TẬP ĐỌC
TIẾT 37+38: NGƯỠNG CỬA
A. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
* - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- GDKNS: Ngưỡng cửa là nơi gắn bó với em bao nhiêu kỉ niệm của thời thơ ấu. em yêu ngưỡng cửa và yêu ngôi nhà mình.
B. Đồ dùng dạy -học:
GV: - Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói (SGK - 109).
C. Các hoạt dộng dạy học:
ổ biến luật chơi. + Cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về: Ôn bài, chuẩn bị bài: Đồng hồ- Thời gian. - HS làm bảng 60 - 50 = 10 + 40 = - Đọc yêu cầu. - HS làm vở. - 4 HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét. -Đọc yêu cầu. - HS viết 4 phép tính thích hợp vào bảng con. - 4 HS lên bảng loàm bài. Lớp nhận xét. 42 + 34 = 76 76 - 34 = 42 34 + 42 = 76 76 - 42 = 34 - Nêu. Lớp nhận xét: Khi đổi chỗ hai số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Lấy kết quả trừ đi một số thì bằng số còn lại. - Nêu yêu cầu. - Nêu: +Cách 1: Tính kết quả của phép tính ở 2 vế rồi so sánh. + Cách 2: So sánh từng số trong phép tính với nhau. - HS làm vở. 3 HS làm trên bảng lớp. HS khác nhận xét. 36 + 6 = 6 + 30 45 + 2 = 3 + 45 55 > 50 + 4 - Nêu. - Nghe. - Chơi trò chơi. Lớp cổ vũ, động viên. Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2017 CHÍNH TẢ TIẾT 13: NGƯỠNG CỬA A. Mục tiêu: *- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài “Ngưỡng cửa” . - Làm đúng bài tập chính tả: Điền ăt hay ăc; điền g hay gh. - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp. B. Đồ dùng dạy học: -GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả . -HS: bảng, vở. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét bài viết tiết trước. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết: a, GV đọc: - Đọc bài viết. - Gọi HS đọc. b, Hướng dẫn viết: -Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? - Yêu cầu HS tìm tiếng từ dễ viết sai. - Cho HS viết các tiếng, từ khó. - Nhận xét, sửa chữa. - Hướng dẫn HS cách trình bày bài: Viết hoa chữ đầu dòng,lùi một hoặc hai ô các chữ đầu dòng. 3. HS viết bài. - Nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày thể thơ 5 chữ: các chữ đầu dòng viết hoa, viết thẳng nhau. - Quan sát, giúp đỡ HS. 4. Chữa lỗi - Đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Chấm 1 số bài, nêu nhận xét chung. - Chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Nhận xét. 5. HD làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài: Cho HS thi điền nhanh giữa hai đội,mỗi đội 2 Hs (1 HS làm một phần). - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết gh: gh i e ê 6. Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS nhắc lại ghi nhớ cách viết gh. - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. - DặnHS về: Tự luyện chữ, chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài tập. - Viết bảng: be toáng, chữa lành. -HS đọc tên bài: Ngưỡng cửa. - Nghe. - HS đọc bài viết. Lớp nhận xét. - Trả lời. - Tự phát hiện từ dễ viết sai. - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó. - Tập viết vào bảng con. - Theo dõi. - HS chép bài vào vở - HS soát bài viết của mình. - Chữa lỗi sai cho bạn. - Làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng điền. Lớp nhận xét, chữa bài. a, Điền vần ăt hay ăc: +Họ bắt tay chào nhau. +Bé treo áo lên mắc. b, Điền g hay gh Đã hết giờ đọc. Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về. - Nhắc lại quy tắc chính tả g – gh. -Theo dõi. TẬP VIẾT TIẾT 7: TÔ CHỮ HOA: Q, R A. Mục tiêu: *- Tô được các chữ hoa: Q, R. - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần). -Tích cực luyện chữ. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Chữ hoa mẫu. - Các vần và từ ngữ ứng dụng. HS: - Vở Tập viết, bút, bảng, phấn. C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Viết: thuộc bài, ốc bươu - Nhận xét bài viết trước. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Tập tô các chữ hoa Q, R và tập viết các vần, từ ngữ ứng dụng trong bài tập đọc. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa Q, R: - Hỏi: Chữ hoa Q gồm những nét nào? - Chữ hoa Q gồm 1 nét cong nối liền vào nhau, và 1 nét móc hai đầu viết nghiêng xuống. - Cho HS quan sát chữ mẫu chỉ quy trình viết. - Hướng dẫn lại quy trình viết. - Gọi Hs nêu cấu tạo chữ Q, R hoa. - Nhận xét, chốt ý: Chữ Q hoa gồm 1 nét cong kín và 1 nét móc hai đầu viết nghiêng xuống. Cách viết lúc đầu như chữ hoa O. Sau đó lia bút để viết nét móc 2 đầu, điểm kết thúc ở một phần ba ô chữ. - Chữ hoa R nét móc trái và nét thắt ở giữa. 3.Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng: - Gọi HS đọc vần và từ ứng dụng. - Gọi HS nhận xét về độ cao của các con chữ. - Hướng dẫn cách nối các con chữ. - Cho Hs viết bảng con. - Nhận xét, chữa bài. 4. Hướng dẫn viết vở. - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách đặt vở. - Cho HS xem bài mẫu. -Thu vở chấm, chữa bài. 5. Củng cố-Dặn dò: - Khen HS đã tiến bộ và viết đẹp. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. -Nghe - HS: Chữ Q gồm 1nét cong nối liền vào nhau, và 1 nét móc hai đầu viết nghiêng xuống - Lên bảng chỉ. Lớp theo dõi. - Cả lớp viết chữ Q, R hoa trên không. - Vài HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc vần, từ ứng dụng. - Nêu. - Viết bảng con. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vở -Nghe. TOÁN TIẾT 122: ĐỒNG HỒ-THỜI GIAN A. Mục tiêu:Giúp học sinh * - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. - Rèn kỹ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy-học: +GV : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài +HS : Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài ) C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài - Cho Hs tính nhẩm. 30 + 20 = 40 + 50 = 50 - 30 = 90 - 50 = - Nhận xét. III. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1 : Giới thiệu mặt đồng hồ và kim đồng hồ. - Cho HS xem đồng hồ để bàn, quan sát và nêu trên mặt đồng hồ có gì ? - Nhận xét, nêu kết luận: Mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay đợc và quay theo chiều từ số bé đến số lớn . - Giới thiệu giờ đúng: Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó. - Quay kim ngắn cho chỉ vào các số khác nhau theo đồng hồ SGK ) -Hỏi : + Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy +Lúc 5 giờ sáng bé đang làm gì ? +Hình 2 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? + Hình 3 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? - Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài luôn chỉ đúng vị trí số 12 3. Hoạt động 2:Thực hành - Cho HS nói giờ đúng trên từng mặt đồng hồ trong bài tập và nêu việc làm của em trong giờ đó. Ví dụ : * Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12 là 8 giờ. Vào lúc 8 giờ sáng em đang học ở lớp. * Trò chơi - Treo mặt đồng hồ trên bảng - Yêu cầu quay kim đồng hồ chỉ vào giờ nào thì HS làm theo, 2 em trên bảng quay nhanh kim chỉ số giờ yêu cầu. Ai chỉ nhanh, đúng là thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố -Dặn dò: - Mặt đồng hồ gồm có gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về: Ôn bài, chuẩn bị bài: Thực hành - HS tính nhẩm. Lớp nhận xét. - Quan sát, nêu: Trên mặt đồng hồ có 12 số cách đều nhau, có 1 kim ngắn và 1 kim dài - Quan sát mặt đồng hồ chỉ 9 giờ đúng. - Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12. - Bé đang ngủ - Kim ngắn chỉ số 6. Kim dài chỉ số 12 là 6 giờ. Bé tập thể dục. - Đồng hồ chỉ 7 giờ. Bé đi học. - Cho vài học sinh nhắc lại. - Mỗi HS có 1 đồng hồ mô hình. - Cả lớp tham gia chơi. - Các chữ số, kim ngắn, kim dài. - Nghe. THỂ DỤC TIẾT 31: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG A.Mục tiêu: - Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ). - Bước đầu biết cách chơi trò chơi Kéo cưa lừa xẻ (có kết hợp với vần điệu). - Thích luyện tập thể dục nâng cao sức khỏe. B. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường. - GV chuẩn bị 1 còi. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động Phần cơ bản: a) Ôn động tác của bài thể dục: - Cho HS tập từng động tác. - Nhận xét, uốn nắn động tác sai - Nhận xét, cho cả lớp tập lại. c) Chuyền cầu (nhóm 2 người) - Làm mẫu - Cho Hs chuyền cầu theo nhóm - Nhận xét. d) Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ” - Cho HS nêu lại cách chơi - Chơi thử - Cho HS chơi - Quan sát nhận xét. 3. Phần kết thúc: - Cho HS tập hợp. Hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học - HS tập hợp thành 3 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. - HS đứng vỗ tay, hát - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo 1 hàng dọc thành vòng tròn và hít thở sâu. -HS thực hiện 2-3 lần. -HS tập. -Quan sát - HS chuyền cầu - Hs nêu - HS chơi thử. - HS chơi. -HS tập. Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017 HÁT NHẠC (GV bộ môn dạy) TẬP ĐỌC TIẾT 39 + 40: KỂ CHO BÉ NGHE A. Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.Trả lời được câu hỏi 2 (SGK). * - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - GDKNS: Thấy, và yêu các điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc (SGK - 112) C. Các hoạt động dạy -học: TIẾT 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Ngưỡng cửa Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? Hàng ngày, qua ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? - Nhận xét III. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài. - Giới thiệu nội dung tiết 1. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc. a. Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Đọc mẫu, giọng vui tươi, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn. - Gọi 1 Hs đọc bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc. * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ. - Gọi HS tìm từ khó đọc. - Cho HS đọc các tiếng, từ khó. - Giải nghĩa từ khó hiểu. * Luyện đọc câu. - Lần lượt mỗi HS đọc 2 dòng. Lưu ý HS đọc nối 2 dòng một. * Luyện đọc đoạn, bài. - Chia đoạn. - Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ: Ví dụ: Hay nói ầm ĩ / Là con vịt bầu// Hay hỏi đâu đâu/ Là con chó vện// - Nhận xét - Cho HS đọc theo nhóm đôi. - Gọi vài nhóm đọc. - Gọi HS đọc bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét 3. Ôn các vần ươc, ươt. - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần ươc. - Gọi HS phân tích tiếng nước. - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố-Dặn dò: - Gọi HS đọc bài: Kể cho bé nghe. - Gọi HS nói câu chứa tiếng có vần ươc, ươt. - Hát. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi? - Nghe. - Đọc bài. - Đọc thầm tìm từ khó:Ầm ĩ, chó vện, chăng dây,ăn no, nấu cơm, quay tròn. - HS đọc từ ngữ (cá nhân, đồng thanh). - Đọc (nhóm,cá nhân). Lớp theo dõi. - Đọc nối tiếp theo đoạn. Lớp theo dõi, nhận xét. - Đọc theo nhóm. - Các nhóm đọc. Lớp nhận xét. - 2-3HS đọc. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc đồng thanh theo dãy, cả lớp. - Tiếng: nước - Phân tích. - Thi tìm theo tổ: Thước, bước, cước, Rét mướt, ướt lướt thướt, - HS đọc cả bài thơ -1 HS đọc. TIẾT 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Gọi HS đọc lại bài: Kể cho bé nghe II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung tiết 2. 2.Tìm hiểu bài. - Đọc mẫu lần 2 - Câu 1: Con hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - Giải thích thêm: Nó làm việc cày bừa của con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. Máy cày làm việc rất khỏe. - Hỏi - đáp về con vật: Chia lớp thành 2 bên: Một bên đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một bên nói tên đồ vật, con vật. Bên nào không trả lời được hay hỏi chậm bị trừ điểm. VD: Hỏi: Con gì hay kêu ầm ĩ? Đáp: Là con vịt bầu - Nhận xét, tuyên dương HS. - Bài Kể cho bé nghe nói về những gì? ở đâu? - Nhận xét, chốt nội dung bài: Bài Kể cho bé nghe nói về đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. 3. Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại cách đọc bài thơ. - Nêu lại giọng đọc. - Cho Hs luyện đọc lại theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn (cả bài) đúng, đọc hay. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Luyện nói. - Đề tài: Hỏi - đáp về những con vật em biết. - Cho HS luyện nói theo cặp: H: Sáng sớm, con gì gáy ÒÓO gọi người thức dậy? H: Con gì là chúa rừng xanh? H: Con gì có 4 chân, chạy rất nhanh? H: Con gì bắt chuột? - Nhận xét 5. Củng cố- Dặn dò: - Con thích con vật nào nhất? vì sao? - Dặn HS về đọc bài, chuẩn bị bài sau: Hai chị em. - Đọc. - Theo dõi. 1 HS đọc lại bài. - Con trâu sắt trong bài là cái máy cày. - HS thi hỏi - đáp. - Vài HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - Vài HS nhắc lại. - HS nêu cách ngắt, nghỉ. - Theo dõi. - Luyện đọc bài nhóm đôi. - Thi đọc bài. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng và hay nhất. - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Từng cặp HS nói về các bức tranh. Đ: Con gà trống Đ: Con Hổ Đ: Con Hươu Đ: Con Mèo - Trả lời. TOÁN TIẾT 123: THỰC HÀNH A. Mục tiêu: Giúp học sinh : *- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. - Rèn kỹ năng xem giờ đúng. - Bước đầu có nhiều hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh. B. Đồ dùng dạy-học: +GV : Mặt đồng hồ, các tranh vẽ của các bài tập. +HS : Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài ). C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS thực hành: *Bài 1 : Viết theo mẫu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm mẫu: Kim ngắn chỉ số 3 kim dài chỉ số 12 là 3 giờ đúng. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Nhận xét *Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm mẫu. - Hướng dẫn HS cách vẽ. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu. - Nhận xét *Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp . - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. - Cho HS thi nối nhanh. - Nhận xét, chốt đáp án: Buổi sáng: Học ở trường lúc 10 giờ Buổi trưa: Ăn cơm lúc 11 giờ. Buổi chiều: Học nhóm lúc 3 giờ. Buổi tối : Nghỉ ở nhà lúc 8 giờ. * Bài 4 : Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ. - Gọi Hs đọc bài. - Bài yêu cầu gì? - Hướng dẫn HS phán đoán được vị trí hợp lý của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi từ lúc 6 giờ sáng(hoặc 7 giờ sáng) , tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng hoặc 11 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều. -Lưu ý: HS có thể nêu các giờ khác nhau nhưng cần nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. - Quan sát, nhận xét tuyên dương các em làm bài và giải thích tốt. 3. Củng cố- Dặn dò: - Hỏi HS: Lúc mấy giờ 2 kim thẳng nhau? Lúc mấy giờ 2 kim trùng lên nhau? -Dặn HS về: Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập - HS đọc các giờ đúng trên mặt đồng hồ. 3 giờ, 7 giờ, 11 giờ. -Làm mẫu. - Làm bài miệng theo nhóm. Vài nhóm chữa bài. Lớp nhận xét. - Nêu. - HS làm mẫu - Vẽ kim ngắn thêm vào mặt đồng hồ chỉ số giờ đã cho. Vài HS gắn phiếu lên bảng. Lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu. - Nêu: Nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. -2 nhóm, mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi nối. Lớp nhận xét. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu : vẽ kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ. - Tự làm bài vào SGK bằng bút chì. - Nêu cách vẽ và giải thích. Lớp nhận xét. - Trả lời: + 6 giờ +12 giờ Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2017 MĨ THUẬT (Giáo viên bộ môn dạy) MĨ THUẬT (Giáo viên bộ môn dạy) CHÍNH TẢ TIẾT 14: KỂ CHO BÉ NGHE A. Mục tiêu: * - HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ “Kể cho bé nghe”. - Làm đúng bài tập chính tả: Điền ươt hay ươc ; điền ng hay ngh. - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp. B. Đồ dùng dạy–học: GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét bài viết tiết trước. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết: a, GV đọc mẫu: -Gọi HS đọc lại. b, HD viết - Trong đoạn kể về những con gì, vật gì? - Gọi HS tìm, phân tích tiếng , từ khó - Gọi HS đọc. - Cho Hs viết bảng con. - Nhận xét 3. HS viết bài. - Nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa. - Đọc từng dòng thơ .4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết. - Chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài: Cho HS thi điền nhanh. - Nhận xét - Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả ngh - ng: * Ghi nhớ i ngh e ê 6. Củng cố-Dặn dò - Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện chữ và chuẩn bị bài sau. - Viết bảng: con đường, đầu tiên, buổi. -HS đọc tên bài: Kể cho bé nghe. - Theo dõi - HS đọc bài viết. - Con vịt, chó, nhện và cối xay lúa. - HS tự phát hiện từ dễ viết sai. - HS đọc. - Tập viết bảng các tiếng, từ khó. - Nghe viết bài vào vở. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở. - 2 nhóm,mỗi nhóm 2 HS lên bảng điền: a, Điền vần ươc hay ươt - Mái tóc rất mượt - Dùng thước đo vải. b, Điền ng hay ngh Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp. - HS nhắc lại -Theo dõi. KỂ CHUYỆN TIẾT 7: DÊ CON NGHE LỜI MẸ A.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu nội dung của câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. * - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Luôn nghe lời người lớn. B.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Nêu nội dung câu chuyện. -Nhận xét bài cũ. III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài và ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Giáo viên kể câu chuyện: -Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. -Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp. Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con. Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật. Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm. 3. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: -Tranh 1: Yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? -Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. -Tranh 2,3 và 4:Thực hiện tương tự 4.Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: -Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con). - Cho HS thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. 5. HD HS hiểu nội dung câu chuyện: - Hỏi: Câu chuyện nói về con vật nào? +Dê con do đâu đã không mắc mưu Sói? + Vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không? -Nhận xét, chốt lại nội dung câu chuyện. 6.Củng cố dặn dò: -Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Nhận xét, giáo dục HS. - Dặn HS về: kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau. -2 HS kể lại câu chuyện“Sói và Sóc”. -Học sinh khác theo dõi, nhận xét các bạn kể. -HS nhắc lại tên câu chuyện. - HS lắng nghe câu chuyện. - HS lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. -HS quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó? -HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. - Thi kể. -HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. -Trả lời: Dê con và Sói +Dê con do biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. +Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. -Câu chuyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2017 Tập đọc TIẾT 41+42: HAI CHỊ EM A.Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Tìm được tiếng có vần et trong bài. Tìm được tiếng có vần et, oet ngoài bài. * - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - GDKNS: Xác định giá trị (ý nghĩa )Anh chị em trong nhà phải biết chia sẻ nhường nhịn, yêu thương nhau. Ra quyết định, phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác. B. Đồ dùng dạy-học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc (SGK - 115). HS: - Sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy-học: TIẾT 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bài: Kể cho bé nghe Con chó, con vịt, con nhện, cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh? - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc. a. Giáo viên đọc mẫu lần 1: - Đọc mẫu, chú ý giọng cậu em: khó chịu, đành hanh. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng, từ khó đọc. - Cho HS luyện đọc tiếng, từ khó. - Nhận xét, giải nghĩa từ. + Dây cót: bộ phận làm cho đồ chơi chuyển động. * Luyện đọc câu. - Bài gồm mấy câu? - Cho HS luyện đọc câu. - Hướng dẫn HS luyên đọc câu nói của cậu em: Chị đừng động vào con gấu bông của em. // Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.// -Nhận xét * Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi HS chia đoạn: + Đoạn 1: Hai chị emcủa em + Đoạn 2: Một lát saucủa chị ấy + Đoạn 3: Chị giậnbuồn chán - Cho HS luyện đọc đoạn, nhắc HS chú ý nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận xét, chỉnh sửa. - Yêu HS đọc theo nhóm. - Nhận xét. - Gọi HS đọc cả bài. - Nhận xét. 3. Ôn các vần et, oet: - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần et. - Cho HS phân tích tiếng hét. - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet. -Cho HS điền vần et
Tài liệu đính kèm: