TOÁN (TIẾT 51)
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH (tt)
I. Mục tiêu:
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính
*BT cần làm: 1; 2; 3(dòng 2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, 3. SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB:
Bài toán giải bằng 2 phép tính (tt)
HS về xem lại các bài đã học. ----------------------------------- TOÁN (TIẾT 52) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết giải bài toán bằng 2 phép tính. *BT cần làm: 1; 3; 4(a,b) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng làm BT3/51 SGK. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ 1: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi tóm tắt bài toán. Có : 45 ô tô Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô. Còn lại : ... ô tô? + Bài toán cho biết gì? (HTT) + Bài toán hỏi gì? (CHT) + Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được? (HTT) - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng. - Yêu cầu HS làm vào vở. 14 bạn 8 bạn ? bạn - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm ý a, b - Gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT3/51 SGK. - Lớp theo dõi. - HS nhắc lại tên bài. 2 HS nêu yêu cầu bài tập. + Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô. + Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô? - HS trả lời. - HS trả lời. (HTT)lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Cả 2 lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là: 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. 1(HTT)giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. Giải: Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (học sinh) Số học sinh kha giỏi là: 14 + 22 = 36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh - HS đổi vở kiểm tra chéo bài nhau. - HS lắng nghe. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Làm bài cá nhân. 2 (HTT) lên bảng làm ý a và b. a) Gấp 12 len 6 làn, rồi bớt đi 25 12 x 6 = 72 – 25 = 47 b) giam 56 lên 7 lần, rồi bớt đi 5 56 : 7 = 8 – 5 = 3 - HS lắng nghe chữa bài (nếu sai).. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học và làm bài tập. ---------------------------------- CHÍNH TẢ (Nghe - viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong BT3 *GDMT: HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý MT xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2. - Giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: Viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Yêu cầu 3 HS đọc lại bài văn. + Bài chính tả có mấy câu? (HTT) + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết các tiếng khó vào bảng con. - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: (BT2b). - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gọi 2 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh. - Nhận xét tuyên dương. - Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3a. - Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1 HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT. 4. Củng cố: - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm bài, học bài và xem trước bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng viết. - HS nhận xét, biểu dương bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi SGK. 3 HS đọc lại. + Bài chính tả này có 4 câu. (CHT)+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn). - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS lắng nghe. Bài 2: (BT2b). 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào VBT. 2 (HTT) lên bảng thi làm bài, cả lớp bình chọn bạn làm đúng và nhanh. 2 HS đọc lại lời giải đúng. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm thi làm bài trên giấy. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Lớp bình chọn nhóm làm đúng. 1 (HTT) đọc lại kết quả. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà làm bài, học bài và xem bài mới. ---------------------------- THỨ TƯ NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2017 TẬP ĐỌC VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, rõ ràng ngắt nghĩ hơi hợp lí. Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bọc lộ niềm vui qua giọng đọc. -Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ.( TL được các câu hỏi trong sách, thuộc 2 khổ thơ trong bài) *HS HTT : thuộc cả bài thơ. *GDMT: CH1,2: Giúp cá em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, têm yêu quý đất nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HS HTL. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất quý, đất yêu” - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Vẽ quê hương. HĐ 1: Luyện đọc: - GV đọc bài thơ. - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài: sông máng, cây gạo - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ? (HTT) - Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ. + Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó? (HTT) + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất? (HTT) - GV kết luận. HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài. - Y/c đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Y/c HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn HS đọc tốt nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 3 HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH. - HS nhận xét bạn. - Lớp theo dõi, HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. Luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - Luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi: + Là: tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời. - Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ. + Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm. - HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất. - HS lắng nghe. - Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của GV. 4 HS đại diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc tốt. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới cho tiết sau. ---------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG - ÔN TẬP CÂU AI? LÀM GÌ? I. Mục tiêu: -Hiểu và sắp xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ và quê hương BT1. -Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn BT2. -Nhận biết được các câu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc Làm gì Bt3. -Đằt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước BT4. *GDMT: BT1: GD tình cảm yêu quý quê hương II. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ giấy to trình bày bài tập 1. - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Nhận xét VBT một số HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: -Ôn tập câu: Ai? Làm gì? Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gọi 3 HS lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu kết quả. - Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ 3: Bài 3: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gọi 3 HS nêu kết quả làm bài. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Ai? làm gì? Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ. Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ. Chị tôi đan nón lá cọ. Bài 4: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài, làm các bài tập và chuẩn bị bài mới cho tiết sau. - HS hát - Lớp theo dõi. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hành làm bài tập vào VBT. 3 (HTT) lên bảng làm bài. - Cả lớp bổ sung: - HS lắng nghe chữa bà (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài. 3 (HTT) nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. Bài 3: 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào VBT. 3 HS nêu kết quả làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai). Bài 4: 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân. - HS (HTT)nêu kết quả: Ai? - làm gì? + Bác nông dân đang cày ruộng. + Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân. + Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân. + Đàn cá đang bơi lội tung tăng. - HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài, làm các bài tập và chuẩn bị bài mới cho tiết sau. --------------------------- TOÁN (TIẾT 53) BẢNG NHÂN 8 I. Mục tiêu: -Böôùc ñaàu thuoäc baûng nhaân 8 vaø vaän duïng ñöôïc pheùp nhaân 8 trong giaûi toaùn *BT cần làm: 1; 2; 3 II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa 8 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Bảng nhân 8. HĐ 1: - Khai thác: * Lập bảng nhân 8: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8? (CHT) - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích như thế nào? (HTT) - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các TS trong một tích của các phép nhân vừa tìm được. - Mời HS nêu kết quả. - Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = 8 + Vì sao em tính được kết quả bằng 8. - GV ghi bảng: 8 x 2 = 16 8 x 5 = 40 8 x 3 = 24 8 x 6 = 48 8 x 4 = 32 8 x 7 = 56 + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau? (HTT) + Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? - yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8. - Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được. HĐ 2: - Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài trên phiếu học tập. 1 HS làm trên tờ phiếu to. - Mời HS nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: (cột 1, 2, 4). - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng ghi tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? (HTT) + Bài toán hỏi gì? (CHT) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên giải. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7. - Từng cặp thảo luận theo y/c của GV. - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. + Khi ta thay đổi các thừa số trong một tích thì tích của nó không đổi. - Các nhóm trở lại làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị. + (HTT)...ta lấy tích liền trước cộng thêm 8. - Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8. 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên phiếu.1 HS làm trên tờ phiếu to. (HTT) Nêu kết quả bài làm. - Cả lớp nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: (cột 1, 2, 4). 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 (HTT) lên tóm tắt bài toán: + Mỗi can có 8 lít dầu. + 6 can có bao nhiêu lít dầu. - Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. - Cả lớp nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 (HTT) nêu yêu cầu bài tập: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS nêu kết quả, lớp bổ sung. - HS lắng nghe chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài mới. ---------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I.Mục tiêu: -Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. HS có khả năng: phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ : 2 bạn Quang và Hương ( anh em họ ) Quang và mẹ Hương( cháu và cô ruột), II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 42 và 43. - Giấy to, bút màu, hồ dán. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - KT bài: Họ nội, họ ngoại. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: - Hoạt động nhóm. Bước 1: - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát hình 42 và TLCH trong phiếu: 1) Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? (CHT) 2) Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? (HTT) 3) Ai là cháu nội. ai là cháu ngoại của ông bà? (HTT) 4) Những ai thuộc họ nội của Quang? (HTT) 5) Những ai thuộc họ ngoại của Hương? (HTT) Bước 2: - Yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài. - GV kết luận như SGV. Bước 3: - Yêu cầu các nhóm báo cáo trước lớp. - Theo dõi nhận xét, chốt lại ý đúng. + Anh em Quang và chị em Hương phải có nghĩa vụ gì đối với những người họ nội, họ ngoại của mình?. (HTT) 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài mới cho tiết sau. - HS hát. 2 HS trả lời bài cũ. - HS nhắc lại tên bài. - Các nhóm tiên hành làm việc: nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. + Bố của Quang và mẹ của Hương. + Mẹ của Quang và bố của Hương. + Hai anh em Quang là cháu nội, Hai chị em Hương là cháu ngoại. + Ông bà, bố mẹ Hương và chị em Hương. + Ông bà, bố mẹ Quang và hai em Quang. - Các nhóm khi làm xong đổi phiếu nhau để kiểm tra chéo vàchữa bài. - Lần lượt đại diện cácnhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Lớp theo dõi và nhận xét. + Cần phải luôn yêu thương, quan tâm, giúp đỡ đối với những người họ nội, họ ngoại của mình. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài mới cho tiết sau. -------------------------------- THỨ NĂM NGÀY 9 THÁNG 11 NĂM 2017 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA G (tt) I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng chữ Gh), Đ,G ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng:Ai về Thục Vương (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. *GDMT: GD tình cảm yêu quê hương qua câu ca dao: Ai về Thục Vương II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa G, R, Đ. - Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Nhận xét bài viết ở nhà của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Ôn chữ hoa G Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ. G, R, Đ - Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ: Gh, R, Đ. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta. - Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai, Ghé) là chữ đầu dòng và (Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương) tên riêng. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - Nhắc nhở HS về tư thế ngồi, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét cách viết của 1 số HS chưa tốt. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. - HS hát. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và nhắc lại. - Các chữ hoa có trong bài: G (Gh), R, A, Đ, L, T, V. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. 1 (HTT) đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. 2 (HTT)đọc câu ứng dụng: - Lắng nghe - Lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà luyện viết thêm. ---------------------------------------- CHÍNH TẢ (nhớ - viết) VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - HS nhớ - viết chính xác một đoạn trong bài "Vẽ quê hương". - Luyện đọc, viết đúng một số chữ chứa âm đầu dễ lẫn s / x. - Giáo dục HS cẩn thận, có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Băng giấy viết nội dung BT2. - VBT. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ ghi tiếng có vần: ươn / ương. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Vẽ quê hương HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ thắm. - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng lại. - Lớp theo dõi đọc thầm theo, trả lời câu hỏi: + Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp? (HTT) + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. - Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho HS. - GV nhận xét, chữa bài. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: 2a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm vào VBT. - Dán 3 băng giấy lên bảng, gọi 3 HS lên thi làm bài, đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại bài làm trên bảng. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm BT, viết lại bài viết và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS chú ý. 2 HS đọc thuộc lòng lại. + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. + (CHT)Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp viết bài vào vở. - HS lắng nghe chữa bài (nếu sai). Bài 2: 2a 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện vào VBT. 3 (HTT) làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc lại bài trên bảng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà làm BT, viết lại bài viết và chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------- TOÁN (Tiết 54) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong dạy giải toán. -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. *BT cần làm: 1; 2(cột a); 3; 4 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. HĐ 1: - Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả. - GV nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về kết quả của từng cột tính trong ý: b. - GV kết luận: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi. Bài 2: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu làm bảng con. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn phân tích làm vào vở. - GV theo dõi HS làm. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học, làm bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. - HS khác nhận xét bạn - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu BT. - (CHT) tính nhẩm rồi nêu kết quả: a) 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40. 8 x 2 = 16 8 x 7 = 56.. b) 2 x 8 = 16 8 x 4 = 32 8 x 2 = 16 4 x 8 = 32.. - HS lắng nghe - HS nêu. - HS lắng nghe. Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bảng con ý: a 8 x 3+8 = 24+8 8 x 4+8 = 32+8 = 32 = 40 - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. - (HTT) phân tích làm bài toán. - HS làm vào vở. giải: Số mét dây điện cắt đi là: 8 x 4 = 32 (m) Số mét dây điện còn lại là: 50 - 32 = 18 (m) Đáp số: 18m - HS nhận xét chữa sai (nếu sai). Bài 4: 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. a) 8 x 3 = 24 (ô vuông) b) 3 x 8 = 24 (ô vuông) - Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học, làm bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau. ---------------------------------
Tài liệu đính kèm: