 , 40 , 60 , 80 , 30
Về nhà học bài, viết bài và làm bài.
Nhận xét tiết học.
HS đếm
Học sinh làm vào phiếu học tập.
Học sinh trả lời.
Học sinh làm vào bảng
Học sinh làm vào bảng
Học sinh làm vào bảng
Đọc lại bài 2
Rút kinh nghiệm:	
Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2011
Tiết 1 ÂM NHẠC Tiết chương trình: 24
Tiết 2-3 HỌC VẦN Tiết chương trình : 235-236
 Bài 102: uynh, uych 
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; 
	- Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài 
Bài mới
Hoạt động 1
Nhận diện, đánh vần, đọc vần, tiếng, từ: uynh, huynh, phụ huynh
Hoạt động 2
Nhận diện, đánh vần, đọc vần, tiếng, từ : uych, huỵch, ngã huỵch
Hoạt động 
So sánh
Hoạt động 3
Ghép vần tiếng, từ.
Hoạt động 4
Đọc từ ứng dụng
Hoạt động 5
Luyện viết
Hoạt động1
Luyện viết vào vở tập viết
Hoạt động2
Luyện đọc
Hoạt động3
Luyện nói
Hoạt động4
Củng cố,
dặn dò
Cho học sinh đọc:
Cho học sinh viết.
Nhận xét, ghi điểm.
Hôm nay chúng ta học bài 102
Ghi vần uynh, cho học sinh nhận diện.
Đánh vần
Giáo viên vừa nói vừa ghi: đây là vần uynh, thầy hạ vần uynh xuống. Vậy muốn thành tiếng huynh thì ta cần thêm âm gì?
 Gọi học sinh đánh vần:
 Giáo viên đính tranh lên bảng và hỏi: em nào nói cho thầy và các bạn biết đây là tranh gì ?
 Giáo viên giảng từ 
Giáo viên vừa nói vừa ghi: đây là tiếng huynh, thầy hạ tiếng huynh xuống. Vậy muốn thành từ phụ huynh ta cần thêm tiếng gì ?
 Cho học sinh đọc cả từ:
 Giáo viên chỉ cho học sinh đọc từ trên xuống:
Tiến trình thực hiện tương tự như trên 
 uych
 huỵch
 ngã huỵch
Yêu cầu học sinh lần lược ghép: 
 Giáo viên ghi các từ sau lên bảng:
 luýnh huýnh 	 huỳnh huỵch
khuỳnh tay	 uỳnh uỵch
Gọi 1 học sinh giỏi đọc.
 Giáo viên đọc mẫu.
 Hướng dẫn học sinh tìm vần trong các từ trên.
 Cho học sinh lần lượt đánh vần và đọc trơn các từ trên. Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ:
 Giáo viên vừa viết vừa nêu quy trình viết .
Yêu cầu học sinh viết vào bảng con, quan sát, uốn nắn, nhận xét.
 uynh uych phụ huynh ngã huỵch
Giáo viên cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài ở tiết 1.
TIẾT 2
Cho HS viết vào vở tập viết.
 Quan sát, uốn nắn, sửa, chấm bài.
 GV chỉ bảng cho HS đọc.
 Cho HS nêu nội dung tranh.
 GV ghi lên bảng:
 Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về .
 Cho HS đọc trong sách giáo khoa.
Gợi ý:
 Tranh vẽ gì ?
 Hãy nêu tên của từng loại đèn.
Đèn nào dùng điện để thắp sáng, đèn nào dùng dầu để thắp sáng?
Nhà em có những loại đèn nào?
Khi không cần dùng đèn nữa, có nên để đèn sáng không, vì sao?
Về nhà học bài, viết bài.
Nhận xét tiết học.
luật giao thông, băng tuyết,
nghệ thuật, tuyệt đẹp
Đọc câu ứng dụng trong SGK.
sản xuất, duyệt binh
Có 3 âm: u, y và nh
u-y-nh-uynh
Đọc nối tiếp cá nhân, tổ, cả lớp:
Âm “h” 
h-uynh-huynh
(Đọc nối tiếp cá nhân, tổ, cả lớp).
Phụ huynh
Tiếng phụ
(Đọc nối tiếp cá nhân, tổ, cả lớp).
Giống: Cùng có âm uy ở trước.
Khác: nh và ch ở sau
Học sinh lần lượt ghép.
Học sinh đọc
Học sinh lần lượt tìm.
Học sinh đánh vần, đọc
Học sinh lần lượt quan sát giáo viên viết mẫu rồi viết vào bảng con.
HS viết
(Đọc nối tiếp cá nhân, tổ, cả lớp).
HS nói.
1-2 HS đọc cả bài.
Rút kinh nghiệm:	
Tiết 4 TOÁN Tiết chương trình: 94 
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. MỤC TIÊU:
	Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90, giải được bài toán có phép cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	5 chục que tính .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài 
 Bài mới
Hoạt động 1
Hình thành phép cộng 30 + 20 
Hoạt động 2 
Luyện tập
Củng cố, dặn dò
Giáo viên hỏi
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm  chục và  đơn vị.
Số 50 gồm  chục và  đơn vị.
Số 80 gồm  chục và  đơn vị.
Nhận xét, ghi điểm.
Hôm nay chúng ta học bài cộng các số tròn chục.
Giáo viên cùng học sinh lấy 3 bó que tính rồi lấy thêm 2 bó ( mỗi bó 10 que tính). Có tất cả bao nhiêu que tính? 
	GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK
1. Tính:
+
+
+
+
+
+
 40	 50 	 30 	10	20	60
 30	 40	 30	70	50	20
2. Tính nhẩm:
 20+30 = ?
Nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục
Vậy: 20 + 30 = 50
50 +10 = 	40 + 30 = 	50 + 40 =
20 + 20 = 	20 + 60 = 	40 + 50 =
30 + 50 = 	70 + 20 = 	20 + 70 = 
3. Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng thứ hai đựng 30 gói bánh. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh?
	GV hướng dẫn HS tóm tắt ròi giải.
Nếu còn thời gian thì cho HS làm các phần còn lại.
Cho HS làm tính
Về nhà học bài, viết bài và làm bài.
Nhận xét tiết học.
HS trả lời
HS lần lượt làm vào bảng.
5 chục que tính.
CHỤC 
ĐƠN
VỊ
+
 3
 2
 5
0
0
0
+
 30 * 0 cộng 0 bằng 0,
 20 viết 0 .
 50 * 3 cộng 2 bằng 5, 
 viết 5.
HS lần lượt làm vào bảng.
HS nhẩm nêu kết quả.
Tóm tắt
Thùng 1 có : 20 gói bánh.
Thùng 2 có : 30 gói bánh.
Cả hai thùng có:  gói bánh?
Bài giải
Cả hai thùng đựng được:
 20 + 30 = 50 (gói bánh)
 Đáp số: 50 gói bánh.
70 + 20 = 	60 + 10 = 
Rút kinh nghiệm:	
Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2011
Tiết 1-2 HỌC VẦN Tiết chương trình : 237-238
 Bài 90: Ôn tập
 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
 - Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
 - Nghe hiểu và kể đươc một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết.
 - HS khá giỏi kể được từ 2-3 đoạn truyện theo tranh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh bác sĩ, cuốn sách
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài 
Bài mới
Hoạt động 1
Phân tích rút ra vần uê, uân.
Hoạt động 2
Hệ thống vần có âm u ơ ûtrước
Hoạt động 3
Đọc từ ứng dụng
Hoạt động 4
Luyện viết
Hoạt động1
Luyện viết vào vở tập viết
Hoạt động2
Luyện đọc
Hoạt động3
Kể chuyện
Hoạt động4
Củng cố,
dặn dò
Cho học sinh đọc: 
Cho học sinh viết.
Nhận xét, ghi điểm.
Hôm nay chúng ta học bài 103 ôn tập.
Giáo viên đính tranh lên bảng và hỏi: em nào nói cho thầy và các bạn biết đây là tranh gì ?
 Giáo viên giảng từ 
Tiếng tuế có vần gì? 
Vần uê có mấy âm ghép lại?
Tương tự với vần uân
Gợi ý cho HS những âm được ghép với u để tạo thành vần. GV ghi bảng như trong SGK.
 GV ghi: 
ủy ban	 hòa thuận	luyện tập
 Giáo viên vừa viết vừa nêu quy trình viết .
Yêu cầu học sinh viết vào bảng con, quan sát, uốn nắn, nhận xét.
 hồ thuận luyện tập
 Giáo viên cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài ở tiết 1.
TIẾT 2
Cho HS viết vào vở tập viết.
 Quan sát, uốn nắn, sửa, chấm bài.
GV chỉ bảng c ho HS đọc.
 Cho HS nêu nội dung tranh.
 GV ghi lên bảng:
Sóng nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi.
Cho HS đọc trong sách giáo khoa.
GV kể 2 lượt.
Hướng dẫn HS kể.
Tranh 1: Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể những câu chuyện như thế nào?
 Tranh 2: Những người kể chuyện cho vua nghe đã bị vua làm gì? Vì sao họ lại bị xử như vậy?
Tranh 3: Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho vua nghe. Câu chuyện em kể đã kết thúc chưa?
Tranh 4: Trao đổi với các bạn trong nhóm để cùng đưa ra câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao anh nông dân lại được vua thưởng .
Về nhà học bài, viết bài.
Nhận xét tiết học.
 luýnh huýnh, huỳnh hụych, khuỳnh tay, uỳnh uỵch
Đọc câu ứng dụng trong SGK.
Phụ huynh, ngã huỵch
Cây vạn tuế
uê
u và ê
Đánh vần và đọc nối tiếp cá nhân, tổ, cả lớp:
Đánh vần và đọc nối tiếp cá nhân, tổ, cả lớp:
Học sinh lần lượt tìm tiếng có vần mang âm u ở trước.
Học sinh đánh vần, đọc
Học sinh lần lượt quan sát giáo viên viết mẫu rồi viết vào bảng con.
HS viết
(Đọc nối tiếp cá nhân, tổ, cả lớp).
HS nghe và kể lại từng đoạn theo tranh.
1-2 HS đọc cả bài.
Rút kinh nghiệm:	
Tiết 3 TOÁN Tiết chương trình: 95
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục; bước đầu biết về tính chất phép cộng; biết giải toán có phép cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Que tính chục.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài 
Luyện tập
Củng cố, dặn dò
Cho HS làm bảng:
50 + 30 =	20 +10 =	50 + 40 =	Nhận xét, ghi điểm.
 Hôm nay chúng ta học bài luyện tập. 
1.Đặt tính rồi tính:
40 + 20 	10 + 70	 60 + 20 
30 + 30 	50 + 40	 30 + 40
2.Tính nhẩm:
a) 30 + 20 = 	 40 + 50 = 	 10 + 60 = 
 20 + 30 = 	 50 + 40 =	 60 + 10 = 
3. Lan hái được 20 bông hoa, Mai hái được 10 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?
4. Nối (theo mẫu):
20 + 20
10 + 60
30 + 20
30 + 10
40 + 30
60 + 20
40 + 40
10 + 40
70
40
50
80
Nếu còn thời gian thì cho HS làm các phần còn lại.
Cho HS làm tính
Về nhà học bài, viết bài và làm bài.
Nhận xét tiết học.
HS làm bảng
HS lần lượt làm vào bảng.
HS nhẩm nêu kết quả.
Tóm tắt
Lan hái : 20 bông hoa
Mai hái : 10 bông hoa
Cả hai bạn: .. bông hoa?
Bài giải
Số bông hoa cả hai bạn hái là:
20 + 10 = 30 (bông)
Đáp số: 30 bông hoa.
Học sinh làm bài trong phiếu học tập.
30cm + 10cm =
Rút kinh nghiệm:	
Tiết 4 TNXH Tiết chương trình: 24
 CÂY GỖ
I. MỤC TIÊU:
	Kể tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ.
Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
	* So sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài Hoạt động 1
Quan sát cây gỗ
Hoạt động 2
Làm việc với SGK
Hoạt động 4
Củng cố, dặn dò 
Tuần trước học bài gì? 
Trồng hoa có lợi gì? Em hãy nói về 1 cây hoa mà em biết.
Nhận sét, đánh giá.
Hôm nay chúng ta học bài cây gỗ.
Nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt các bộ phận chính của cây gỗ.
- Tổ chúc cho cả lớp ra sân trường , dẫn các em đi xung quanh và yêu cầu các em chỉ xem cây nào là cây gỗ,nói tên cây đó là cây gì?
Cho SH quan sát cây gỗ.
+ Cây gỗ này tên là gì?
+ Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ thân không?
+ Thân cây này có đặt biệt gì? {cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm với cây rau, cây hoa đã học}?
Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các nhìn trong SGK.
Biết ích lợi cây việt trồng cây gỗ.
Cây gỗ được trồng ở đâu?
Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương.
Nêu ích lợi khác của cây gỗ.
Kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao, có tác dụng giữ đất, chắn gió, tỏa bóng mát.
Nêu lại đặc điểm của cây gỗ.
Phải biết trồng và chăm sóc cây gỗ.
Nhận xét tiết học.
Học sinh trả lời.
Cây gỗ
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Quan sát tranh theo cặp
HS trả lời
 Rút kinh nghiệm:	
Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2011
 Tiết 1 Tập viết	 Tiết chương trình: 239
 hịa bình, quả xồi, hí hốy,
 khỏe khoắn, áo chồng, kế hoạch, mới toanh
I. MỤC TIÊU
Viết đúng các chữ: hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh; kiểu chữ viết thường, cở vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bị mẫu chữ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài 
 Bài mới
Hoạt động 1
Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét và viết vào bảng con
Hoạt động 2
Viết vào vở tập viết
Hoạt động 3
Củng cố, dặn dò
Gọi học sinh lên bảng viết: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa.
Còn lại viết bảng con 
Nhận xét
Hôm nay cô dạy các em bài:hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh. Cho học sinh nhắc lại
Giáo viên đưa từ:hòa bình cho học sinh đọc
Giáo viên giải nghĩa từ
Cho học sinh nêu chiều cao của các con chữ
Giáo viên viết lên bảng và cho học sinh viết vào bảng con
Giáo viên theo dỗi, uốn nắn, giúp đỡ.
Nhận xét 
Các từ : quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh các bước hướng dẫn tương tự.
hồ bình quả xồi
hí hốy khoẻ khoắn
áo chồng kế hoạch mới toanh
Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
Giáo viên quan sát giúp đỡ.
Chấm một số bài của học sinh 
Nhận xét
Hôm nay các em học bài gì?
Nhận xét 
Về nhà các em luyện viết	 
 Nhận xét tiết học
Học sinh viết
hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh
Đọc cá nhân – đồng thanh
Nghe 
Học sinh viết vào vở tập viết.
Nhắc lại cách ngồi viết ,cầm bút.
hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh
Rút kinh nghiệm:	
Tiết 2 Tập viết	 Tiết chương trình: 240
 Tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương
I. MỤC TIÊU
Viết đúng các chữ: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyuên, nghệ thuật, tuyệt đẹp; kiểu chữ viết thường, cở vừatheo vở tập viết 1, tập hai.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bị mẫu chữ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài 
Bài mới
Hoạt động 1
Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét và viết bảng con.
Hoạt động 2
Luyện viết vào vở tập viết
Hoạt động 3
Củng cố, dặn dò
Gọi học sinh lên bảng viết: hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn 
Còn lại viết bảng con 
Nhận xét
Hôm nay thầy dạy các em bài: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyuên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
Cho học sinh nhắc lại
Giáo viên đưa từ:tàu thủy 
 Cho học sinh đọc
Giáo viên giải nghĩa từ
Cho học sinh nêu chiều cao của các con chữ
Giáo viên viết lên bảng và cho học sinh viết vào bảng con
Giáo viên theo dỗi,uốn nắn , giúp đỡ.
Nhận xét 
Các từ: trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyuên, nghệ thuật, tuyệt đẹp các bước hướng dẫn tương tự.
Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
Giáo viên quan sát giúp đỡ.
Chấm một số bài của học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 24 Lop 1_12257845.doc