Giáo án Lớp 1 - Tuần 35 - Buổi 1

TẬP ĐỌC

TIẾT 61 + 62: ANH HÙNG BIỂN CẢ

A.Mục tiêu:

 - Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thôn minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

* - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù; bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Giáo dục HS yêu quí, và bảo vệ cá heo, loài động vật có ích.

B.Đồ dùng dạy học:

GV: Tranh minh hoạ SGK.

HS: SGK

C.Các hoạt động dạy học:

 

doc 16 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 35 - Buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2017
TẬP ĐỌC
TIẾT 61 + 62: ANH HÙNG BIỂN CẢ
A.Mục tiêu: 
 - Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thôn minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
* - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù; bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
 - Giáo dục HS yêu quí, và bảo vệ cá heo, loài động vật có ích..
B.Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: SGK
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. HDHS luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
a.Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- Cho HS đọc thầm, tìm tiếng dễ phát âm sai.
- HDHS phân tích, đọc một số tiếng, từ khó.
b.Luyện đọc câu:
+ Bài gồm có mấy câu?
- Đánh dấu thứ tự số câu.
c. Luyện đọc đoạn.
- Bài chia làm mấy đoạn? 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tên bắn" 
+ Đoạn 2: Từ Cá heo sinh con đến hết. 
- Nhận xét.
d.Đọc cả bài
- Gọi học sinh đọc cả bài.
3. Ôn các vần uân, vần ân: 
a. Nêu yêu cầu 1.
b. Nêu yêu cầu 2.Hướng dẫn HS đọc mẫu từ trong SGK.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài
- Nhận xét tiết học
 Tiết 2
1.Giới thiệu tiết 2:
2. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
a.Tìm hiểu bài:
 - Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Cá heo bơi giỏi như thế nào?
Giảng từ: nhanh vun vút
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? 
Giảng từ: huân chương
* Cá heo là loài vật thông minh, là bạn của con người cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển: Nên chúng ta phải yêu quý và bảo vệ cá heo - loài động vật có ích.. 
b. Luyện đọc:
- ĐỌc mẫu lần 2.
- Cho HS đọc theo nhóm bàn.
- Nhận xét.
3. Luyện nói: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. 
M: Cá heo sống ở biển hay ở hồ?
 - Cá heo sống ở biển.
- Cùng học sinh nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS: Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài tập đọc:
Ò...ó...o.
- 1 HS đọc bài Người trồng na. (Trả lời câu hỏi 1 SGK.
- HS theo dõi.1 HS đọc cả bài.
-Tìm tiếng khó.
- Đọc tiếng từ khó vừa tìm được.
- Bài có 7 câu.
- Đọc nối tiếp câu.
- Nêu: 2 đoạn.
- 2 em đọc nối tiếp đoạn
- Đọc bài trong nhóm 2.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Đọc cá nhân
- Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần).
1. Tìm tiếng trong bài có vần uân.
huân chương
2. Nói câu chứa tiếng có vần ân, hoặc uân.
M: - Cá heo được thưởng huân chương.
 - Mùa xuân rất là đẹp. 
 - Bạn Huấn đang học bài.
M: Mèo chơi trên sân.
 - Bà hoa đang cân thịt lợn.
 - Hùng và Mai chơi thân với nhau.
- 1 HS đọc.
- Đọc đoạn 1
+ Nhanh vun vút, bờ biển, săn lùng, nhảy dù.. Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. 
- Đọc đoạn 2
+ Người ta có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
- Luyện đọc
- Thi đọc hay. Lớp bình chọn.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 137: LUYỆN TẬP CHUNG 
A.Mục tiêu:
*- Biết đọc, viết, xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ; giải được bài toán có lời văn. 
 -Vận dụng kiến thức vừa học vào làm bài tập
 -Giáo dục HS yêu thích môn học.
B.Đồ dùng dạy học:
GV: SGK, bảng phụ bài tập 1 
HS: Bảng con, SGK.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét 
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập:
*Bài 1 (179): Số ?
- Gắn bảng phụ lên bảng. 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét , chữa bài.
*Bài 2(179): Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nêu lại cách đặt, cách thực hiện phép tính.
*Bài 3(179): Viết các số 28, 76, 54 74 theo thứ tự:
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 4(179) 
- Gọi HS đọc, phân tích, tóm tắt bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
Tóm tắt:
Có : 34 con gà
Bán đi : 12 con gà
Còn lại : ...con gà?
-Chữa bài, nêu nhận xét
*Bài 5(179: Số?
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố-Dặn dò:
- Củng cố lại nội dung bài luyện tập chung.
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn HS: Về nhà học bài: Xem trước bài: Luyện tập chung. 
- Hát
-Làm bảng con : 35 < 42 
 100 > 90 50 = 50 
-Nêu yêu cầu bài.
- Nêu cách làm
- Làm bài miệng. HS chữa bài trên bảng phụ.
25
27
26
36
35
34
33
- Nêu yêu cầu bài tập.
- làm bài vào bảng con. HS chữa bài trên bảng lớp. Lớp nhận xét.
 36 84 46
 + + +
 12 11 23
 48 95 69
- Nêu yêu cầu bài tập.
a) Từ lớn đến bé: 76 74 54 28
 b)Từ bé đến lớn: 28 54 74 76
 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
- Phân tích, nêu tóm tắt bài .
- Nêu cách làm
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Nhà em còn lại số con gà là:
34 - 12 = 22(con gà) Đáp số: 22 con gà
- Nêu yêu cầu bài tập. 
 0
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
a) 25 + = 25
 0
 b) 25 - = 25
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017
CHÍNH TẢ
TIẾT 21: LOÀI CÁ THÔNG MINH
A.Mục tiêu: 
*- Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh : 40 chữ trong khoảng 15 - 20 phút. Điền đúng vần ân, uân, g, gh vào chỗ chấm. Làm được bài tập 2,3 (SGK)
- Rèn kỹ năng viết chữ cho học sinh.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B.Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng lớp viết nội dung bài, bảng phụ BT
HS: Bảng con
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết của HS.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS viết bài:
- Yêu cầu HS đọc bài viết 
+ Trong bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời.
- Hướng dẫn HS viết tiếng khó
- Nhận xét, sửa sai
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài
- Đọc lại bài viết 
- Chấm , chữa bài
3. HD làm bài tập:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- Nhận xét, chữa bài
4 .Củng cố-Dặn dò:
- Củng cố quy tắc chính tả:(gh + i, ê, e) 
 g( g + a, ô, ơ, u, ư ...),
-Nhận xét giờ học
 - Dặn HS: Về nhà viết lại bài vào vở luyện viết .
- 2 em đọc bài 
+ Trong bài có 2 câu hỏi và 2 câu trả lời.
- Viết vào bảng con
- Chép bài vào vở.
– HS soát lỗi chính tả. 
Bài 1: Điền vần: ân hoặc vần uân? 
 khuân vác phấn trắng
Bài 2: Điền chữ g hoặc gh? 
 ghép cây gói bánh
- Làm bài vào vở. HS chữa bài trên bảng lớp. Lớp nhận xét.
- 2 – 3 em nhắc lại quy tắc.
- Lắng nghe.
TẬP VIẾT
TIẾT 32: VIẾT CHỮ SỐ: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 
 A.Mục tiêu:
*- Biết viết các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Viết đúng các vần ân, uân, oăc, oăt; các từ ngữ: thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay kiểu chữ viết thường, cỡ chữ trong vở tập viết.
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B.Đồ dùng dạy học:
GV: Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 , 8, 9.
HS: Bảng con
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS viết bài:
a.HD tô chữ hoa:
-Trưng mẫu chữ hoa lên bảng 
- Hướng dẫn HS nhận xét các chữ viết trên bảng về độ cao, độ rộng
- Viết mẫu, nêu qui trình viết
- Nhận xét, sửa sai
b.HD viết vần, từ ứng dụng:
- Hướng dẫn HS viết
- Nhận xét
3.Hướng dẫn viết bài trong vở tập viết:
- Hướng dẫn HS viết bài. 
- Theo dõi, sửa tư thế ngồi viết, cầm bút, lia bút,...
 - Chấm điểm một số bài . 
Nhận xét, biểu dương
4. Củng cố-Dặn dò:
- HS đọc lại bài viết.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS: Về nhà xem lại bài, viết bài vào vở .
- Viết bảng con: bình minh phụ huynh
- Theo dõi
- Viết bảng con
- Đọc các vần, từ ứng dụng
- Tập viết trên bảng con
- HS theo dõi
- Viết bài vào vở.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 138: LUYỆN TẬP CHUNG 
 A.Mục tiêu
*- Biết đọc, viết số liền trước, số liền sau của một số; thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số; giải được bài toán có lời văn.
 	- Vận dụng kiến thức vừa học vào làm bài tập
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B.Đồ dùng dạy học:
GV: SGK, bảng phụ BT 1, 
HS: Bảng con, SGK.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét 
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập:
*Bài 1 (180) 
- Gắn bảng phụ lên bảng 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét - chữa bài.
*Bài 2cột 1,2(180): Tính nhẩm:
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3 cột 1,3(180) Đặt tính rồi tính:
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét - chữa bài
*Bài 4(180): 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Chấm - chữa bài
Bài 5: Giảm tải
3. Củng cố-Dặn dò:
- Củng cố lại nội dung bài luyện tập chung, nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS: Về nhà học bài: Xem trước bài: Luyện tập chung.
- Làm bảng con: 36 + 12 = 48 97 - 45 = 52 63 - 33 =30 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nhắc lại cách tìm số liền sau và cách tìm số liền trước của một số. 
- Nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
a) Viết số liền trước của mỗi số sau: 
 - Số liền trước của 35 là 34
 - Số liền trước của 42 là 41
 - Số liền trước của 70 là 69
 - Số liền trước của 100 là 99
 - Số liền trước của 1 là 0
b) Viết số liền sau của mỗi số sau: 
 - Số liền sau của 9 là 10
 - Số liền sau của 37 là 38 ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm vào vở. 
2 HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét.
 14 + 4 = 18 29 - 5 = 24
 18 + 1 = 19 26 - 2 = 24
 17 + 2 = 19 10 - 5 = 5 
- Nêu yêu cầu bài tập
- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Hà có tất cả số viên bi là:
 24 + 20 = 44(viên bi)
 Đáp số: 44 viên bi
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
THỂ DỤC
 TIẾT 35: TỔNG KẾT NĂM HỌC 
A. Mục tiêu:
- Học sinh ghi nhớ được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm học. Thực hiện cơ bản đúng những kĩ năng đã học
- Tham gia vào trò chơi ở mức nhất định.
- Giáo dục HS tự giác trong tập luyện.
B. Địa điểm-phương tiện
Địa điểm:Sân trường
Phương tiện : còi và một số quả cầu.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Phần mở đầu
- Hướng dẫn HS xếp hàng 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng vỗ tay và hát - xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu..
II. Phần cơ bản
- Yêu cầu HS nhắc lại tất cả các động tác của thể dục Đội hình, đội ngũ và các bài thể dục phát triển chung. 
- Lần 1 GV hô nhịp cho cả lớp ôn lại tất cả các động tác trên. Lần 2 cán sự lớp điều khiển.
- Quan sát, sửa sai cho HS 
III. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhip 2- 4 hàng dọc và hát.
- Tập động tác điều hoà của bài thể dục: 2 x 8 nhịp.
- GV quan sát nhận xét.
* Trò chơi: Hồi tĩnh
- Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi - HD chơi.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét chung.
- Xếp hàng, điểm số.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- Nhớ và nêu: 
VD: Về đội hình đội ngũ. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, tư thế đứng nghiêm, nghỉ...
-Về bài thể dục phát triển chung gồm có: động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân, động tác bụng,....
- Tập động tác điều hòa.
- Cán sự lớp điều khiển
- Lần 1 chơi thử, lần 2 bắt đầu chơi.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2017
ÂM NHẠC
Giáo viên bộ môn dạy
TẬP ĐỌC
TIẾT 63+ 64: Ò....Ó.....O
A. Mục tiêu: 
*- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quả na, trứng quốc, uốn câu, con trâu. Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông, kết trái. Trả lời được câu hỏi 1 ,2 (SGK). 
- Rèn kĩ năng đọc trơn cả bài, bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Giáo dục HS biết quý trọng thời gian. 	 
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Sử dụng tranh SGK. 
HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
 III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
-Đọc bài.
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Đọc thầm, tìm tiếng dễ phát âm sai.
- HDHS phân tích, đọc một số tiếng, từ khó:
b.Luyện đọc câu:
- Bài gồm có mấy dòng thơ?
- Nhận xét.
c.Luyện đọc đoạn (khổ thơ)
- Bài có mấy khổ thơ?
+ Khổ 1: Từ đầu đến"thơm lừng trứng cuốc"
+ Khổ 2: Phần còn lại.
d. Đọc cả bài
- Gọi học sinh đọc cả bài.
3.Ôn các vần vần oăt, vần oăc:
a. Nêu yêu cầu 1.
b. Nêu yêu cầu 2.Hướng dẫn HS đọc mẫu từ trong SGK.
- Nhận xét, bổ sung 
4.Củng cố:
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét tiết học
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2:
2. Tìm hiểu bài: 
a. Tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc từ đầu đến thơm lừng trứng cuốc.
+ Gà gáy vào lúc nào trong ngày?
- Gọi HS đọc đoạn còn lại.
+ Tiếng gà làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi?
+ Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi?
Giảng từ: uốn câu
- Nhận xét rút ra nội dung bài.
b. Luyện đọc:
- Đọc mẫu lần 2.
- Nhận xét.
3. Luyện nói (Nói về các con vật em biết)
- Cùng học sinh nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố-Dặn dò:
- Giáo dục HS biết quý trọng thời gian. 
- Nhận xét.
- Dặn HS: Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài tập đọc: Ôn tập
 - 1 HS đọc bài Anh hùng biển cả (SGK).trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
-Theo dõi.
1 HS đọc bài.
- Đọc tiếng từ khó vừa tìm được.
- Bài có 30 dòng thơ.
- Nối tiếp đọc từng dòng thơ.
- Bài có 2 khổ thơ.
+ Đọc đoạn trong nhóm 2
+ Đại diện nhóm thi đọc.
- Đọc cá nhân
- Cả lớp đọc đồng thanh ( 01 lần).
1. Tìm tiếng trong bài có vần oăt, 
 nhọn hoắt
2. Nói câu chứa tiếng có vần oăt hoặc oăc.
- M: Măng nhọn hoắt.
 - Bà đi thoăn thoắt.
 -Bạn Dũng bé loắt choắt.
- Bé ngoặc tay.
 - Quyển sách có tên lạ hoắc.
 - Mẹ em mua cái ngoắc áo.
- 1HS đọc
- Nghe
- 2 HS đọc 
+ Gà gáy vào lúc buổi sáng sớm là chính..
- 4 em đọc đoạn còn lại.
+ Tiếng gà làm quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn, 
+ Tiếng gà làm cho hạt đậu nảy mầm nhanh hơn, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt.
- Nêu lại
- Đọc thoe nhóm đôi
Thi đọc hay. Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- Thảo luận theo nhóm 2.
- Từng học sinh nối về các con vật mà mình biết.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe.
 TOÁN 
 TIẾT 140: LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu
*- Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100; đọc giờ đúng trên đồng hồ; giải được bài toán có lời văn.
 	- Vận dụng kiến thức vừa học vào làm bài tập.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ BT1.
HS:Bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét 
 . A
 .O
 . A
 . B
III.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập:
*Bài 1(181) Viết số vào dưới vạch của tia số rồi đọc các số đó: 
- Hướng HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2(181): 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét - chữa bài.
* Bài 3(181) Đặt tính rồi tính: 
- HDHS làm bài
- Nhận xét - chữa bài.
*Bài 4(181):
- Hướng dẫn HS làm bài
Tóm tắt
 Có : 48 trang
 Đã viết : 22 trang
 Còn lại : ...trang? 
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 5(181) Nối đồng hồ với câu thích hợp(SGK)
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét - chữa bài.
4. Củng cố-Dặn dò
-Củng cố lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài cho bài kiểm tra. 
- Làm bảng con: 34 - 4 = 30 
 49 - 8 = 41 38 - 2 = 36
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp
a) Khoanh vào số lớn nhất:
85
 72 69 47 
b) Khoanh vào số bé nhất:
48
 50 61 58
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Làm vào bảng con.
 35 73 88
 + - -
 40 53 6 
 75 20 82
- Đọc, phân tích, nêu tóm tắt bài tập. 
- Làm vào vở. 1 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
 Bài giải
Số trang chưa viết của quyển vở là:
 48 - 22 = 26 (trang)
 Đáp số: 26 trang
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nối trong SGK
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2017
MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy
MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy
CHÍNH TẢ
TIẾT 22: Ò  ÓO
A. Mục tiêu: 
*- Nghe - viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò óo: 30 chữ trong khoảng 15 - 20 phút. Điền đúng vần oăt, hoặc oăc, chữ ng, ngh vào chỗ chấm. Làm được bài tập 2,3 (SGK)
- Rèn kỹ năng viết chữ cho học sinh.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ BT
HS: Bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết của HS.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS viết bài:
- Yêu cầu HS đọc bài viết 
- Hướng dẫn HS viết tiếng khó
- Nhận xét, sửa sai
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài
- Đọc lại bài viết 
- Chấm , chữa bài
3.HD làm bài tập:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- Nhận xét, chữa bài
4 .Củng cố-Dặn dò:
- Củng cố các bài tập và nhận xét bài viết, nhận xét giờ học
 - Về nhà viết lại bài vào vở luyện viết ở nhà.
- 2 em đọc bài 
- Viết vào bảng con
- Chép bài vào vở.
– HS soát lỗi chính tả. 
- Làm bài vào vở.
Bài 1: Điền vần: oăt hoặc vần oăc. 
 Cảnh đêm khuya khoắt.
 Chọn bóng hoặc máy bay.
Bài 2: Điền chữ ng hoặc ngh? 
 ghép cây gói bánh
 Tiếng chim vách núi nhỏ dần
Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa
 Ngoài thềm rơi cái lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
- 2 – 3 em nhắc lại quy tắc.
- Lắng nghe.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 21: ÔN TẬP: BÀI LUYỆN TẬP 1-2
A. Mục tiêu: 
 -Hiểu nội dung bài: Đi trên Quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).Chép lại và trình bày đúng bài Qủa Sồi; tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăng; điền chữ d hoặc r, gi vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK)
*- Đọc trơn cả bài Lăng Bác. Đọc đúng các từ ngữ: nắng, lăng Bác, tuyên ngôn, Quảng trường, bâng khuâng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Rèn kĩ năng viết chữ cho HS.
- Giáo dục HS yêu quý và nhớ ơn Bác.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a.Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Đọc thầm, tìm tiếng dễ phát âm sai.
- HDHS phân tích, đọc một số tiếng, từ khó:
b. Luyện đọc câu:
- Bài gồm có mấy dòng thơ?
- Nhận xét.
c.Luyện đọc đoạn (khổ thơ)
- Bài có mấy khổ thơ?
+ Khổ 1: Gồm 6 dòng thơ đầu. 
+ Khổ 2: Gồm 4 dòng thơ cuối. 
d.Đọc cả bài
- Gọi học sinh đọc cả bài.
+ Tìm những câu thơ tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình?
Giảng từ Quảng trường Ba Đình
+ Câu thơ tả bầu trời trên Quảng trường Ba Đình?
Giảng từ trong vắt
+ Cảm tưởng của bạn thiếu nhi khi đi trên Quảng trường?
- Nhận xét, bổ sung
3.Luyện viết (Quả sồi)
- Hướng dẫn HS viết chữ khó 
- Nhận xét sửa sai
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài
- Đọc lại bài viết - HS soát lỗi
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Cùng học sinh nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét.
-Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị kiểm tra.
 - 1 HS đọc bài Ò...ó...o.(SGK).
Và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
- Đọc tiếng từ khó vừa tìm được.
- Bài có 10 dòng thơ.
- Nối tiếp đọc từng dòng thơ.
- Bài có 2 khổ thơ.
+ Đọc đoạn trong nhóm 2
+ Đại diện nhóm thi đọc.
- Đọc cá nhân
- Cả lớp đọc đồng thanh ( 01 lần).
- 4 em đọc đoạn 1.
 Nắng Ba Đình mùa thu
Thắm vàng trên Lăng Bác
Vẫn trong vắt bầu trời 
Ngày tuyên ngôn độc lập
 Bâng khuâng như vẫn thấy 
 Nắng reo trên lễ đài 
 Có bàn tay Bác vẫy.
- Viết bảng con 
- Viết bài
-Làm bài vào vở
Bài 2: Điền chữ r, d hoặc gi.
 Rùa con đi chợ
 Rùa con đi chợ mùa xuân
Mới đến cổng chợ bước chân ....
 Mua xong chợ đã vãn chiều
Heo heo gió thổi cánh diều mùa ...
- 1 em đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2017
TẬP ĐỌC
TIẾT 65: ÔN TẬP: BÀI LUYỆN TẬP 3-4
A. Mục tiêu:
*- Đọc trơn cả bài Hai cậu bé và hai người bố hoặc Mùa thu ở vùng cao. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý vì đều có ích cho mọi người ( Bài Hai cậu bé và hai người bố ) Mùa thu ở vùng cao thật đẹp, cuộc sống lao động của người vùng cao thật đáng yêu ( Bài Mùa thu ở vùng cao )
- Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Xỉa cá mè; điền vần iên, iêng hoặc uyên vào chỗ trống.
 B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chính : Giáo viên chép bài Tập đọc và câu hỏi.
- Bảng phụ : Giáo viên chép bài chính tả Xỉa cá mè và bài tập chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh viết bảng con : Thắm vàng , bâng khuâng.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc trơn và trả lời câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố.
- Bài tập đọc chia làm 2 đoạn. Đoạn 1 từ đầu đến “ Việt đáp”. Đoạn 2 từ “Sơn bảo” đến “chữa bệnh cho người ốm”.
3. Tập chép: 
- Tập chép bài Xỉa cá mè và làm bài tập chính tả.
+ Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Xỉa cá mè.
+ Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
 * Điền vần : iên , iêng hay uyên ?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
- Dặn học sinh luyện viết đẹp hơn nữa.
- Từng em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố.
- Học sinh bắt thăm để xác định đoạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh nhìn bảng phụ chép bài Xỉa cá mè vào vở.
 Xỉa cá mè Đi dỡ củ
 Đè cá chép Tay nào nhỏ
 Tay nào đẹp Hái đậu đen
 Đi bẻ ngô Tay nhọ nhem
 Tay nào to Rửa cho sạch.
- Học sinh thi đua nhau lên bảng điền vần : iên , iêng hay uyên ?
 Thuyền ngủ bãi
 Bác thuyền ngủ rất lạ
 Chẳng chịu trèo lên giường
 Úp mặt xuống cát vàng
 Nghiêng tai về phía biển.
 Dương Huy
-Nghe
TẬP ĐỌC
KIỂM TRA HỌC KÌ II
TOÁN
TIẾT 140: KIỂM TRA HỌC KÌ II 
TỰ NHIÊM VÀ XÃ HỘI
Giáo viên chuyên dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 35 CKTKN.doc