Giáo án lớp 3A – Tuần 27 - Trường TH La Văn Cầu

Tiếi 2: Tiếng Việt (Tiết 1)

Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2

I/ Mục tiêu:

 - Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tốc độ tối thiểu 65 chữ/ 1 phút, trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.)

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện quả táo theo tranh , biết dùng phép nhân hóa để làm cho lời kể sinh động .

II/ Đồ dùng dạy - học:

 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26 .

III/ Các hoạt động dạy - học:

I. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS đọc bài : “ Rước đèn ông sao.”và trả lời câu hỏi trong bài .

- Nhận xét ghi điểm .

II. Bài mới :

 1. Giới thiệu bài:

 2. Kiểm tra tập đọc:

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc

- GV gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc.

- Nhận xét - ghi điểm trực tiếp .

 3. Ôn luyện về phép so sánh:

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS quan sát và đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện .

- YC HS thảo luận theo cặp hoặc nhóm 4 (5 em ), GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .

- Đại diện nhóm trình bày .

- GV nhận xét HS kể về nội dung câu chuyện, chốt ý từng câu chuyện (nội dung, lời thoại, từ ngữ có sử dụng phép nhân hoá không) .

- Nhận xét cho điểm từng HS.

 

doc 24 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3A – Tuần 27 - Trường TH La Văn Cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Làm vào vở
- Giáo viên viết các số: 23116 ; 12427 ; 3116 ; 82427 và chỉ số bất kì cho học sinh đọc, sau đó mỗi lần học sinh đọc số giáo viên hỏi lại: Số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Cho học sinh làm bài vào vở
3. Củng cố - dặn dò: 
* Giáo viên: Qua bài học, bạn nào cho biết khi viết đọc số có 5 chữ số chúng ta viết, đọc từ đâu đến đâu ?
* Giáo viên tổng kết giờ học.
* Dặn dò: Về nhà làm & xem lại các bài tập 
- Học sinh quan sát bảng số.
- Có 4 chục nghìn
- Có 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị
- Học sinh lên bảng viết số theo yêu cầu.
- 2 học sinh lên bảng viết, học sinh cả lớp viết vào giấy nháp: 42316
- Số 42316 có 5 chữ số
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- 1 đến 2 học sinh đọc, cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc lại số 42316
- Học sinh đọc từng cặp số
- 2 học sinh lên bảng:
- đọc số: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn.
- viết số: 33214
- Học sinh làm vào vở
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết số
- Học sinh viết 68352 và đọc: Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai.
- 1 học sinh lên bảng làm bài,HS lớp làm bài vào vở .
- Học sinh thực hiện đọc số theo yêu cầu.
23116: Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu .
12427: Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy 
3116 : Ba nghìn một trăm mười sáu .
82427: Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy .
- Viết đọc từ hàng chục nghìn, đến hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục cuối cùng đọc hàng đơn vị.
.................................................
Tiết 4: Tăng cường Tiếng Việt
Bài: LUYỆN ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
§äc ®óng rành m¹ch, nghØ h¬i ®óng sau mỗi câu 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. æn ®Þnh tæ chøc:
2. KiÓm tra bµi cò: 
3. D¹y bµi míi: 
* Giíi thiÖu bµi. 
- Líp h¸t 1 bµi
- 2 HS đọc bài cũ
*LuyÖn ®äc. 
 - HS khá đọc đoạn văn. 
* LuyÖn ®äc đoạn: 
- Gọi 2 HS đọc
- HS nêu cách đọc ngắt, nghỉ - Nhấn giọng
 GV Nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc 
- GV Nhận xét
* Bài tập: 
- GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi. 
-Y/c Đại diện nhóm trả lời. 
- GV Nhận xét
* Bài tập: 
- GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc.
- HS làm việc cá nhân. 
-Gọi HS trả lời. 
 - GV Nhận xét
4. Cñng cè- dÆn dß:
- GV NX tiÕt häc 
- HS theo dâi SGK
- 2 HS đọc
- HS nêu cách đọc - Ngắt nhịp -Nhấn giọng
- 2 HS đọc 
- HS nhận xét
- HS đọc y/c bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi. 
- Đại diện nhóm trả lời 
- HS Nhận xét
- 2 HS đọc bài
- HS nêu cách đọc - Nhấn giọng
- HS nhận xét
- HS nghe
................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 18 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: THỦ CÔNG
 LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết3)
I. Mục đích – yêu cầu:
Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
Làm được lọ hoa gắng tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối 
cân đối
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường; Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, kéo thủ công, hồ dán, bút màu.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3: HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí.
- GV nhận xét sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường.
- GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
* Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Làm đồng hồ để bàn”.
- Một số HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
- HS thực hành theo nhóm hoặc cá nhân.
- HS cắt, dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa.
- HS trưng bày sản phẩm.
.
Tiết 2: Tiếng Việt (Tiết 4)
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra đọc (như tiết 1).
2.Nghe – viết đúng bài Ct “Khói chiều”. (Tốc độ viết khoảng 65/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2)
II/ Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26 .
III/ Các hoạt động dạy - học:
	Hoạt động của GV
	 Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2.Kiểm tra đọc: Như tiết 1
3. Viết chính tả: 
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- GV đọc bài thơ 1 lần
- Hỏi: Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều”
- Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói?
- Tại sao bạn nhỏ lại nói với khói như vậy?
b) Hướng dẫn trình bày
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Cách trình bày thể thơ này như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Tìm từ khó: chiều chiều, xanh rờn, chăn trâu, bay quẩn .
- Yêu cầu hs đọc và viết các từ vừa tìm được .
- Chỉnh sửa lỗi chữ viết cho HS
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Dặn dò : Ôn tập ( TT )
- Nghe GV đọc, 2 HS đọc lần
- Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên
khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn, làm cây mắt bà .
Vì bạn nhỏ thương bà đang nấu cơm mà khói bay quẩn làm bà cay mắt
HS trả lời
+ Viết theo thể thơ lục bát .
+ Câu 8 thụt vô 1 ô, câu 6 thụt vô 2 ô so với lề vở .
- 1 HS đọc, 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con .
- Nghe GVđọc và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi
..............................................
Tiết 3: Anh văn
(Cô Loan dạy)
..............................................
Tiết 4: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Biết cách đọc và viết các số có 5 chữ số .
	- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số .
	- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10.000 đến 19.000 ) vào dưới mỗi vach của tia số.
II. Đồ dùng dạy- học
	- Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Làm miệng
- Giáo viên treo bảng bài tập 1.
- Nhận xét .
* Bài 2: Làm bài vào vở
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài bằng bút chì vào SGK sau đó gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học sinh viết các số trong bài cho học sinh kia đọc số.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm.
* Bài 3: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- GV hỏi học sinh làm phần a:Vì sao em điền 36522 vào sau số 36521 ?
- Hỏi tương tự với học sinh làm phần b và c.
Bài 4 : GV dán tia số .
- Gọi HS lên bảng viết số vào tia số .
- Gọi HS đọc lại số trên tia số đó .
3. Củng cố - dặn dò: 
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 4/142
* Bài sau: Các số có 5 chữ số ( TT )
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài.
Nghe 
Viết số
45913
63721
47535 
 Đọc số 
Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba .
Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt 
Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm .
- Học sinh tự làm bài , sau đó theo dõi bài làm của 2 bạn trên bảng và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 học sinh lên bảng làm 3 phần a, b, c học sinh cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh lần lượt từng dãy số
a/ 36 520; 36 521; 36522; 36 523; 36 524; 36 525; 36 526.
b/ 48 183; 48 184; 48 185; 48 186; 48 187; 48 188, 48 189 .
c/ 81 317; 81 318; 81 319; 81 320; 81 321; 81 322; 81 323 .
..................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Thể dục
(Cô Võ Ngọc dạy)
.................................................
Tiết 2: Tin học
(Thầy Hùng dạy)
..................................................
Tiết 3: Mĩ thuật
(Cô Dương Thủy dạy)
........................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 19 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Toán
Bài: CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ (tiếp theo).
I. Mục tiêu:
	- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
 - Biết thứ tự các số trong một nhóm cac số có 5 chữ số và ghép hình.
II. Đồ dùng dạy - học
	- Bảng số như phần bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài tập luyện tập của tiết 132
* Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Đọc và viết số có 5 chữ số ( Trường hợp các số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0 )
- GV ycầu học sinh đọc phần bài học, sau đó chỉ vào dòng của số 30.000 và hỏi: Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Vậy ta viết số này như thế nào ?
- Số này đọc thế nào ?
- Giáo viên tiến hành tương tự để học sinh nêu cách viết, cách đọc các số: 32.000; 32.500; 32.560; 32.505; 32050; 30050; 30005 hoàn thành bảng SGK.
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1: Làm bằng bút chì vào SGK
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học sinh viết các số trong bài tập, học sinh kia đọc các số đã viết.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 2: Làm vào vở
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài toán trong SGK.
- Số đứng liền trước số 18.302 là số nào ? Số 18.302 bằng số đứng liền trước nó thêm mấy đơn vị ?
- Sau số 18.302 là số nào ?
- Hãy đọc các số còn lại của dãy số này.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần b,c.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy luật của dãy số b
* Bài 3:TTự BT2
* Bài 4: Cho học sinh xếp hình
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự xếp hình, sau đó chữa bài, tuyên dương những học sinh xếp hình nhanh.
4. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 3/144
* Bài sau: Luyện tập.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- Số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết, lớp làm nháp
- Đọc là: Ba mươi nghìn.
- Đọc số và viết số.
- HS viết số với trường hợp cho cách đọc và đọc số với TH cho cách viết
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh cả lớp đọc thầm.
- Số đứng liền trước số 18.302 là số: 18.301, số 18.302 bằng số đứng liền trước nó thêm 1 đơn vị.
- Là số 18303
- Học sinh viết tiếp các số: 18.304; 18.305; 18.306; 18.307 và đọc dãy số.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
b. Là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 32606
..................................................
Tiết 2: Tiếng Việt (Tiết 5)
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
I/ Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng như tiết 1.
- Dựa vào báo cáo làm miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu sách giáo khoa, viết báo cáo về một trong 3 nội dung: về học tập, lao động, công tác khác.
II/ Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26
III/ Các hoạt động dạy - học:
	Hoạt động của GV
	 Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra học thuộc lòng
 Tiến hành như tiết 1
3. Ôn luyện về viết báo cáo
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Phát phiếu cho HS hoặc Vở bài tập
 - Nhắc HS chú ý: báo cáo phải viết đẹp, đúng mẫu, đúng thông tin, rõ ràng
 - GV gọi HS đọc báo cáo
 - Cho điểm những hoc sinh viết tốt
4. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc lòng các bài tập đọc được giao và chuẩn bị bài sau .
- HS bốc thăm chuẩn bị, đến lượt lên bảng đọc
1 HS đọc
- HS tự làm bài
- 10 HS đọc báo cáo
.........................................................
Tiết 3: Anh văn
(Cô Loan dạy)
.........................................................
Tiết 4: Âm nhạc
Học Hát Bài: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
I. YÊU CẦU:
 -Biết hát theo giai điệu và lời ca.
	-Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo tiết tấu bài hát.
II. CHUẨN BỊ: 
Chép lời ca lên bảng, mỗi câu hát là một dòng. Hai đoạn trong bài được viết bằng mầu phấn khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Học hát: Tiếng hát bạn bè mình
1. Giới thiệu bài hát
- GV treo bài đã chép lên bảng, giới thiệu tên bài hát và tác giả.
2. Đọc lời ca
3. Nghe bài hát
- Các em có cảm nhận gì về bài hát vừa nghe
- GV : Bài hát Tiếng hát bạn bè mình của tác giả Lê Hoàng Minh là bài hát hay và dễ học. Bài hát đã được giải thưởng trong cuộc thi sáng tác bài hát thiếu nhi năm 1993, các em sẽ hát được bài này trong tiết học hôm nay.
4. Đọc lời và gõ tiết tấu từng câu: Bài hát gồm 8 câu hát. HS đọc lời ca từng câu trong bài hát theo tiết tấu.
- GV gõ thanh phách thep âm hình câu 1; 1-2 HS gõ
HS ghi bài
HS theo dõi
HS đọc
HS nghe
HS trả lời theo cảm nhận
HS theo dõi
HS đọc lời ca theo tiết tấu
HS nghe-HS gõ lại
- Cả lớp cùng tập đọc lời ca. GV làm mẫu, sau đó bắt nhịp 
- Đọc tương tự với các câu còn lại
5. Tập hát từng câu:
GV đàn và bắt nhịp ( đếm 1- 2), HS hát hoà giọng. - GV đàn giai điệu và bắt nhịp câu 2.
- Hát nối câu 1 và 2: hai dãy vẫn gõ đệm theo hướng dẫn ở trên.
- Em nào xung phong trình bày hai câu hát vừa học?
- Tập những câu còn lại theo cách tương tự. Sau hai câu, GV lại cho HS hát nối lại từ đầu.
6. Hát cả bài.- Từng tổ đứng tại chỗ trình bày bài hát, vừa hát các em vừa gõ đệm theo nhịp. GV làm mẫu cách gõ theo nhịp, không đệm đàn để theo dõi HS trình bày.
Mỗi tổ hát xong, GV nhận xét ngắn gọn.
7. Trình bày bài hát:Dạo nhạc, hai dãy hát đối đáp từ câu 1 đến câu 4. 
HS đọc lời ca theo tiết tấu
HS tập hát
Hát câu 1 và 2
1 HS trình bày
Tập những câu còn lại
HS hát cả bài
Từng tổ trình bày
HS thực hiện
Câu 5 –6 – 6 – 7 8 cả lớp cùng hát.
8. Dặn dò:
Chúng ta vừa học xong bài hát Tiếng hát bạn bè mình của tác giả Lê Hoàng Minh. Về nhà các em tiếp tục tập thêm để thuộc bài và chuẩn bị một vài động tác đơn giản minh họa cho bài. Qua nội dung của bài, các em hãy thể hiện lòng thân ái với bạn bè trong lớp, yêu thưong và giúp đỡ những người bất hạnh trong cuộc sống.
HS nghe và ghi nhớ
....................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tăng cường Toán
Bài: ÔN CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
	- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản.(không có chữ số 0 ở giữa)
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1Luyện tập thực hành
* Bài 1: Làm miệng
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần b vào SGK sau đó trả lời.
* Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài trong SGK và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập .
- Nhận xét .
* Bài 3: Làm vào vở
- Giáo viên viết các số: 23116 ; 12427 ; 3116 ; 82427 và chỉ số bất kì cho học sinh đọc, sau đó mỗi lần học sinh đọc số giáo viên hỏi lại: Số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Cho học sinh làm bài vào vở
2. Củng cố - dặn dò: 
* Giáo viên: Qua bài học, bạn nào cho biết khi viết đọc số có 5 chữ số chúng ta viết, đọc từ đâu đến đâu ?
* Giáo viên tổng kết giờ học.
* Dặn dò: Về nhà làm & xem lại các bài tập 
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết số
- Học sinh viết 68352 và đọc: Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai.
- 1 học sinh lên bảng làm bài,HS lớp làm bài vào vở .
- Học sinh thực hiện đọc số theo yêu cầu.
23116: Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu .
12427: Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy 
3116 : Ba nghìn một trăm mười sáu .
82427: Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy .
- Viết đọc từ hàng chục nghìn, đến hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục cuối cùng đọc hàng đơn vị.
..................................................
Tiết 2: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài: CHIM
I/ Mục tiêu : Sau bài học HS:
	- Nhận biết sự phong phú, đa dạng của các loài chim.
- Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể chim. Nêu ích lợi của chim
- Có ý thức bảo vệ các loài chim.
II/ Đồ dùng dạy - học: Các hình minh họa SGK. 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Khởi động: 
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát cơ thể chim
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo định hướng:
 Loài chim trong hình tên là gì? Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể chim.
- Nhận xét, chốt lại.
 Bên ngoài cơ thể chim có những bộ phận nào?
Toàn thân chim được phủ bằng gì?
Mỏ của chim như thế nào?
 Cơ thể các loài chim có xương sống không?
Kết luận: Chim là động vật có xương sống.Tất cả loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân
Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của chim
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 102, 103 thảo luận nhóm theo định hướng:
+ Nhận xét về màu sắc, hình dáng của các loài chim?
+ Chim có khả năng gì?
Hoạt động 3: Ích lợi của chim
Hãy nêu ích lợi của các loài chim mà em biết.
- Ghi nhanh các ý trả lời lên bảng.
Kết luận: Chim là loài có ích chúng ta cần bảo vệ chúng.
4) Củng cố: 
Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chim gì?”
- HS quan sát, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
- Đầu, mình, 2 cánh và 2 chân.
- Lông vũ.
- Cứng, giúp nó mổ thức ăn.
- Có xương sống
- Vài HS nhắc lại.
- Quan sát, thảo luận nhóm cử đại diện trình bày.
- Vài HS nêu.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
	- Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau.
	- Nhận xét: 
............................................................
Tiết 3: Tăng cường Tiếng Việt
Bài: LUYỆN VIẾT
I. Môc ®Ých yªu cÇu:
- Nghe-viÕt ®óng bµi chính tả; Viết đẹp, trình bày đúng hình thức bài 
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1.æn ®Þnh tæ chức: 
2. D¹y bµi míi: 
- Giíi thiÖu bµi:
- Líp h¸t 1 bµi.
 *Hướng dÉn nghe - viÕt: 
a. Hướng dÉn hs chuÈn bÞ:
- Viết: - GV đọc 
- Khi viết đoạn văn ta cần lưu ý gì?
. §äc cho hs viÕt:
- GV ®äc chËm mçi c©u ®äc 3 lÇn 
- GV ®i kiÓm tra uèn n¾n HS viÕt 
c. ChÊm ch÷a bµi:
- GV ®äc l¹i bµi 
- ChÊm 5 bµi 
- GVNX nªu vµ ghi 1 sè lçi trong bµi viÕt.
- GV söa l¹i nh÷ng lỗi ®ã.
- GV tr¶ vë chÊm- NX. 
 Bài tập 2: 
- GV ghi bài tập lên bảng 
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
GV nhận xét - Ghi điểm.
Bài tập 3:
- GV ghi bài tập lên bảng 
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
GV nhận xét - Ghi điểm
 4. Cñng cè, dÆn dß: 
- GV hệ thống ND bài.
- GVNX tiết học 
- HS theo dõi trong sách.
- Viết lùi vào một chữ khi xuống dòng, viết hoa sau dấu chấm
- HS ngồi ngay ngắn nghe - viết
- HS nghe soát bài, dïng bót ch× ®Ó ch÷a lçi ra lÒ 
- Nộp 5 bài chấm 
- HS nêu cách sửa 
- HS đọc lại từ đã sửa
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
- HS nêu các vần cần điền 
- HS nhận xét
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
- HS Nêu các từ cần điền 
- HS nhận xét
HS nghe.
.............................................................
Tiết 4: Tăng cường Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Biết cách đọc và viết các số có 5 chữ số .
	- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10.000 đến 19.000 ) 
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Làm miệng
- Giáo viên treo bảng bài tập 1.
- Nhận xét .
* Bài 2: Làm bài vào vở
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài bằng bút chì vào SGK sau đó gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học sinh viết các số trong bài cho học sinh kia đọc số.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm.
* Bài 3: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- GV hỏi học sinh làm phần a:Vì sao em điền 36522 vào sau số 36521 ?
- Hỏi tương tự với học sinh làm phần b và c.
Bài 4 : GV dán tia số .
- Gọi HS lên bảng viết số vào tia số .
- Gọi HS đọc lại số trên tia số đó .
3. Củng cố - dặn dò: 
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 4/142
* Bài sau: Các số có 5 chữ số ( TT )
- Học sinh tự làm bài , sau đó theo dõi bài làm của 2 bạn trên bảng và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 học sinh lên bảng làm 3 phần a, b, c học sinh cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh lần lượt từng dãy số
a/ 36 520; 36 521; 36522; 36 523; 36 524; 36 525; 36 526.
b/ 48 183; 48 184; 48 185; 48 186; 48 187; 48 188, 48 189 .
c/ 81 317; 81 318; 81 319; 81 320; 81 321; 81 322; 81 323 .
Thứ năm, ngày 20 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Biết cách đọc viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ só 0 )
	- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số
	- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
II. Đồ dùng dạy - học
	- Bảng viết nội dung bài tập 3,4
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Làm bằng bút chì vào SGK
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS viết các số trong bài cho học sinh kia đọc số.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh
* Giáo viên có thể hỏi thêm về cấu tạo của các số trong bài. 
* Ví dụ: Số 62.070 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.
* Bài 2: Làm vở
- GV cho HSinh nêu yêu cầu của bài.
- Gviên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GVgọi 2 hsinh lên bảng, yêu cầu 1 HS lần lượt đọc số cho HS kia viết số.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3: Làm bằng bút chì
- GV yêu cầu HS quan sát tia số trong bài và hỏi: Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào ? Vạch này tương ứng với số nào ? 
- Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào ? Vạch này tương ứng với số nào ?
- Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 4: GV hướng dẫn tương tự BT3
3. Củng cố - dặn dò: 
* GV tổng kết giờ học 
- Nghe giáo viên giới thiệu
- Bài tập cho cách viết số, yêu cầu chúng ta đọc số.
- Học sinh cả lớp làm bài vào SGK
- 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
- 1 HS nêu
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở
- 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 27_12293435.doc