Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Vân Anh - Trường Tiểu học Đông La

TUẦN 15

Thứ hai ngày

Toán

TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục tiêu

 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia có dư).

 - Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài

 - Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.

II.Đồ dùng dạy - học:

 Gv: - Bảng phụ, phấn màu .

 Hs : -Vở,bảng con ,phấn .

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 27 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Vân Anh - Trường Tiểu học Đông La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV viết phép chia 560 : 8 
- 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính.
- GV theo dõi HS thực hiện 
- GV gọi HS nhắc lại 
- 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện 
Vậy 560 : 8 = 70
b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7
- GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính 
- 1 HS đặt tính - thực hiện chia
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
b. Bài 2: (8’)Củng cố về dạng toán đặc biệt 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS p/t và nêu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Ta có: 365 : 7 = 52 ( dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày. Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.
- GV gọi HS nhận xét 
c. Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK nêu kết quả 
- GV sửa sai cho HS 
IV. Củng cố : 4p
- Nêu lại cách chia ?
- 1HS nêu.
- Nx tiết học
Luyện Tiếng Việt
Chính tả (nghe- viết)
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng đoạn 3 bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/ uôi 
 - Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy- học:
 Gv :- Vở TH
 Hs: -Vở ,bảng ,phấn .
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
A. Ôn bài: 4p
- Gv đọc: sông sâu; hoa cau; sau rốt.
- Nx 
B. Bài mới: 28p
- 2 hs viết bảng lớp. Lớp nháp.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị,viết.
- GV đọc đoạn 3 bài chính tả 
- 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm
- GV đọc 1 số tiếng khó: xay thóc; trả công; dành dụm.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
- GVđọc cho HS viết bài.
- GVđọc cho HS soát lỗi .
-HS viết bài 
-HS soát lỗi 
c. Nhận xét, chữa bài: 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài nhận xét bài viết của học sinh. 
3. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS nêu đáp án. 
- Chốt lại: dúi; chuối; núi; cuối.
- 2 HS nêu 
C. Củng cố:4p 
- Nêu lại tên bài học .
1 HS nêu
- Nx tiết học
Thứ tư ngày 
Tập đọc
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy được toàn bài, đọc đúng các từ khó dễ phát âm sai: nhà rông, chiêngBiết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu các từ ngữ: múa rông, chiêng, nông cụ...Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông.
-Hs thêm tự hào về những nét văn hóa của dân tộc mình.
II. Chuẩn bị
-SGK.
IIICác.hoạt động dạy- học
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. Ôn bài: 4p
-Gọi 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi bài: Hũ bạc của người cha.
- Nx
B. Bài mới: 28p
1.Giới thiệu bài: 
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-3 HS nhắc lại tên bài học, lớp đồng thanh.
2. Luyện đọc + Tìm hiểu bài
-Đọc toàn bài.
*HD luyện đọc:
-Gọi HS đọc nối tiếp câu
-Theo dõi, sửa lỗi phát âm.
+Luyện đọc từ khó: nhà rông, chiêng
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
-Theo dõi, giải nghĩa từ: múa rông, chiêng, nông cụ...
-Theo dõi, nhắc nhở.
- Gọi các nhóm thi đọc.
-GV-HS cùng nhận xét.
-YC 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm,trả lời:
 - Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- YC 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, trả lời:
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
*Rút nội dung, ghi bảng.
-HD HS thi đọc .
-Nhận xét –đánh giá.
C. Củng cố: 4p
-YC HS nêu lại nội dung bài học
-GD hs thêm tự hào về những nét văn hóa của dân tộc mình
- Nhận xét tiết học 
-Theo dõi.
-Đọc nối tiếp từng câu.
+Đọc đồng thanh, cá nhân. HS yếu đọc lại.
-Đọc đoạn nối tiếp (2 lượt)
-Lắng nghe.
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, 
3-4 HS trả 
3-4 HS trả lời:
+Để voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái.
-1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, 
3-4 HS trả lời:
+ Trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần
+Vì các già làng thường tập hợp về đây để bàn việc lớn, là nơi tiếp khách của làng.
-2 HS nhắc lại nội dung, lớp đồng thanh
-Nghe HD 
-4 em thi đọc diễn cảm đoạn 2.
Toán
TIẾT 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I.Mục tiêu:
1.Biết cách sử dụng bảng nhân
*GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
 A.Ôn bài: 4p
*Đặt tính rồi tính: 
-3 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo dãy.
190 : 2; 470 : 5; 540 : 9
-Nhận xét.
B. Bài mới: 4p
1.- Giới thiệu bài 
-3 HS nhắc lại tên bài học, lớp đọc đồng thanh.
2. HD ôn
*Treo bảng nhân như trong sgk, hỏi:
(?)Có bao nhiêu hàng, bao nhiêu cột?
(?)Yêu cầu HS đọc hàng thứ3.
 = >Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào?
(?)Hàng thứ tư là kết quả của bảng nhân nào?
-HD tìm kết quả của phép nhân 3 x 4.
-Theo dõi HD học sinh nếu cần..
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
Bài 1: Tìm số thích hợp dựa vào bảng nhân.
-GV yêu cầu HS làm miệng , nêu kết quả.
-Theo dõi, nhận xét.
Bài 2: Số?
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
-Yêu càu các nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
-HD phân tích đề, tóm tắt, tìm cách giải.
-Yêu cầu HS giải vào vở.
-1 em lên bảng giải.
-Chữa bài
C. Củng cố: 4p
- Chốt Nd bài
- Nx tiết học
+Bảng có 11 hàng và 11 cột
+2 HS đọc
+Kết quả của bảng nhân 2.
+Kết quả của bảng nhân 3.
-Thực hành tìm tích của 3 x 4
-Thực hành tìm tích của một số cặp số khác và thực hành theo cặp.
-Đọc đề bài.
-HS làm miệng dưới hình thức đố bạn.
-1 HS đọc đề bài.
-HS làm bài theo nhóm.
-3 nhóm trình bày kết quả.
-2em đọc, lớp đọc đồng thanh.
-Phân tích đề, nhìm tóm tắt đọc đề bài,tìm cách giải.
-Lớp làm bài vào vở.1 em làm bảng lớp..
Giải 
Số huy chương bạc có là :
8 x 3 = 24(tấm)
Tổng số huy chương là ; 
8 + 24 = 32(tấm) 
Đáp số : 32 tấm huy chương 
Luyện Toán
TIẾT 69: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia có dư).
 - Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
 - Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II.Đồ dùng dạy - học:
 Gv: - Bảng phụ, phấn màu .
 Hs : -Vở,bảng con ,phấn .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ôn bài: 4p 
- Đặt tính rồi tính: 88: 3; 93 : 4
- Nx chung	
II. Bài mới : 28p
1. Hoạt động 1: GTB 
- 2 hs làm bảng lớp. Lớp B
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: Củng cố về cách chia ở HĐ1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- Nx, chữa bài.
- HS thực hiện vào bảng con 
- 2 hs nêu yêu cầu
- Hs làm vở. 2 hs chữa bài
b. Bài 2
- Yêu cầu
- Chữa bài, chốt về giảm một số lần.
c.Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS giải vào vở 
- HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Bài giải
Mỗi xe chở số bao gạo là:
 315 : 7 = 45 ( bao)
 Đáp số: 45 bao gạo
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh 
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vở. 1 hs chữa 
- GV nhận xét sửa sai.
III. Củng cố : 4p 
- Gọi 1hs nêu lại cách chia số có ba chữ sốcho số có một chữ số.
-1HS nêu .
- Nx tiết học
Tập viết
ÔN CHỮ HOA L
I.Mục tiêu:
 Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua bài tập ứng dụng:
-Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng).
-Viết tên riêng Lê Lợi (cỡ chữ nhỏ 1 dòng).
-Viết đúng câu ca dao( 1 lần cỡ chữ nhỏ): 
 “ Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.”
-HS có ý thức viết đúng, đẹp.
II. Chuẩn bị:.
-Bài mẫu ở dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy – học 
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1.Ôn bài : 4p
-Đọc cho HS viết: K, Kh, Yết Kiêu, ...
+ 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
-Nhận xét.
2. Bài mới: 28p
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp
-3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Hd
- Yêu cầu HS quan sát bài viết trên bảng 
 - Tìm những chữ viết hoa trong bài?
- Viết mẫu, HD cách viết:
- Cho HS viết chữ hoa vào bảng con- - Quan sát, sửa sai.
-Gọi HS đọc từ ứng dụng.
-Giới thiệu: Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh.
-HD HS viết bảng con-Nhận xét.
-Gọi HS đọc câu ứng dụng.
-Giới thiệu:Khuyên ta phải lựa chọn lời nói khi nói chuyện với người khác.
 -Đọc cho HS viết bảng con – Nhận xét.
-Nêu yêu cầu viết.
-HD HS viết bài vào vở.
-Yêu cầu HS viết vào vở.
-Nhận xét 5-7 bài.
3. Củng cố: 4p
- Chốt Nd bài
- Nx tiết học
-Quan sát bài viết trên bảng.
- Hs nêu
-Quan sát.
-Viết bảng con
-Đọc: Lê Lợi
-Nghe giới thiệu.
-Viết bảng con.
-2 HS đọc câu ứng dụng:
 Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
-Nghe.
-Viết bảng con: Lời nói, Lựa lời
-Nghe yêu cầu bài viết.
-Ngồi đúng tư thế, viết bài vào vở.
-Lắng nghe
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH .
I. Mục tiêu:
 - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh. Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh.
 - Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
 - Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
Gv :- 4 -5 băng giấy viết BT 2, Bảng lớp viết BT4.
 HS: Vở ,bảng con,phấn .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Ôn bài: 4p
- Gọi 2 hs làm lại BT3 tiết trước.
- Nx 
B. Bài mới: 28p
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- 2 hs làm bảng. Lớp theo dõi, nx
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát giấy cho HS làm bài tập 
- HS làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm dán bài .
- GV nhận xét - kết luận bài đúng 
- HS nhận xét.
VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng:
+ Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường.
+ Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê
- HS chữa bài đúng vào vở 
+ Miền Nam: Khơ me, Hoa
b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài vào nháp
- GV dán lên bảng 4 băng giấy
- 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả 
- GV nhận xét kết, luận 
- 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh 
a. Bậc thang c. nhà sàn 
b. nhà nông d. thăm 
c. Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài cá nhân
VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa 
Đèn sáng như sao
d. Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi
VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn
b. bôi mỡ 
c. núi, trái núi 
C. Củng cố : 4p
- Chốt Nd bài.
- Nx tiết học
- 1HS nêu .
Thủ công
CẮT DÁN CHỮ V
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết : - Kẻ, cắt, dán chữ V . 
 - Học sinh biết cộng tác chia sẻ để đưa ra những tình huống tốt nhất. 
 - HS chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu của chữ V đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy để rời.Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V, giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đồ dùng: 2p
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 30p
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát. 
- Cho học sinh quan sát mẫu chữ V và nêu nhận xét: 
+ Nét chữ rộng mấy ô?
+ Hãy so sánh nửa bên phải và nửa bên trái của chữ V?
+ Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên phải và nửa bên trái của chữ V sẽ như thế nào?
- GV dùng mẫu chữ V chưa dán thao tác cho HS quan sát
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu 
Bước 1: Kẻ chữ V
- Hướng dẫn các quy trình kẻ, cắt và dán chữ V như trong sách giáo viên .
- Sau khi hướng dẫn xong giáo viên cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ V vào giấy nháp .
* Hoạt động 3: HS thực hành.
- Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- GV nhận xét và nhắc lại các bước thực hiện theo quy trình.
- Theo dõi giúp đỡ các em.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của HS, biểu dương những em làm sản phẩm đẹp. 
3. Củng cố : 3p
- Nx tiết học.
- Chuẩn bị giấy TC, kéo ... giờ sau học cắt chữ E..
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Cả lớp quan sát mẫu chữ V. 
+ Nét chữ rộng 1ô.
+ Giống nhau.
+ Trùng khít nhau.
- Lớp quan sát GV thao tác mẫu.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ V theo hướng dẫn của giáo viên vào nháp.
- Thực hành cắt trên giấy thủ công theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp nhận xét, bình nhóm, CN làm sản phẩm đẹp. 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 
Chính tả (nghe –viết)
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:	
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi /ươi(điền 4 trong 6 tiếng) . Làm đúng BT3.
 - Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy -học:
 Gv: - Bảng phụ,phấn màu .
 Hs : - vở ,bảng con,phấn .
III. Các hoạt động dạy -học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
A. Ôn bài: 4p
 - GV đọc: Mũi dao, con muỗi 
	 - GV nhận xét.
B. Bài mới: 28p
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. HD nghe -viết: 
a. HD chuẩn bị: 
-HS viết bảng con
-HS nghe.
- GV đọc đoạn chính tả
- 2HS đọc lại
- GV hướng dẫn nhận xét:
+ Đoạn văn gồm mấy câu ?
- 3 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả?
- HS nêu 
- GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống
b. GV đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS soát lỗi
- HS luyện viết vào bảng con.
 - c. Chấm, chữa bài.
- HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài 
- HS nghe - viết lỗi sai ra lề đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài nhận xét bài viết của HS.
3. HD làm bài tập 
a.Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV gọi HS lên bảng 
- HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới .
b) Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Tổ chức chơi tiếp sức.
- Các nhóm thi tiếp sức , chọn ra đội nhất 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
VD: Xâu: xâu kim, xâu cá
-HS theo dõi.
Sâu: sâu bọ, sâu xa
Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà
Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ
C. Củng cố : 4p 
- Chốt Nd bài
- Nx tiết học
Luyện Tiếng Việt
Chính tả (nghe –viết)
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:	
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi /ươi.
 - Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy -học:
 Gv: - Bảng phụ,phấn màu .
 Hs : - vở ,bảng con,phấn .
III. Các hoạt động dạy -học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
A. Ôn bài: 4p
 - GV đọc: con dúi; múi bưởi; muối dưa. 
	 - GV nhận xét.
B. Bài mới: 28p
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. HD nghe -viết: 
a. HD chuẩn bị: 
-HS viết bảng con
-HS nghe.
- GV đọc đoạn 3 và 4.
- 2HS đọc lại
- GV hướng dẫn nhận xét:
+ Đoạn văn gồm mấy câu ?
- 5 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả?
- HS nêu 
- GV đọc: bếp lửa; già làng; trai làng.
b. GV đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS soát lỗi
- HS luyện viết vào bảng con.
 - c. Nhận xét, chữa bài.
- HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài 
- HS nghe - viết lỗi sai ra lề đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài, nhận xét bài viết của HS.
3. HD làm bài tập 
.Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV gọi HS lên bảng 
- HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 4 từ.
- GV nhận xét, sửa sai: vui tươi;gửi thư; khung cửi; mỉm cười.
C. Củng cố : 4p 
- Chốt Nd bài
- Nx tiết học
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG( T2)
I.Mục tiêu 
Giúp HS hiểu:
-Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
*GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. Kĩ năng đảm nhận thách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết nội dung BT2.
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Ôn bài: 4p
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
-3 HS trả lời 
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 28p
a.Giới thiệu bài: 
-Giới thiệu bài trực tiếp
-3 HS nhắc lại tên bài học, lớp đọc đồng thanh.
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1:
Kể về một số việc đã biết liên quan đến tình láng, nghĩa xóm.
-Nâng cao nhận thức của HS về tình làng nghĩa xóm 
Hoạt động 2:
 Đánh giá hành vi
-HS biết đánh giá hành vi việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
Hoạt động 3:
Xử lí tình huống, đóng vai.
- HS Có kĩ năng Quyết định và ứng xử đúng. 
-Yêu cầu HS Kể về một số việc đã biết liên quan đến tình láng, nghĩa xóm 
-GV nhận xét, khen ngợi .
-GV nêu yêu cầu: Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.
-GV lần lượt nêu các ý kiến ( VBT)
*KL hoạt động: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm; các việc b, c, d là những việc không nên làm.
*GDKNS: GD HS biết lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
-Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận , xử lí một trong các tình huống và đóng vai( VBT)
-Yêu cầu các nhóm lên đóng vai.
-Theo dõi, nhận xét.
*KL hoạt động
*KL chung về bài học.
- HS Kể .
-Lắng nghe.
-Nghe yêu cầu của giáo viên.
-Nghe ý kiến, đúng: giơ tay.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-4 nhóm- thảo luận cách xử lí- đóng vai.
-Các nhóm lên trình bày.
3. Củng cố: 4p
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học 
- Dặn do HS: Sưu tầm thơ ca về chủ đề
Toán
TIẾT 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I. Mục tiêu:
 - Biết cách sử dụng bảng chia.
 - Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
 - Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
 Gv :- Bảng chia như trong SGK,bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I. Ôn bài: 4p
 - Đọc bảng chia 6,7,8,9 
 - GV nhận xét.
II. Bài mới: 28p
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia.
- 4 HS đọc ,nx .
+ Hàng đầu tiên là thương của hai số.
-HS nghe
+ Cột đầu tiên là số chia 
2. Hoạt động 2 HD cách sử dụng bảng chia
- GV nêu VD: 12: 4 = ?
- HS nghe và quan sát 
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4,
- Vài HS lấy VD khác trong bảng chia.
+ Vậy 12 : 4 = 3
3. Thực hành : 
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập
- GV gọi HS chữa bài. 
- HS làm vào SGK - chữa bài 
- GV nhận xét 
b. Bài 2: Củng cố về tìm thương 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài và nhận xét 
- GV nhận xét 
d. Bài 4: Củng cố về xếp hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành xếp 
- GV nhận xét chung.
III. Củng cố : 3p 
- GV gọi HS nhắc lại bài.
- Nx tiết học
- HS nhận xét.
Luyện Toán
TIẾT 70: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP)
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
 - Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
 - Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy -học:
 Gv :Bảng phụ, phấn màu .
 Hs : Vở, bảng con ,phấn .
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
I. Ôn bài: 4p
- Gọi 2 hs làm 325: 5; 250 : 6
- Nx 
II. Bài mới: 28p
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- 2 hs làm bảng lớp. Lớp B
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
b. Bài 2: (8’)Củng cố về dạng toán đặc biệt 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS p/t và nêu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Ta có: 365 : 7 = 52 ( dư 1)
Cần thêm 1 ngăn nữa để nhốt 1 con thỏ.
Vậy cần ít nhất số ngăn là:
 52 + 1 = 53 ( ngăn)
 Đáp số: 53 ngăn
- GV gọi HS nhận xét 
c. Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK nêu kết quả 
- GV sửa sai cho HS 
IV. Củng cố : 4p
- Nêu lại cách chia ?
- 1HS nêu.
- Nx tiết học
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
BÀI 6: BIỂU CẢM BẰNG NÉT MẶT 
I. MỤC TIÊU: 
- Bài học giúp HS thể hiện được nét mặt biểu cảm, phù hợp với tâm trạng và nội dung thuyết trình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
I. Ôn bài: 4p
- Lời hỏi thăm giúp em điều gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới: 28p
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các bức trnh ở bài tập 1 sau đó chon từ thích hợp trong hình chữ nhật để điền vào dưới mỗi hình.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thể hiện 3 trạng thái cảm xúc (vui, buồn, cáu giận) trên gương mặt của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
=> Rút ra bài học. Gọi 2 HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc nội dung phần (b) Nét mặt biết thuyết phục.
- Để người khác tin tưởng em, nét mặt của em phải như thế nào với lời nói của em?
-GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
=> Rút ra bài học: Nét mặt và lời nói của em cần thống nhất và đi liền với nhau để người khác có thể tin tưởng và hiểu những gì em nói.
Gọi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 15 Lop 3_12194001.doc