Giáo án Lớp 2 - Buổi sáng - Tuần 12

Tiếng Việt

Ôn luyện Tiết 1:

I. MUC TIÊU:

- Đọc và hiểu bài Sự tích người cha. Cha chia sẻ sự hiểu biết của mình về công lao và tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái.

- Tìm được các từ ngữ về tình cảm, cảm xúc.

- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng ng/ngh; tr/ch; tiếng có iê/yê; ya.

- Biết cách giao tiếp khi gọi điện thoại

II. Thiết bị _ ĐDDH:

- Sách ôn luyện

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 8 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Buổi sáng - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12: 
Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017
Tiếng Việt
Ôn luyện Tiết 1: 
I. MUC TIÊU:
- Đọc và hiểu bài Sự tích người cha. Cha chia sẻ sự hiểu biết của mình về công lao và tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái.
- Tìm được các từ ngữ về tình cảm, cảm xúc.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng ng/ngh; tr/ch; tiếng có iê/yê; ya.
- Biết cách giao tiếp khi gọi điện thoại
II. Thiết bị _ ĐDDH:
Sách ôn luyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc lại câu chuyện:” Hai quả thông”. Kết hợp trả lời câu hỏi ứng với đoạn đọc.
- Nhận xét
3. Bài mới: 
 a.GTB: GV giới thiệu trực tiếp.
 b. Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu – hướng dẫn giọng đọc.
* Đọc từng câu.
Ghi bảng những từ khó phát âm hay lẫn lộn
* Đọc từng đoạn
- Hướng dẫn đọc câu dài, khó ngắt giọng.
* Luyện đọc trong nhóm.
- Theo dõi – nhận xét.
- HS đọc đồng thanh.
 - Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
a/ Trời đã tạo ra người cha như thế nào? Viết tiếp để hoàn thành các câu hỏi các câu dưới đây?
b/ Theo em, vì sao ít khi thấy những người cha khóc?
c/ Câu chuyện muốn nói đến những đức tính đáng quý của người cha?
d/ Em thấy câu chuyện đó có đúng về những đức tính của người cha hay không?
* Gợi ý HS rút ra nội dung bài.
2/ Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về người cha của mình?
d. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS đọc truyện 
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt.
4. Củng cố:
 HS đọc lại ND bài và liên hệ GD HS.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- 2HS lên bảng
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS Nêu từ khó đọc, luyện đọc.
- Đọc nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- HS nêu cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi.
- Chia nhóm luyện đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.
- Người cha có thân hình rất cao lớn để những đứa con ngước nhìn và ngưỡng mộ.
- Người cha có đôi àn tay to và thô ráp để dìu dắt bọ trẻ qua mọi sóng gió, cho tới lúc chúng trưởng thành.
- Người cha có đôi vai rộng để người cha cho con ngồi lên khi đi xa và còn gáng vác cả gia đình.
- Vì người cha là trụ cột của gia đình cần phải mạnh mẽ nên ít khi thấy người cha khóc,
- Người cha có những đức tính mạnh mẽ, hi sinh, yêu thương, đùm bọc
- Hs tự cảm nhận và trả lời.
****************************
TIẾNG VIỆT 
ÔN LUYỆN (Tiết 2)
I. MUC TIÊU:
- Tìm được các từ về tình cảm, cảm xúc.
- Hs làm được bài.
II. TBĐDDH:
- Sách ôn luyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định
2. Kiểm tra:
- Gọi 1HS nêu các việc nhà mà em đã từng làm.
 - Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 a. GV GTB 
 b. Hướng dẫn thực hành làm bài:
 Câu 4: HS đọc yêu cầu
- Gọi vài em nêu miệng rồi sau đó cả lớp làm bài viết vào vở.
.
Câu 5: HS đọc yêu cầu
- HS làm cá nhân trong sách
- HS nêu kết quả- nhận xét.
- Liên hệ giáo dục HS
Câu 6: HS đọc yêu cầu.
- GV qs giúp đỡ.
- Thu sách chấm- Nhận xét.
4. Củng cố:
 GV nhấn mạnh, GD HS tình bạn đáng trân trọng.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- HS: Quét nhà, rửa chén, lau bàn, nấu cơm,
Câu 4: Quan sát tranh và cho biết gia đình trong bức tranh gồm có những ai? Mỗi người trong gia đình đang làm gì?
- Gia đình gồm có: Ông bà, cha mẹ và các con.
- Ông bà đang chơi với em, bố đang sửa lại chiếc ghế, mẹ nấu cơm, em giúp mẹ lặt rau.
Câu 5: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ: (Kính, thương , thảo, yêu)
a/ Kính già yêu trẻ
b/ Thương người như thể thương thân
c/ Con hiền cháu thảo
d/ Yêu cho roi, cho vọt
Câu 6: Gạch dưới những từ ngữ nói về tình cảm, cảm xúc của HS.
a/ Thương
b/ Yêu, kính
c/ Xót.
TOÁN 
Bài: ÔN LUYỆN (Tiết 1)
I. MUC TIÊU:
 - Biết thực hiện các phép trừ có dạng 13 – 5, 33 – 8, dạng 53 – 15.
 - Biết tìm x ở các dạng bài tập dạng: x – a = b, x + c = d (a, b, c, d là các số có không quá hai chữ số).
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5, dạng 53 – 15,.
 - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). 
II. TBĐDDH:
- Sách ôn luyện.
- Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định
2. Kiểm tra:
 - Gọi 2 HS lên bảng - lớp làm bảng con.
 - Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
 a. GTB: Nêu mục tiêu bài học
 b. Hướng dẫn thực hành:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu a.
 - Vài HS lên bảng- lớp làm trong vở. 
 Nhận xét
 b. Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- GV thu vở nhận xét.
 Bài 3: a. HS đọc yêu cầu.
 - Gv nhận xét.
 Bài 4: HS đọc yêu cầu
 b/ Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.
 Nhận xét- tuyên dương.
4. Củng cố:
 Hs nêu lại cách tìm hiệu và tìm số bị trừ.
5. Dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
- Tính:
 21 12 
- - 
 13 3 
 8 9 
Bài 1: a. Em và bạn viết số thích hợp vào ô trống.
Số bị trừ
 12
 37
 42
 62
Số trừ
 7
 23
 18
 35
 Hiệu
 5
 14
 24
 27
 b. Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.
Bài 2: Tìm x
X – 3 = 7; x – 7 = 13
a/ Em và bạn nhắc lại cách tìm số bị trừ.
b/ Em và bạn tìm x. 
x = 7 + 3; x = 13 + 7
 x = 10 x = 17
c/ Em và bạn đổi vở chữa bài cho nhau.
 Bài 3: a. Em đọc phép tính, bạn viết kết quả:
8 + 5 = 13; 5 + 8 = 13; 13 – 8 = 5; 13 – 5 = 8.
13 – 6 = 7; 13 – 7 = 6; 13 – 4 = 9; 13 – 9 = 4.
b. Bạn đọc phép tính, em viết kết quả: 
c. Em và bạn thống nhất kết quả.
Bài 4: a/ Em và bạn đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 
23 và 8; 53 và 38; 93 và 25; 63 vả 19.
 23 53 93 63 
- - - - 
 8 38 25 19
 15 15 58 44
**********************
Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017
***********************
TIẾNG VIỆT 
ÔN LUYỆN (Tiết 3)
I. MUC TIÊU:
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng ng/ngh; tr/ch; tiếng có iê/yê, ya.
 - Hs làm được bài.
II. TBĐDDH:
- Sách ôn luyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định
2. Kiểm tra:
- 2HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 a. GV GTB 
 b. Hướng dẫn thực hành làm bài:
 Câu 7: HS đọc yêu cầu
 - GV gợi ý HS làm
 - Hs thực hiện vào phiếu 
- Đại diện đính kết quả
- Nhận xét, tuyên dương
 Câu 8: HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý 
- Lớp làm vào sách.
- GV qs giúp đỡ.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
 GV nhắc lại qui tắc chính tả phân biệt giữa ng/ngh, tr/ch, iê/yê,ya.
 5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- HS lên bảng.
Khu vườn, bức tường.
Câu 7: Em và bạn cùng điền vào chỗ trống:
a/ ng/ngh?
- Nghe đài, suy nghĩ, bé ngủ, ngổi nghỉ
b/ tr/ch?
- Đáp án: cho, chào, trong, trong, trẻ.
Câu 8: Em và bạn chọn iê/yê,ya điền vào chổ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau?
 - Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
**********************
TIẾNG VIỆT 
ÔN LUYỆN (Tiết 4)
I. MUC TIÊU:
- Biết cách giao tiếp khi gọi điện thoại.
 - Hs làm được bài.
II. TBĐDDH:
- Sách ôn luyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định
2. Kiểm tra:
- Goi HS nói lời động viên an ủi bà Kiến già.
 - Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 a. GV GTB 
 b. Hướng dẫn thực hành làm bài:
 Câu 9: HS đọc yêu cầu
- GV đọc mẫu một lượt, 2 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi.
- GV gợi ý.
- Gọi nhiều em trả lời
- Gv chốt ý.
- Yêu cầu HS làm vở
- GV qs giúp đỡ
4. Củng cố:
 Biết cách giao tiếp khi nghe hoặc gọi điện thoại.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- 2 HS nói lời động viên an ủi theo yêu cầu.
Câu 9: Em hãy đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi: “Thỏ nghe điện thoại”
a/ Xin lỗi, cho hỏi ai gọi thế ạ?
b/ Thỏ đó à, mình là mèo đây.
c/ Em sẽ nói gì trong trường hợp sau đây:
c1/ Chào bác, bác có thể cho cháu xin gặp bạn An một tý được không ạ
c2/ Xin bác đợi máy một tý, cháu sẽ gọi bố/mẹ lên ngay ạ. (nếu có bố/mẹ ở nhà)
**********************
TOÁN 
Bài: ÔN LUYỆN (Tiết 2)
I. MUC TIÊU:
 - Biết thực hiện các phép trừ có dạng 13 – 5, 33 – 8, dạng 53 – 15.
 - Biết tìm x ở các dạng bài tập dạng: x – a = b, x + c = d (a, b, c, d là các số có không quá hai chữ số).
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5, dạng 53 – 15,.
 - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). 
II. TBĐDDH:
- Sách ôn luyện.
- Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định
2. Kiểm tra:
 - Gọi 2HS lên bảng
 - lớp làm bảng con.
 - Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
 a. GTB: Nêu mục tiêu bài học
 b. Hướng dẫn thực hành:
 Bài 5: HS đọc yêu cầu 
 Vài HS nêu kết quả
 Nhận xét
 Bài 6: HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại qui tắt?Muốn tìm số bị trừ? Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào?
 - 3 HS lên bảng
 - 3 dãy bàn làm bảng con.
 - Gv nhận xét.
 Bài 7: HS đọc yêu cầu
Bài 8: HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở
- 1HS lên bảng
- Em và bạn thống nhất kết quả.
Nhận xét- tuyên dương.
4. Củng cố:
 Hs nêu lại cách tìm số hạng, số bị trừ, hiệu.
5. Dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
Tìm x
X – 3 = 7; x – 7 = 13
 x = 7 + 3; x = 13 + 7
 x = 10 x = 17
Bài 5: Giải bài toán:
Gà và vịt: 13 con
Gà : 5 con
Vịt : con?
Bài giải
 Số con vịt nhà em nuôi là: 
 13 – 5 = 8 (con)
 Đáp số: 8 con vịt
Bài 7: Tìm x:
 X–17 = 6; x+16 =33; 28+ x =63
 x= 6+17 x =33-16 x=63-28
 x =23 x= 17 x=35
Bài 7: Giải bài toán: 
Bà : 53 tuổi
Bà hơn mẹ: 25 tuổi
Mẹ : tuổi?
 Bài giải
 Tuổi của mẹ năm nay là:
 53-25=28 ( tuổi)
 Đáp số: 28 tuổi
Bài 8: Vẽ hình theo mẫu.
- HS thực hành vẽ hình vuông theo mẫu (Trong vở ôn luyện T63)
BGH ký duyệt
.......
...

Tài liệu đính kèm:

  • docxlop 2 giao an cheo buoi sach on luyen 21017_12172358.docx