Giáo án Tập đọc lớp 2 - Voi nhà

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Môn: Tập đọc

Lớp: 2A1

Bài: VOI NHÀ

Người soạn: Phạm Thị Ngọc Anh

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

 -Hiểu được nghĩa các từ khó: khựng lại, rú ga,.

- Hiểu nội dung bài: Chú voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.

2.Kỹ năng:

-Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc đúng các từ mới: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lững thững, quặp chặt.

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc rõ lời của các nhân vật.

 -Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

 -Rèn nghe,đọc và hiểu đúng nội dung của bài.

3.Thái độ:

-HS biết yêu quý vật nuôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1.GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, BP .

2.HS: SGK.

 

docx 5 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc lớp 2 - Voi nhà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
Lớp: 2A1
Bài: VOI NHÀ
Người soạn: Phạm Thị Ngọc Anh
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
 -Hiểu được nghĩa các từ khó: khựng lại, rú ga,...
- Hiểu nội dung bài: Chú voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
2.Kỹ năng:
-Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc đúng các từ mới: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lững thững, quặp chặt...
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc rõ lời của các nhân vật. 
 -Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
 -Rèn nghe,đọc và hiểu đúng nội dung của bài.
3.Thái độ:
-HS biết yêu quý vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, BP . 
2.HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
12’
10’
4’
4’
* Ổn định 
1.Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
*Giới thiệu:
v Hoạt động 1: 
Luyện đọc
v Hoạt động 2: 
Tìm hiểu bài 
v Hoạt động 3: 
Luyện đọc lại
3. Củng cố –Dặn dò:
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Quả tim khỉ”
 +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV nhận xét.
Muông thú mỗi con một vẻ: con khỉ hay bắt chước; con ngựa nhanh nhẹn, dẻo dai; con voi có sức khỏe phi thường,... Những con vật ấy được nuôi dạy sẽ thành những con vật có ích, phục vụ cho đời sống của con người: con ngựa kéo xe, con khỉ làm xiếc, con voi kéo gỗ. Trong tiết học ngày hôm nay, các con sẽ được biết thêm câu chuyện thú vị về một chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc ô tô khỏi vũng lầy giúp con người. Chúng ta cùng sang bài tập đọc ngày hôm nay: Voi nhà. 
à Ghi bảng.
a) Đọc mẫu 
b) Đọc từng câu:
-Gọi HS đọc nối tiếp từng câu đến hết.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc có trong bài. 
-Gọi đọc từ khó.
c)Đọc từng đoạn:
-Chuyển ý: Trước khi vào luyện đọc đoạn, cô sẽ chia bài này ra làm 3 đoạn:
 +Đoạn 1: Từ đầu đến... qua đêm.
 +Đoạn 2: Tiếp đến .... Phải bắn thôi!
 +Đoạn 3: Còn lại.
-Gọi 3 HS đọc mẫu 3 đoạn.
-HD đọc ngắt nghỉ câu văn dài:
 +Các con cùng nhìn vào 2 câu đầu của đoạn 3 và cho cô biết, 2 câu này chúng ta ngắt nghỉ câu như thế nào?
 +Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo hướng bản Tun. // 
 +Ngoài ra chúng ta cần phải đọc nhấn mạnh một số từ sau: quặp chặt vòi, co mình, lôi mạnh, huơ vòi, lững thững.
-Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Luyện đọc bài theo nhóm.
 +Tổ 1 luyện đọc đoạn 1.
 +Tổ 2 luyện đọc đoạn 2.
 +Tổ 3 luyện đọc đoạn 3.
d)Thi đọc theo đoạn.
e)Gọi HS đọc chú giải.
g)Đọc đồng thanh cả bài.
-Chuyển ý: Cô thấy các con đọc bài rất tốt rồi, để biết được các con có hiểu bài hay không thì chúng sang cùng sang phần tìm hiểu bài nhé!
* Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
-Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
-Vì sao mọi người rất sợ voi?
-Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe?
-Theo con, nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không?
-Con voi đã giúp họ thế nào?
-Tạo sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?
-Chuyển ý: Vừa rồi các con đã được tìm hiểu về nội dung của bài Voi nhà rồi, bây giờ chúng ta sẽ luyện đọc lại bài nhé!
-Gọi 2 HS thi đọc cả bài
-Nhận xét.
-Hôm nay chúng ta đã được học bài gì?
-Qua bài này ta thấy voi là con vật như thế nào?
-Vậy các con có biết bài hát nào về voi không nhỉ?
- Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. (Nhạc và lời của Phạm Tuyên).
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài 
- Chuẩn bị bài sau. 
-Đọc và trả lời câu hỏi.
+Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá.
+Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.
+Những kẻ bội bạc, giả dối không bao giờ có bạn.
+Khi bị lừa, phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân...
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Đọc nối tiếp.
-Một số từ khó đọc: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy,lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi,...
-Đọc cá nhân, đồng thanh cả lớp.
-Lắng nghe và gạch vào sách
-3 HS đọc.
-Dùng bút chì viết gạch chéo (/) để phân cách giữa các đoạn của bài.
+Trả lời.
-Nối tiếp.
-Luyện đọc.
-Đọc.
-Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được.
-Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích.
-Cần thấy một con voi già lừng lững tiến về chiếc xe làm mọi người hoảng hốt vội vã nép vào lùm cây ven đường.
-Vì sợ voi làm hại đến mình.
-Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại.
-Không nên bắn vì voi là loài thú quý hiếm cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm vì voi có thể tức giận, hăng máu xông đến chỗ nó đoán có người bắn súng.
-Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
-+Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người.
 +Vì voi nhà thông minh: trước khi kéo xe, con voi biết lúc lắc vòi ra hiệu; sau khi kéo chiếc xe khỏi vũng lầy, nó biết huơ vòi về phía lùm cây có người nấp để báo tin.
 +Vì con voi lững thững đi theo hướng bản Tun, nghĩa là đi về nơi có người ở, về với chủ của nó.
-Đọc.
-Voi nhà.
-Thông minh, giúp ích cho con người.
-Chú voi con ở Bản Đôn.
-Hát.
-Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 24 Voi nha_12279339.docx