Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Buổi 1

HỌC VẦN

TIẾT 75 – 76: uôi - ươi

A. Mục tiêu:

 *- Giúp hs đọc, viết đ¬ược: uôi, ư¬ơi, nải chuối, múi bư¬ởi. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, b¬ưởi, vú sữa

B. Đồ dùng dạy học :

 - GV: Vật thật chuối, bư¬ởi, tranh minh hoạ

 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

docx 18 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n có màu gì?
 - Bưởi chín có màu gì? Có nhiều vào mùa nào?
 - Vú sữa có màu gì?
 * Liên hệ:Giúp bố mẹ chăm sóc các loại cây trong vườn.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
- Qaun sát, nhận xét.
4.Củng cố ,dặn dò :
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có uôi,ươi
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: ay - â, ây
- Đọc bài ui – ưi SGK
- Viết: đồi núi, gửi thư
- HS đọc: uôi – ươi
- HS ghép vần uôi
- HS đọc theo : uôi
- Vần uôi được tạo bởi u,ô và i
- HS đánh vần 
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần uôi
- So sánh: uôi/ ôi
- HS ghép: chuối
- Đánh vần
- Tiếng “chuối’’gồm âm ch ,vần uôi và thanh sắc.
- HS đọc : nải chuối
- HS tìm 
* Đọc tổng hợp: vần-tiếng-từ.
- So sánh uôi / ươi
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ uô, ươ ->i . Đưa bút viết nét phụ
+Chữ “ bưởi, chuối’’. Đưa bút
- HS viết bảng: uôi, ươi, bưởi, chuối
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm, hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc cá nhân - nhóm - lớp.
- HS đọc tên bài: Chuối, bưởi, vú sữa
- HS tự nêu
- HS viết vở.
-Thi tìm từ.
-Nghe.
----------------------------------------
TOÁN
TIẾT 33: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp học sinh :
*- Củng cố về phép cộng một số với 0.
 - Rèn kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi các số đã học 
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng
 - GV: Bộ Toán Thực hành.Vẽ Bài tập 4 trên bảng phụ 
 - HS : Bảng con, vở
 C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét 
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài 1 : Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài 
- Gọi HS nêu kết quả. Ghi kết quả.
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc lại các phép tính.
*Bài 2: Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài 
- Nhận xét.
- Cho học sinh nhận xét từng cặp tính để thấy 
- Gọi HS đọc lại các phép tính.
*Bài 3 : = ? 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS nêu cách làm : 0 + 3  4
- Cho HS làm bài 
- Nhận xét.
*Bài 4 : Giảm tải
* Trò chơi: Hỏi đáp nhanh 
- Hỏi trước : 3 + 1 = ? chỉ định 1 em trả lời. Em học sinh trả lời xong sẽ hỏi tiếp. 2 + 3 = ? chỉ định 1 em khác trả lời. Nếu em nào trả lời nhanh, đúng tức là em đó thắng cuộc 
- Tuyên dương đội thắng cuộc .
3.Củng cố,dặn dò
-Ôn lại các phép cộng đã học
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Về nhà ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau : Luyện tập .
- HS hát
-Học sinh làm bảng
0 + 1 = 3 + 0 =
1 + 1 = 0 + 0 =
1 + 2 = 0 + 4 =
- HS nêu
- HS làm bảng miệng theo cặp.
- Nêu kết quả. Lớp nhận xét.
-HS đọc 
- HS nêu
- HS làm vở. 2 HS chữa bài trên bảng.
-Trong phép cộng nếu đổi chỗ các số thì kết quả không thay đổi 
- HS đọc.
- HS nêu
- HS nêu cách làm : 0 + 3  4 
- Học sinh làm bài vào vở 
- 4 HS chữa bài trên bảng.
- Học sinh chơi theo nhóm 5 em
-HS đọc.
- Nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2016
HỌC VẦN
TIẾT 77-78: ay - â, ây
A. Mục tiêu :
 - Giúp hs đọc, viết được: ay, â-ây, máy bay, nhảy dây. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV:Mô hình máy bay, tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : ay
- Gọi HS nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi:bay
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - Giới thiệu mô hình rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần ay?
 *Dạy vần ây tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 cối xay vây cá
 ngày hội cây cối
- Giảng từ: cối xay, ngày hội
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
-Cho HS viết bảng.
- Nhận xét.
 Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 - Giới thiệu câu:	
Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
 *Đọc SGK
b. Luyện nói
 - Tranh vẽ gì?
 - Em gọi tên từng hoạt động trong tranh?
 - Hàng ngày em đi học bằng xe hay đi bộ?
 - Bố mẹ em đi làm bằng gì?
 - Ngoài ra em còn biết cách đi nào nữa?
 * GD: Đi bộ đúng quy định......
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
- Nhận xét.
4.Củng cố , dặn dò :
- Cho HS chơi trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới có ay,ây.
- Dặn HS: Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- Đọc bài SGK
- Viết: múi bưởi, nải chuối
- HS đọc: ay - â, ây
- HS ghép vần hay
- HS đọc theo : ay
- Vần ay được tạo bởi a và y
- HS đánh vần a –y – ay/ ay
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần ay, So sánh: ay/ ai
- HS ghép: bay
- Đánh vần: b –ay – bay / bay
- Tiếng “bay’’gồm âm b,vần ay
-HS đọc : máy bay
* Đọc tổng hợp
- So sánh ay / ây
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ a, â ->y . Đưa bút viết tiếp
+Chữ “máy bay, nhảy dây’’. Lia bút
- HS viết bảng: ay, ây, máy bay, 
 nhảy dây
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
- HS nêu: Bạn trai đang chạy.
 Bạn nữ đang đi bộ.
 Bạn trai đang đi xe đạp.
 Máy bay đang bay.
- Nhảy, bơi, bò.....
- HS viết vở.
-Thi giữa các tổ.
- Nghe.
------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 34: LUỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học 
 - Rèn kỹ năng làm tính cộng. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng
 - GV: Mô hình , tranh tạo tình huống như BT 4
 - HS : Bảng, vở
 C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hoạt động1: Củng cố phép cộng từ 0®5 
-Hỏi: Đọc bảng cộng phạm vi 3
 Bảng cộng phạm vi 4
 Bảng cộng phạm vi 5
- Một số cộng với 0; 0 cộng với 1 số thì kết quả thế nào? Cho Ví dụ.
-Nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả thế nào?
3.Hoạt động 2 : Thực hành
*Bài 1:Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Lưu ý: Cho học sinh viết thẳng cột.
- Nhận xét.
*Bài 2:Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho học sinh nêu lại cách tính
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét , chữa bài .
*Bài 3 : Giảm tải
*Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS xem tranh nêu bài toán rồi ghi phép tính phù hợp vào ô dưới tranh.
- Nhận xét , tuyên dương .
4,Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: “ Đố – Giải’’
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài 
- Dặn HS chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 3.
- HS hát
- HS làm bảng
3 + 2 = 4 + 0 =
2 + 3 = 0 + 4 =
- HS đọc
-  bằng chính số đó.
-VD: 5 + 0 =5 0 + 5 =5
- không thay đổi.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở
4 HS chữa bài trên bảng.
+
2
+
4
+
1
+
3
3
0
2
2
- Lấy 2 số đầu cộng lại được kết quả bao nhiêu cộng tiếp với số còn lại.
- HS làm bảng con. 2 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét:
2 + 1 + 1 = 3 + 1 + 1 =
-Học sinh nêu 
 a) Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa nữa. Hỏi có tất cả mấy con ngựa?
 2 + 1 =3 
 b)Có 1 con ngỗng thêm 4 con ngỗng. Hỏi có tất cả mấy con ngỗng?
 1 + 4 =5 
- HS ghi phép tính lên bảng con
-1 HS nêu phép tính-1 HS nêu kết quả.
----------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 9: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
A. Mục tiêu:
- HS biết kể những hoạt động mà em thích.
- Nói sự cần thiết phải nghỉ ngơi-giải trí. Biết đi đứng và ngồi học đúng tư thế
- Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống.
- GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin; KN tự nhận thức;Phát triểng kĩ năng giao tiếp.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV:Tranh minh hoạ cho bài học
 - HS:	SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước các con học bài gì? (Ăn uống hàng ngày)
- Hằng ngày các con ăn những thức ăn gì? - - Nhận xét bài cũ
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
2.Hoạt động 1: 
Thảo luận nhóm đôi
*Mục tiêu: HS biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
*Cách tiến hành:
Bước 1:Cho HS thảo luận nhóm đôi kể những trò chơi các em thường hay chơi mà có lợi cho sức khoẻ.
Bước 2: Mỗi 1 số em xung phong lên kể những trò chơi cuả nhóm mình
 - Em nào có thể cho cả lớp biết trò chơi của nhóm mình 
 - Những hoạt động các con vừa nêu có lợi hay có hại?
- Kết luận: Chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ là: đá bóng, nhảy dây, đá cầu.
3.Hoạt động 2:Làm việc với SGK 
*Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Cho HS lấy SGK ra 
- GV theo dõi HS trả lời.
 - GV kết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể bị mệt mỏi lúc đó phải nghỉ ngơi cho lại sức.
4.Hoạt động 3: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày
*Cách tiến hành
-Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát SGK.
-GV kết luận: Ngồi học và đi đứng đúng tư thế để tránh cong và vẹo cột sống.
5. Củng cố bài học: 
 - Vừa rồi các con học bài gì?
 - Nêu lại những hoạt động vui chơi có ích.
 -Dặn dò: Về nhà và lúc đi đứng hàng ngày phải đúng tư thế. Chơi các trò chơi có ích.
-HS nêu
- Thảo luận nhóm đôi.
- Nói với bạn tên các trò chơi mà các con hay chơi hằng ngày
- HS nêu lên
- HS nêu
- Làm việc với SGK
- HS quan sát trang 20 và 21. chỉ và nói tên toàn hình
- Hình 1 các bạn đang chơi: nhảy dây, đá cầu, nhảy lò cò, bơi
- Trang 21: tắm biển, học bài
- Giới thiệu dáng đi của 1 số bạn.
- Quan sát nhóm đôi.
- Quan sát các tư thế đi đứng, ngồi
 Bạn áo vàng ngồi đúng
 Bạn đi đầu sai tư thế
 - HS nêu
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2016
ÂM NHẠC
(Giáo viên chuyên dạy)
HỌC VẦN
TIẾT 79-80: ÔN TẬP
A. Mục tiêu :
 *- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng i và y. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: “ Gió từ tay mẹ............oi ả’’
 - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV: Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học: 
 - GV đưa bảng ôn
i
y
i
y
a
ai
ay
u
ui
/
â
 ư
o
uô
ô
ươ
ơ
 - GV chỉ bảng
b. Ghép âm thành vần:
c. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi bảng.
 đôi đũa tuổi thơ mây bay
 - Giảng từ: tuổi thơ
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
-Cho HS viết bảng. Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập :
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1	
 * Đọc bài ứng dụng
- Giới thiệu bài ứng dụng.
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
 * Đọc SGK
b. Kể chuyện:
 - GV kể lần 1.
 - GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
+Tranh 1: Anh cho em 1 cây khế 
+Tranh2: Chim ăn khế và đưa em đi lấy vàng
+Tranh 3:Người em lấy ít vàng và trở nên giàu có.
+Tranh 4: Anh gạ đổi gia sản và chờ chim đến ăn khế.
+Tranh 5: Người anh tham lam và bị rơi xuống biển
- Cho HS tập kể theo nhóm.
- Nhận xét
- Gọi HS nêu ý nghĩa: Không nên tham lam. “ ở hiền gặp lành’’
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết.	
4.Củng cố , dặn dò :
- GV chỉ bảng ôn.	
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: eo - ao
- HS đọc SGK
- Viết: máy bay, cây cối
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- Phân biệt ai / ay
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần ôn
- HS luyện đọc
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: tuổi thơ, mây bay
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm , 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu,cả đoạn thơ
- HS đọc tên truyện: Cây khế
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
-Nhắc lại.
- Viết bài theo từng dòng.
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
- Đại diện nhóm lên thi.
--------------------------------------
TOÁN
TIẾT 35: KIỂM TRA GIỮA KÌ I
( Chuyên môn ra đề)
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016
MĨ THUẬT
(Giáo viên bộ môn dạy)
----------------------------------------------
MĨ THUẬT
(Giáo viên bộ môn dạy)
--------------------------------------------
	HỌC VẦN
TIẾT 81-82: eo - ao
A. Mục tiêu :
 - HS đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
 HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Suối chảy rì rào...............thổi sáo’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây , mưa, bão, lũ.
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV: Mô hình ngôi sao, tranh minh hoạ
 - HS : Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : eo
- Cho HS nêu cấu tạo vần.
- Gọi HS đánh vần
 Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
- Hd HS ghép vần eo.
- Ghi: mèo
- Nêu cấu tạo tiếng
- Giới thiệu tranh rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần eo?
 *Dạy vần ao tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
- Giảng từ: cái kéo, chào cờ
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
-Cho HS viết bảng.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
-Giới thiệu câu:	
Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Tranh vẽ những cảnh gì?
- Trên đường đi gặp mưa em làm thế nào.
- Khi nào em thích có gió?
- Trước khi mưa em thấy trời như thế nào
 - Em có biết gì về bão , lũ?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
- Nhận xét.
4.Củng cố , dặn dò :
- Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới có vần ao,eo ’’
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: au - âu
- Đọc bài SGK
- Viết: tuổi thơ, đôi đũa.
- HS đọc: eo - ao
- HS ghép vần eo.
- HS đọc: eo
- Vần eo được tạo bởi e và o
- HS và đánh vần e –o – eo/ eo
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần eo 
- HS ghép: mèo
- Đánh vần: m –eo – mèo/ mèo
- Tiếng “mèo’’gồm âm m,vần eo và thanh huyền
- HS đọc : chú mèo
* Đọc tổng hợp
- So sánh eo / ao
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ e, a ->o . Lia bút 
+Chữ “sao’’. Lia bút
- HS viết bảng: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
-HS đọc tên bài: Gió, mây, mưa,bão,lũ
- Mặc áo mưa hoặc trú mưa
- Khi trời nóng
- Có những đám mây màu đen
- Bão, lũ gây thiệt hại mùa màng, nhà cửa, ảnh hưởng đến con người và vật nuôi ....
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
-Thi tìm từ.
-Nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2016
TẬP VIẾT 
TIÊT 7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
A. Mục tiêu:
 *- HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
 - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng chữ mẫu
 - HS : Bảng con + vở viết
C. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I . Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét , đánh giá
III.Nội dung :
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- Giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là a và i ?
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
 - Nhận xét về độ cao các chữ 
3. Hướng dẫn viết
- Viết mẫu và nêu quy trình viết
-Cho HS quan sát
-Cho HS viết bảng con.
-Nhận xét.
- Lưu ý điểm đặt bút
4. Học sinh viết vở tập viết.
 - Nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng.
- GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
5. Chấm chữa :
- Thu bài nhận xét , đánh giá .
- Tuyên dương bài viết đẹp.
6. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét lưu ý khi viết.
- Dặn HS: Về nhà hoàn thành bài 
- Hát 
- Đọc: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
- Viết bảng con: dưa, ngà voi
- HS quan sát và nhận xét
- xưa kia, mùa dưa, voi, mái
- Các chữ : voi, mái -> Lia bút
- Các chữ : xưa kia, mùa dưa -> cách đưa bút
- Chữ : k, g. cao 5ly
- Các chữ : d cao 4ly
- Các chữ khác cao 2 ly
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng
 Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
- Chữ “xưa, mùa, voi’’ điểm đặt bút giữa dòng kẻ thứ hai.
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ : “mẹ mua dưa’’
-Nghe
---------------------------------------
TẬP VIẾT
TIẾT 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
A. Mục tiêu:
 *- HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
 - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng chữ mẫu
 - HS : Bảng con + vở viết
C. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I . Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét , đánh giá .
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Quan sát mẫu
- Giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là i và y ?
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
- Nhận xét về độ cao các chữ 
2. Hướng dẫn viết
- Viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV lưu ý điểm dừng bút
4. Học sinh viết vở tập viết.
 - Nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng.
- Quan sát , uốn nắn HS
 5. Chấm chữa:
- Thu bài - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố , dặn dò :
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
- Đánh giá các nhóm.
- Dặn HS: Về nhà hoàn thành bài .
Chuẩn bị bài sau : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
- Hát 
- Đọc:đồ chơi, tươi cười, ngày hội
- Viết bảng con: ngày, cười
- HS quan sát và nhận xét
- chơi, ngày hội, tươi cười, vui
Các chữ : chơi, ngày hội-> Lia bút
Các chữ : tươi cười, vui-> Đưa bút
- Chữ :h, g. cao 5ly
- Các chữ : đ cao 4ly; t cao 3 ly
- Các chữ khác cao2 ly
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con 
- 2 em lên bảng
 đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
- Chữ “chơi, ngày hội, tươi, vui’’ điểm dừng bút chạm đường kẻ thứ hai.
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- HS viết cụm từ : “ngày hội vui’’
đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
--------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 36: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
 A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 3
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 
 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán
 B. Đồ dùng
 -GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1; Tranh như  SGK phóng to
 -HS :Bộ toán thực hành
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 3
a)Phép trừ 2 - 1
 - GV đưa tranh như  SGK
- GV hỏi: +2 con ong bớt 1 con ong còn mấy con ong ?
 + Vậy 2 bớt 1 còn mấy ?
-Viết : 2 – 1 =1
 Đọc: hai trừ 1 bằng 1 
 b) Phép trừ 3 - 1 = 2 , 3 - 2 =1
 Tương tự như  trên .
 c) Treo hình sơ đồ lên bảng 
 - Hướng dẫn : 2 + 1 = 3 nếu lấy 
3 - 1 ta sẽ được 2 , Nếu 3 trừ 2 ta sẽ được 1 .Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
3.Hoạt động 2 : Thực hành ..
* Bài 1 : Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài miệng theo nhóm bàn.
- Cho HS nêu, ghi kết quả lên bảng.
- Nhận xét.
* Bài 2 : Tính ( theo cột dọc )
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vao bảng con
- Nhận xét.
*Bài 3 : Viết phép tính thích hợp 
-Cho học sinh quan sát và nêu bài toán 
- Khuyến khích học sinh đặt bài toán có lời văn gọn gàng, mạch lạc và ghi phép tính phù hợp với tình huống của bài toán
- Cho HS viết phép tính.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS:Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát
- HS làm bảng
1 + 1 = 3 = 2 +.......
3 + 0 = 3 = 0 +.......
- HS quan sát và nêu bài toán 
 “Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa sau đó 1 con ong bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong ? “
- Còn 1 con ong 
- 2 bớt 1 còn 1 
- HS đọc lại 2 – 1 = 1 
- HS đọc: 3 – 1 = 2 
 3 – 2 = 1 
- HS nhận xét và nêu được. 
+ Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 3 chấm tròn : 2 + 1 = 3 .
+ Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn là 3 chấm tròn 1 + 2 = 3. 
+ Có 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn :3 - 1 = 2 .
+ Có 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn : 3 – 2 = 1 
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài miệng.
-HS nêu kết quả.
- Nêu
- HS làm bảng con. 3 HS làm trên bảng lớp. HS khác nhận xét.
- HS quan sát và nêu bài toán 
“Lúc đầu có 3 con chim đậu trên cành. Sau đó bay đi hết 2 con. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ?’’
-1 HS lên bảng viết phép tính 
 3 - 2 = 1 
- HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3
-----------------------------------------------------
SINH HOẠT
TUẦN 9: SINH HOẠT LỚP
A.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 7.
 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
 - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
B.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 9.docx