Giáo án Lớp 4 - Buổi chiều - Tuần 28 - GV: Vương Quốc Cường

TUẦN 28:

Tiết 2: Chính tả (Tiết 28)

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. KT: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.

- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?

2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nghe viết đúng nội dung bài. Trình bày bài viết sạch sẽ, rõ ràng. làm đúng các bài tập.

3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu học tập, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 13 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Buổi chiều - Tuần 28 - GV: Vương Quốc Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28:
 Ngày soạn: 05/03/2017
 Ngày giảng: Chiều thứ hai, ngày 06/03/2017.
Tiết 2: Chính tả (Tiết 28) 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. KT: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nghe viết đúng nội dung bài. Trình bày bài viết sạch sẽ, rõ ràng. làm đúng các bài tập.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ1: HĐ cá nhân và cả lớp.
HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp.
 C. Củng cố- dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi: Bạn hãy cho biết giờ trước chúng ta ôn tập gồm những bài văn xuôi nào?”.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Hướng dẫn HS nhớ - viết.
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn.
+ Nêu nội dung đoạn văn? (Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.)
- Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai?
VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...
- Nhận xét và sửa sai cho HS
- Cho HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe đọc và viết bài vào vở. 
- GV cho HS soát lỗi (Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau.)
- GV chữa lỗi và nhận xét một số vở
2. Làm bài tập 2
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- HD và cho HS làm bài theo cặp đôi.
- Cho các cặp đôi trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
a. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây....
b. lớp em mỗi người một vẻ: Bạn H thì luôn luôn dịu dàng, vui vẻ. Hòa thì bộc tuệch, thẳng như ruột ngựa....
c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên của tổ em: Em tên là Lan. Em là tổ trưởng tổ 2. ...
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em xem lại bài viết của mình, xem một số mẫu chữ viết đẹp luyện viết theo các mẫu chữ đẹp đó. 
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
 - Nghe.
 - Nghe.
- Đọc thầm đoạn văn 
- Trả lời câu hỏi. 
 - Đọc đoạn văn. 
- HS viết bảng con
 - Nghe.
- Nêu 
- Nghe.
- Nghe và viết bài.
 - Thực hiện 
 - Nghe.
- Đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi làm bài vào vở.
- Đại diện các cặp chia sẻ trước lớp. 
- NX bài của bạn.
- BHT cho các bạn chia sẻ: Bạn hãy nêu ND bài học hôm nay ôn tập những kiến thức gì? 
- Nghe
Tiết 3: Ôn Tiếng Việt - Luyện viết (Tiết 25)
THẮNG CẢNH HUYỆN YÊN MINH
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn tập củng cố, chép chính xác trình bày đúng đoạn bài viết trong vở luyện viết lớp 4: “Thắng cảnh huyện Yên Minh” HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, đúng chính tả bài viết
2. KN: Củng cố, HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, đúng chính tả bài viết
3. GD: HS yêu thích môn học, yêu thích viết chữ đẹp. Rèn tính kiên nhẫn, tỉ mỉ, cận thận. 
II. Đồ dùng dạy và học: 
- GV: Bảng phụ; HS: Bảng con, vở luyện viết chữ đẹp L4.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GTB.
2. HDHS viết bài, viết đúng.
 C. Củng cố- dặn dò.
- Chơi trò chơi: “Truyền thư”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi: “Bạn hãy nêu một số mô hình đổi mới kinh tế ở huyện (hoặc) của tỉnh ta mà bạn biết?”
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- GV đọc đoạn bài viết
- Gọi HS đọc lại đoạn bài viết
- Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
+ Bài viết gồm mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì? 
+ Chữ đầu câu, đầu dòng viết ntn? 
+ Những chữ nào phải viết độ cao hai ô ly rưỡi?
+ Những chữ nào phải viết độ cao một ô ly rưỡi? Những chữ nào phải viết độ cao một ô ly? Những chữ nào phải viết kéo xuống một ly rưỡi?
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
 - GV chấm bài, nhận xét
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Các em hãy sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu về các khu di tích lịch sử của quê hương Hà Giang.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc bài viết.
- Trả lời nối tiếp.
- NX, bổ sung.
 - Nghe.
- HS chép bài luyện viết vào vở. 
- Nghe.
- BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài.
- Nghe.
 Ngày soạn: 06/03/2017.
 Ngày giảng: Chiều thứ ba, ngày 07/03/2017.
Tiết 1: Kể chuyện (Tiết 28)
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. KT: Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm đã học trong học kì II.
- Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải nghĩa từ và đặt câu. Làm đúng các bài tập.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và ôn bài. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp.
HĐ2: HĐ cá nhân và cả lớp.
C. Củng cố- dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi: Bạn hãy cho biết giờ trước chúng ta ôn tập gồm những bài văn xuôi nào?”.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Bài tập 1.
- Tổ chức HS thảo luận theo cặp đôi trao đổi ghi kết quả vào phiếu
- Đại diện các cặp trình bày.
- GV cùng HS NX, trao đổi, bổ sung.
+ Chủ điểm: Người ta là hoa đất
Từ ngữ:
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa,... 
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch,...
- Tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,...
Thành ngữ, tục ngữ:
- Nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Khoẻ như vâm, (voi, như trâu, như hùm, như heo)...
+ Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.
Từ ngữ:
- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp,...
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng khái,...
- Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ,...
- Xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ,...
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết,...
Thanh ngữ, tục ngữ:
- Mặt tươi như hoa.
- Đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tôt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành...
+ Chủ điểm: Những người quả cảm.
Từ ngữ:
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng,...
- Tình thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên,...
Thanh ngữ, tục ngữ:
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt. 
2. Bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc và làm bài vào vở:
 - HS nối tiếp nhau nêu, lớp nhận xét.
 - GVNX chung, chốt bài đúng:
a. tài đức, tài hoa, tài năng.
b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
 * Vận dụng: Về nhà các em học bài ở nhà vận dụng kiến thức bài học để sao cho biết cảm thụ bài văn hay.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- HS thảo luận cặp đôi làm bài vào vở.
- Đại diện các cặp chia sẻ trước lớp. 
- NX bài của bạn.
- Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau trình bày bài của mình.
- HS khác NX, BS.
- Nghe.
- BHT cho các bạn chia sẻ: Bạn hãy nêu ND bài học hôm nay ôn tập những kiến thức gì? 
- Nghe
Tiết 3: Kỹ thuật (Tiết 28)
LẮP CÁI ĐU (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. KT: HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nêu nhận xét. Thực hành lắp ráp được một số chi tiết với nhau tạo thành cái đu.
3. GD: Có ý thức học bài và làm việc theo mô hình kĩ thuật. Sử dụng các đồ dùng an toàn, ngăn lắp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới HĐ1: Hoạt động cá nhân.
HĐ2: Hoạt động cả lớp.
C. Củng cố- dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Truyền thư” HS cuối cùng nhận được lá thư, trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu các bước thực hiện lắp ráp cái đu?
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
1. Thực hành làm sản phẩm.
- Giaó viên nêu yêu cầu tiết học và hướng dẫn HS lựa chọn để thực hành làm sản phẩm.
- Gọi HS đọc ghi nhớ và nhắc nhở các em, phải quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
- HD HS chọn các chi tiết để lắp 
- Theo dõi và giúp đỡ các em chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu.
- Cho HS lắp từng bộ phận của cái đu (lưu ý các vị trí trong ngoài của các bộ phận, thứ tự các bước lắp, vị trí các vòng hãm)
- Cho HS lắp ráp các bộ phận để hoàn thành cái đu và kiểm tra sự chuyển động của ghế đu.
- Tổ chức cho HS thực hành
- Theo dõi và giúp đỡ HS yếu
2. Trưng bày sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm của mình trước lớp
- GV đưa ra mức đánh giá: Hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm thực hành.
- GV nhận xét, khen ngợi, tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp.
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em tập lắp ráp cái đu đúng theo các quy trình đã học hôm nay và tìm hiểu xem công dụng của cái đu trong cuộc sống.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- HS nhắc lại
 - Đọc ghi nhớ.
- Lựa chọn
- Thực hiện
- Thực hành
- Trưng bày sản phẩm.
- Quan sát và NX, BS
- Nghe
 - BHT cho các bạn chia sẻ ND bài: Bạn hãy nêu các bước thực hiện lắp ráp cái đu?
- Nghe.
 Ngày soạn: 07/03/2017.
 Ngày giảng: Chiều thứ tư, ngày 08/03/2017.
Tiết 1: Địa lý (Tiết 28) 
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. KT: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
- Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
2: KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, trình bày đúng các kiến thức của bài từ tranh ảnh, bản đồ.
3: GD: GD cho HS ý thức học tập. Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ dân cư Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ1: HĐ cặp đôi và cả lớp. 
 HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp. 
C. Củng cố- Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Truyền thư” HS cuối cùng nhận được lá thư, trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Dân cư tập trung khá đông đúc.
- Yêu cầu học sinh HĐ cặp đôi đọc các thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: 
+ Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở ĐBDHMT? 
 - Yêu cầu đại diện các cặp nối tiếp nhau trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
+ ...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.
2. Hoạt động sản xuất của người dân
- YC HS HĐ cặp đôi dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin và trả lời các câu hỏi: 
+ Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì?
+ Kể tên một số loại cây được trồng? 
+ Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT?
+ Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT?
+ Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này? 
- Yêu cầu đại diện các cặp nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
+ Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.
+ Lúa, mía; Ngoài ra còn nhiều cây bông, dâu tằm, nho.
+ Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm,...
- Kết luận: HS đọc phần ghi nhớ bài.
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
 *Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài đã học và sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về người dân và HĐSX của người dân ở đồng bằng Dyên hải Miền trung để giúp các em có thêm nhiều hiểu biết về kinh tế, văn hoá khoa học, của người dân ở đồng bằng này.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
- Nghe
 - HĐ theo cặp đôi: nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT viết câu trả lời vào phiếu HT.
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Cặp khác NX, BS.
- Nghe.
- HĐ theo cặp đôi: Đọc, quan sát tranh, ảnh viết trả lời vào phiếu học tập.
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả.
- Cặp khác NX, BS.
- Nghe.
- Đọc bài.
- BHT cho các bạn chia sẻ ND bài: Bạn hãy nêu những nội dung đã học bài học hôm nay?
- Nghe.
Tiết 3: Đạo đức (Tiết 28)
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. KT: Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng tư duy, luyện tập thực hành, tổng hợp, vận dụng tham gia giao thông an toàn.
3. GD: GD cho HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
* Tăng cường kĩ năng sống cho HS: Qua bài học giúp HS có: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật; Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạ luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới HĐ1: HĐ cặp đôi và cả lớp.
HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp.
HĐ3: HĐ cặp đôi và cả lớp.
C. Củng cố- dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Hái hoa” HS trả lời các câu hỏi ở các bông hoa: Bạn hãy cho biết ta cần làm gì để tham gia các HĐ từ thiện nhân đạo?
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Thảo luận cặp đôi thông tin SGK.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và thảo luận câu hỏi SGK theo cặp đôi. 
- Đại diện các cặp trình bày ý kiến.
- Cặp khác trao đổi, bổ sung.
- GVNX, bổ sung và kết luận: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị...
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông.
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
Bài tập 1: (SGK)
- Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận cặp đôi các bức tranh, trả lời CH:
+ Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông?
- Lần lượt các cặp trình bày, trao đổi trước lớp. Lớp NX, trao đổi, bổ sung.
- GVNX, bổ sung và kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông.
Bài tập 3: (SGK)
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp đôi tình huống do GV giao.
- Lần lượt các cặp nêu nối tiếp, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung.
- GVNX, bổ sung và kết luận: Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khỏe tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
- HS đọc phần ghi nhớ.
* Tăng cường kĩ năng sống cho HS.
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp
*Vận dụng: Về nhà các em hãy học tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- HS đọc thông tin SGK trao đổi cặp đôi
- Đại diện trình bày 
- Cặp khác NX, BS 
- Nghe
- Đọc yêu cầu. Các cặp HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
- Đại diện cặp trình bày ý kiến. 
- Cặp khác NXBS. 
- Nghe.
- Các cặp đôi thảo luận, thực hiện. 
- Đại diện cặp đôi trình bày ý kiến. 
- Cặp khác NXBS. 
- Nghe.
- HS đọc bài SGK 
- Nghe.
- BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài: Bạn hãy cho biết thế nào là tôn trọng luật giao thông? 
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 28.doc