HỌC VẦN
TIẾT 65+66: ua – ¬ưa
A. Mục tiêu:
*- Giúp hs đọc, viết đ¬ược ua, ư¬a,cua bể, ngựa gỗ. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa tr¬ưa
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: Vật thật ngựa gỗ, tranh minh hoạ
- HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
ả câu - Đọc cá nhân , đồng thanh . - HS đọc tên bài: Giữa trưa - Bác nông dân và con ngựa - Vẽ cảnh giữa trưa, trời nóng bác nông dân cởi trần ,tay quạt..... - Nghỉ trưa để đảm bảo sức khoẻ - HS viết vở Chú ngựa quà Mẹ mua dừa Bà chia gỗ ------------------------------------------------- TOÁN TIẾT 29: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: *- Giúp học sinh củng cố về bảng cộng, làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh vẽ hoặc nhóm đồ vật để tạo tình huống - Bộ thực hành toán 1 C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Thực hành. *Bài 1 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Nhắc lại cách đặt tính . - GV lưu ý HS viết số thẳng cột - Nhận xét , tuyên dương. *Bài 2 : Số ?( Giảm tải dòng 2 ) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn mẫu: Lấy 1 cộng 1 bằng 2 . Viết vào 2 ô trống - Cho HS làm bài vào vở -Nhận xét , chữa bài . *Bài 3 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách cộng. - Hướng dẫn lại cách cộng : 2+1= 3 rồi lấy 3+1=4 ghi 4 vào kết quả.. - Nhận xét , bổ sung . *Bài 4 : Giảm tải *Trò chơi: “ Lập phép tính đúng’’ - Cho các số : 1, 2, 3, 4 và các dấu + , = - 2 đội lên thi điền. - Nhận xét , đánh giá thi đua. 3. Củng cố,dặn dò - Nhắc lại nội dung bài . - Nhận xét giờ học . - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 5 - HS làm bảng 3 + 1 = 2 + 1 = 4 = 3 +..... 3 = 2 + ..... - HS nêu. - HS làm vào bảng con. 4 HS làm vào bảng lớp. + 3 + 2 + 2 + 1 1 1 2 2 4 3 4 3 - Nêu yêu cầu - Quan sát mẫu, nêu cách làm. - HS làm vào vở. - 4 HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - HS làm vở - HS chữa bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét . - 2 đội lập thành các phép tính đúng 1 + 1 = 2 1 + 3 = 4 1 + 2 = 3 2 + 2 = 4 2 + 1 = 3 3 + 1 = 3 - HS đọc lại các phép tính trên -Nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016 HỌC VẦN TIẾT 67+68: ÔN TẬP A. Mục tiêu: *- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng a: ia,ua, ưa. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: “ Gió lùa kẽ lá ....ngủ trưa’’ - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ - HS : Bảng , SGK C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Giảng bài . Dạy bài ôn tập a. Ôn các vần vừa học: - GV đưa bảng ôn u ua ư ưa i ia tr ng ngh - GV chỉ bảng b. Ghép âm và vần thành tiếng: c. Đọc từ ứng dụng: - GVghi bảng. mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ - GV giảng từ: trỉa đỗ, ngựa tía d. Luyện viết: - GV viết mẫu Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng - Giới thiệu bài ứng dụng. Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa * Đọc SGK b. Kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 minh hoạ tranh. + Tranh 1: Rùa – khỉ là đôi bạn thân + Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết thế nào lên thăm vợ con Khỉ trên cao. Khỉ bảo rùa ngậm đuôi khỉ để lên. + Tranh 3: Tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào Rùa quên ngậm đuôi khỉ bị rơi xuống đất. +Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, mai rùa nứt. * Ý nghĩa: Ba hoa cẩu thả là tính xấu nên chuốc vạ vào thân. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết. 4.Củng cố ,dặn dò : - GV chỉ bảng ôn. -Trò chơi:Thi nối vần với tiếng từ chứa vần. - Về ôn lại bài . - Chuẩn bị bài sau: oi- ai - HS đọc SGK - Viết: cua bể, ngựa gỗ. - HS đưa ra các vần đã học trong tuần - HS đọc. - Đọc kết hợp phân tích vần. - HS tự ghép và đọc các tiếng - Đọc kết hợp phân tích tiếng - HS đọc thầm, HS khá đọc. - Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần ôn - HS luyện đọc - HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết - HS viết bảng: mùa dưa, ngựa tía - HS đọc cá nhân , đồng thanh . - HS quan sát tranh. - HS đọc thầm, 1 HS đọc - Luyện đọc tiếng, từ, câu,cả đoạn thơ - HS đọc tên truyện: Khỉ và rùa. - Quan sát tranh. - HS tập kể theo nhóm - Đại diện các nhóm lên kể - Đọc bài trong vở. - Viết bài theo từng dòng. --------------------------------------- TOÁN TIẾT 30: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 A. Mục tiêu: - Giúp học sinh : + Củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng + Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5 * - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học: + Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình vật thật phù hợp với SGK + Học sinh có bộ thực hành C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5 a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5 . -Hướng dẫn HS quan sát: Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính. -GV chỉ vào hình vẽ nói:”Bốn thêm một bằng năm”. Ta viết” bốn thêm một bằng năm” như sau: 4 + 1 = 5. b,Giới thiệu phép cộng 1 + 4 = 5. ( Tương tự như trên). c, GV đính sơ đồ ven lên bảng, hỏi HS: -4 chấm tròn thêm một chấm tròn là mấy chấm tròn? -4 cộng 1 bằng mấy? -GV ghi bảng 4+1=5 -1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn là mấy chấm tròn? -1cộng 4 bằng mấy? -Ghi bảng 1 + 4 = 5 -GV nêu: Khi thay đổi vị trí của hai số kết quả vẫn không thay đổi”. d,Giới thiệu phép tính 3 + 2 = 5,2 + 3= 5. ( Tương tự như 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5). 3.Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng - Xoá dần để học sinh học thuộc tại lớp - Hỏi miệng : Học sinh trả lời nhanh 4.Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS tự làm bài. -Nhận xét - Cho HS đọc lại các phép tính. *Bài 2 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bảng con. - Lưu ý học sinh viết thẳng cột -Nhận xét , chữa bài . *Bài 3 : Giảm tải *Bài 4 a : Viết phép tính thích hợp - Nêu yêu cầu bài. - Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán -Cho HS viết phép tính. -Nhận xét. 5. Củng cố,dặn dò *- Trò chơi “Đố – Giải’’ Nhóm 1: Đố “3 + 2.....’’ Nhóm 2: Giải “ bằng 5’’ - Dặn HS: Về nhà xem bài .Chuẩn bị bài : Luyện tập - HS làm bảng 3 +......= 4 2 +.......= 4 4 =......+ 2 4 =........+ 1 -Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán :(Có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá?) - HS trả lời. HS nhắc lại: 4 cộng 1 bằng 5.( cá nhân, nhóm, lớp) -HS:” Bốn chấm tròn thêm một chấm tròn là năm chấm tròn”. - HS:4 cộng 1 bằng 5. -“Một chấm tròn thêm bốn chấm tròn là năm chấm tròn”. -1 cộng 4 bằng 5. -Đọc 1+4 = 5 (cn-đt) - HS đọc 2 phép tính: 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 - HS đọc 2 phép tính: 2 + 3 = 5 3 + 2 = 5 -HS đọc thuộc lòng các phép cộng trên bảng.(cn- đt). -Học sinh trả lời. - HS nêu - HS làm miệng - HS nêu kết quả. Lớp nhận xét. - HS đọc. - Nêu yêu cầu bài. -HS làm bảng con. HS chữa bài trên bảng. - Nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh rồi nêu bài toán và phép tính thích hợp:“Có 4 con huơu thêm 1 con hơu . Hỏi có tất cả mấy con hươu ? - HS viết vào vở. 1 HS viết trên bảng. - HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5 ------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 8: ĂN UỐNG HÀNG NGÀY A. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn cần trong ngày để mau lớn và khoẻ -Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt. -Có ý thức tự giác trong việc ăn uống. - GDKNS: KN làm chủ bản thân; phát triển kĩ năng tư duy phê phán. B. Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh minh hoạ - HS: SGK. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước các con học bài gì? - Mỗi ngày con đánh răng mấy lần? - Khi đánh răng con đánh như thế nào? - GV nhận xét III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chơi trò “Con thỏ uống nước ăn cỏ vào hang” *Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS. *Cách tiến hành: - GV vừa hướng dẫn vừa nói: + Khi nói: Con thỏ, hãy để 2 tay lên trán và vẫy vẫy tượng trưng cho tai thỏ + Khi nói: Ăn cỏ, hãy 2 tay để xuống chụm 5 ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái. + Khi nói uống nước, hãy đưa 5 ngón tay phải đang chụm vào nhau lên gần miệng. + Khi nói vào hang thì 2 tay chụm các ngón vào 2 lỗ tai - GV cho lớp thực hiện - GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng HS phải làm đúng 3. Hoạt động2: Hoạt động chung. *Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống các con thường ăn uống hàng ngày. *Cách tiến hành: - Hỏi hằng ngày các con thường ăn những thức ăn gì? - Ghi tên các thức ăn mà HS - GV cho HS quan sát các hình ở SGK -Kết luận: An nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho sức khoẻ , mau lớn. 4.Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK *Mục tiêu: HS giải thích tại sao phải ăn uống hàng ngày * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát và hỏi các câu hỏi +Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? + Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt? +Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt? + Tại sao chúng ta cần ăn uống hàng ngày? - Cho lớp thảo luận chung - GV tuyên dương những bạn trả lời đúng - Kết luận: Hằng ngày chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất và điều độ để mau lớn. 5.Củng cố bài học: - Hãy nêu tên bài học hôm nay? Tại sao ta cần ăn uống hàng ngày? Mỗi ngày các con ăn mấy bữa? - Dặn HS: Về nhà các con cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất và đúng điều độ - Nhận xét tiết học. - HS có thể cùng làm theo cô -Theo dõi. - HS thực hiện 3, 4 lần. -HS nêu. - HS quan sát các hình ở SGK - Đánh dấu những thức ăn mà các HS đã ăn và thích ăn. - HS thảo luận nhóm 2, 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời. - 1 số em đứng lên trả lời. Lớp theo dõi. HS trả lời ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016 ÂM NHẠC (GV chuyên dạy) -------------------------------------- HỌC VẦN TIẾT 69+70: oi - ai A. Mục tiêu: *- Giúp hs đọc, viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Chú Bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, Ri, Bói cá, Le le B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bộ chữ, tranh minh hoạ - HS : Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : oi Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: ngói - Nêu cấu tạo tiếng - Giới thiệu tranh rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần oi? *Dạy vần ai tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. ngà voi gà mái cái còi bài vở - Giảng từ: ngà voi, gà mái d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. - Cho HS nhận xét cách viết. -Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng -GV ghi : Chú Bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. -Cho HS đọc *Đọc SGK b. Luyện nói + Trong tranh vẽ con gì ? Em biết con nào trong đó? +Chim Bói cá và Le le sống ở đâu? Thích ăn gì? + Chim Sẻ và Ri sống ở đâu?Ăn gì? + Trong số này con nào biết hót? + Hát bài hát về loài chim? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. - Thu vở, nhận xét. 4.Củng cố ,dặn dò : - Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’ - Nhận xét tiết học . - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: ôi – ơi . - Đọc bài SGK - Viết: ngựa tía, mùa hè - HS đọc: oi – ai - HS đọc theo : oi - Vần oi được tạo bởi o và i - HS lấy oi trong bộ học tập - Đánh vần o – i – oi/ oi - HS đọc và phân tích cấu tạo vần oi - HS ghép: ngói - Đánh vần: ng – oi – ngói/ ngói - Tiếng “ngói’’gồm âm ng ,vần oi và thanh huyền -HS đọc : nhà ngói * Đọc tổng hợp - So sánh oi/ ai - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc cá nhân , đồng thanh . - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ o -> i. Viết nét phụ rồi đưa bút + Chữ “ ngói, gái’’. Lia bút - HS viết bảng: oi, ai, ngói, bé gái - Đọc bảng, đọc sgk - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc - Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc cá nhân , đồng thanh . - HS đọc tên bài: Sẻ, Ri, Bói cá, Le le - Sống ở dưới nước và thích ăn cá. - Sống ở trên cây và thích ăn sâu bọ. - “ Con chim vành khuyên’’ - HS viết vở. -HS thi nối bài lê nhà vở trái ngói ---------------------------------------------- TOÁN TIẾT 31: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 *- Thực hiện các phép tính trong phạm vi 5.Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng thích hợp - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh vẽ hoặc nhóm đồ vật để tạo tình huống( BT 5) - Bảng , vở C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1 : Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. -Củng cố tính giao hoán trong phép cộng *Bài 2 : Tính ( theo cột dọc ) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài vào bảng con. -Nhận xét , chữa bài . *Bài 3 : Tính (Giảm tải dòng 2) - Nêu yêu cầu bài. - Gọi HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 4 : Giảm tải *Bài 5 : Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát tranh nêu bài toán. - Cho HS viết phép tính vào vở. -Nhận xét. *Trò chơi “ Thành lập các phép tính đúng’’ 4. Củng cố,dặn dò: -Nhắc lại nội dung bài -Nhận xét tiết học -Dặn HS: Về ôn bài.Chuẩn bị bài: Số 0 trong phép cộng - HS đọc bảng cộng 3, 4 và 5 - Làm bảng 4 + 1 = 1 + 4 = 3 + 2 = 2 + 3 = - Nêu yêu cầu. - HS làm vở. HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét. - HS làm bảng con. 4 HS làm trên bảng lớp. HS khác nhận xét. -HS nêu cách tính . - Làm bài vào vở. HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét. - HS quan sát tranh nêu bài toán - HS viết. 2 HS viết trên bảng lớp. Lớp nhận xét. - Đọc lại bảng cộng phạm vi 5 ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016 HỌC VẦN TIẾT 71+72: ôi - ơi A. Mục tiêu: *- Giúp hs đọc, viết được:ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội B. Đồ dùng dạy học : - GV: Vật thật trái ổi, tranh minh hoạ - HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ôi Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: ổi - Nêu cấu tạo tiếng - Giới thiệu vật thật rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần ôi? *Dạy vần ơi tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi - GV giảng từ : ngói mới d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. - CHo HS nhận xét kĩ thuật viết. -Nhận xét, chỉnh sửa. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng -Ghi :Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Cho HS đọc. *Đọc SGK b. Luyện nói + Tranh vẽ gì ? Vì sao em biết? + Quê em có lễ hội gì? vào mùa nào + Trong lễ hội thường có những gì? + Ai đưa em đi dự lễ hội? + Em thích lễ hội nào nhất? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. 4.Củng cố , dặn dò : - Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’ - Nhận xét tiết học . - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: ui – ưi . - Đọc bài SGK - Viết: nhà ngói, bé gái -HS đọc: ôi - ơi - HS đọc theo : ôi - Vần ôi được tạo bởi ô và i - HS lấy ôi trong bộ học tập - Đánh vần ô – i –ôi/ ôi - HS đọc và phân tích cấu tạo vần ôi - HS ghép: ổi - Đánh vần: ôi – hỏi – ổi/ ổi - Tiếng “ổi’’gồm vần ôi và thanh hỏi -HS đọc : trái ổi * Đọc tổng hợp - So sánh ôi / ơi - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Chữ ôi, ơi . Viết giống oi + Chữ “bơi, lội’’. Lia bút - HS viết bảng: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - Đọc bảng, đọc sgk - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc - Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc tên bài: Lễ hội - Tranh vẽ về lễ hội, vì có nhiều cờ, nhiều người...... - Có nhiều người mặc quần áo đẹp, có nhiều cờ ,hoa....nhộn nhịp người đi lại - HS viết vở. -HS nối. Bà thổi phố Mẹ mua xôi Bé chơi chổi ---------------------------------------- THỦ CÔNG TIẾT 7+8: XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN A. Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối." - Rèn đôi tay khéo léo và óc sáng tạo. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bài mẫu hình quả cam , giấy màu , tranh mẫu , .... - HS : Giấy thủ công , giấy nháp , hồ dán , bút chì , ... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I .Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra đồ dùng của HS. -Nhận xét , đánh giá . III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. - Cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi về đặc điểm, hình dáng, màu sắc củacây - Hỏi: Em nào biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy ? 3. Hướng dẫn HS xé cây: a. Xé hình tán lá cây: - Xé tán lá cây tròn: Lấy tờ giấy màu xanh lá cây đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có cạnh 6 ô ra khỏi tờ giấy màu. Từ hình vuông xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều nhau) - Xé tán lá cây dài:Lấy tờ giấy màu xanh đậm (hoặc màu vàng) đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô, xé 4 góc. Tiếp tục xé chỉnh sửa cho giống tán lá cây dài. b) Xé hình thân cây. -Lấy tờ giấy màu nâu, xé hình chữ nhật cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô -Xé tiếp hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô. 4. HS thực hành xé trên giấy nháp sau đó xé bằng giấy màu. - Cho HS nhắc lại cách xé. - Cho HS thực hành. - GV quan sát HS làm , giúp HS còn lúng túng . - Hướng dẫn dán vào vở . 5. Trưng bày sản phẩm. - GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá: + Hình dán phải phẳng. + Dán cân đối. 6. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. -. Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS:Về nhà hoàn thiện bài. Chuẩn bị bài sau - Hát. -HS nhận xét. +Cây có hình dáng khác nhau. +Cây to, cây cao, cây thấp. +Cây có các bộ phận: thân cây, tán lá cây, thân màu nâu, tán lá màu xanh. -HS thực hành: Lấy 2 tờ giấy, một tờ màu xanh lá cây, một tờ màu xanh đậm (hoặc màu vàng) HS đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô trên 1 tờ giấy màu. Xé 4 góc để tạo thành hình tán lá cây tròn. -Tiếp tục đếm ô, đánh dấu và xé một hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô trên tờ giấy mầu còn lại. Xé 4 góc để tạo thành tán lá cây dài. -Xé 2 thân cây màu nâu - 2 HS nêu lại các bước làm. - HS thực hành. -HS dán hình vào vở. -HS trưng bày sản phẩm. Lớp nhận xét, góp ý. -Nghe ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2016 HỌC VẦN TIẾT 73 +74: ui – ưi A. Mục tiêu: * - Giúp hs đọc, viết được: ui,ưi, đồi núi, gửi thư. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bộ chữ, tranh minh hoạ - HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ui Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: núi - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần ui? *Dạy vần ưi tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi - Giảng từ : vui vẻ, gửi quà d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng -GV ghi : Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá *Đọc SGK b. Luyện nói + Đồi núi thường có ở vùng nào? + Tên vùng nào có đồi núi? + Trên đồi núi thường có gì? + Quê em có đồi núi không? + Đồi khác núi như thế nào? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. 4.Củng cố , dặn dò : - Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’ - Nhận xét đánh giá trò chơi . - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: ơi – uôi - Đọc bài SGK - Viết: trái ổi, bơi lội -HS đọc: ui – ưi - HS đọc theo : ui - Vần ui được tạo bởi u và i - HS lấy ui trong bộ học tập - Đánh vần u– i –ui/ ui - HS đọc và phân tích cấu tạo vần ui - HS ghép: núi - Đánh vần: n – ui – sắc – núi/ núi - Tiếng “núi’’gồm âm n, vần ui và thanh sắc -HS đọc : đồi núi * Đọc tổng hợp - So sánh ui / ưi - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Chữ ui, ưi . Đưa bút + Chữ “núi, gửi’’. Đưa bút - HS viết bảng: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. - Đọc bảng, đọc sgk - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc - Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Đồi núi - Vùng trung du , miền núi - Vùng Ba Vì, Hoà Bình....... - Có cây cối rậm rạp, có ruộng bậc thang. - Núi cao hơn đồi. Núi có rừng cây rậm rạp. Đồi có thể cải tạo để làm nhà ở và trồng màu - HS viết vở. -HS nối Túi mùi Ngửi chơi Vui quà ------------------------------------------------ TOÁN TIẾT 32: SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG A. Mục tiêu - Giúp học sinh bước đầu nắm được phép cộng 1 số với 0 cho kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này - Tập biểu thị tình huống
Tài liệu đính kèm: