TUẦN 29:
Tiết 2: Chính tả (Tiết 29)
AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4.?
I. Mục tiêu:
1. KT: Nghe và viết lại đúng bài chính tả. Biết cách trình bày bài báo ngắn có các chữ số; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập), hoặc bài tập chính tả phương ngữ.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nghe và viết đúng nội dung bài. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
3. GD: GD cho HS luôn có tính cẩn thận, nắn nót.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ; phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 29: Ngày soạn: 12/03/2017 Ngày giảng: Chiều thứ hai, ngày 13/03/2017. Tiết 2: Chính tả (Tiết 29) AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4...? I. Mục tiêu: 1. KT: Nghe và viết lại đúng bài chính tả. Biết cách trình bày bài báo ngắn có các chữ số; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập), hoặc bài tập chính tả phương ngữ. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nghe và viết đúng nội dung bài. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ. 3. GD: GD cho HS luôn có tính cẩn thận, nắn nót. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ; phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ1: Cả lớp và cá nhân. HĐ2: HĐ nhóm và cả lớp. C. Củng cố-dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu một số từ chứa âm r/d/gi”. - Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. 1. Hướng dẫn HS nghe - viết. - GV đọc bài chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn + Hãy nêu nội dung mẩu chuyện? - GV lưu ý cho HS các từ khó cần chú ý trong bài và cho HS luyện viết trên bảng con. - Nhận xét và sửa sai cho HS - Cho HS nêu cách trình bày bài viết. - GV nhắc HS cách trình bày. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe và viết lại bài vào vở. - GV cho HS soát lỗi (Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau.) - GV chữa lỗi và nhận xét một số vở - GV yêu cầu HS đọc bài. - HD và cho HS làm bài theo nhóm - Cho các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt ý đúng: + Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng,... + Đặt câu: Hè tới, lớp chúng em sẽ đi cắm trại. - Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Về nhà các em xem lại bài viết của mình, xem một số mẫu chữ viết đẹp luyện viết theo các mẫu chữ đẹp đó. - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi - Nghe. - Đọc đoạn văn. - Trả lời. - Tìm và nêu - HS viết bảng con - Nghe. - Nêu. - Nghe. - Nghe và viết bài. - Thực hiện - Nghe. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm làm bài bảng nhóm. - Đại diện các nhóm gắn bài lên bảng lớp. - NX bài của nhóm bạn, nghe GV chốt kết quả bài làm đúng. - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ nội dung của bài học. - Nghe. Tiết 3: Ôn Tiếng Việt - Luyện viết (Tiết 26) NGƯỜI LÔ LÔ Ở HÀ GIANG I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn tập củng cố, chép chính xác trình bày đúng đoạn bài viết trong vở luyện viết lớp 4: “Người lô lô ở Hà Giang” HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, đúng chính tả bài viết 2. KN: Củng cố, HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, đúng chính tả bài viết 3. GD: HS yêu thích môn học, yêu thích viết chữ đẹp. Rèn tính kiên nhẫn, tỉ mỉ, cận thận. II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Bảng phụ; HS: Bảng con, vở luyện viết chữ đẹp L4. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GTB. 2. HDHS viết bài, viết đúng. C. Củng cố- dặn dò. - Chơi trò chơi: “Truyền thư”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi: “Bạn hãy nêu một số mô hình đổi mới kinh tế ở huyện (hoặc) của tỉnh ta mà bạn biết?” - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - GV đọc đoạn bài viết - Gọi HS đọc lại đoạn bài viết - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. + Bài viết gồm mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Chữ đầu câu, đầu dòng viết ntn? + Những chữ nào phải viết độ cao hai ô ly rưỡi? + Những chữ nào phải viết độ cao một ô ly rưỡi? Những chữ nào phải viết độ cao một ô ly? Những chữ nào phải viết kéo xuống một ly rưỡi? - GV nhận xét, sửa sai. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV chấm bài, nhận xét - YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Các em hãy sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu về các khu di tích lịch sử của quê hương Hà Giang. - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi - Nghe. - Nghe. - Đọc bài viết. - Trả lời nối tiếp. - NX, bổ sung. - Nghe. - HS chép bài luyện viết vào vở. - Nghe. - BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài. - Nghe. Ngày soạn: 13/03/2017. Ngày giảng: Chiều thứ ba, ngày 14/03/2017. Tiết 1: Kể chuyện (Tiết 29) ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục tiêu: 1. KT: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. 2. KN: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt tự nhiên. 3. GD: GD cho HS yêu thích môn học. Thích sưu tầm các câu truyện trong thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GTB. 2. Dạy bài mới HĐ1: Cả lớp và cá nhân. HĐ2: HĐ cặp đôi và HĐ cả lớp C. Củng cố- dặn dò. - Chơi trò chơi: “Truyền thư”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi: Bạn hãy kể lại câu chuyện tiết trước. Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện?” - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 1. Giáo viên kể chuyện. - GV kể toàn bộ câu chuyện (lần1), giải nghĩa một số từ khó trong truyện - GV kể chuyện (lần 2, 3) vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 2. Kể trước lớp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2 - Tổ chức cho HS kể theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp: + Gọi một số cặp lên thi kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh. + Cho một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện và nói về ý nghĩa câu chuyện. + Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng núi? + Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì? - GVNX, khen và ngợi học sinh kể hay, đúng nội dung truyện. + Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. - Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Về nhà các em kể lại câu chuyện hôm nay đã nghe và kể ở lớp cho bạn bè và người thân của em nghe; Qua câu chuyện bản thân em đã học tập được điều gì? - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi - Nghe. - HS nghe - HS nghe và QS. - Nêu yêu cầu. - HS thực hiện kể chuyện theo cặp đôi. - Đại diện thi kể - Thi kể toàn bộ chuyện - Trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài. - Nghe. Tiết 3: Kỹ thuật (Tiết 29) LẮP XE NÔI (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. 2. KN: Rèn HS kĩ năng quan sát, nêu NX. Thực hành lắp ráp được xe nôi. 3. GD: Có ý thức học bài và làm việc theo mô hình kĩ thuật. Sử dụng các đồ dùng an toàn, ngăn lắp. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật lớp 4. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới HĐ1: Hoạt động cá nhân. HĐ2: Hoạt động cả lớp. HĐ3: Hoạt động cặp đôi. C. Củng cố- dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi: “Truyền thư” HS cuối cùng nhận được lá thư, trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu các bước thực hiện lắp ráp cái đu? - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 1. Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: - Cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn. HD HS quan sát từng bộ phận của xe nôi và đặt CH để HS trả lời + Xe nôi có những bộ phận nào? - Giaó viên nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế. 2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a) HD HS chọn các chi tiết - GV cùng HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào lắp hộp theo từng loại b) Lắp từng bộ phận. + Lắp tay kéo: HD HS QS H2 SGK - Trong quá trình lắp, GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS. + Để lắp được tay kéo cần phải có những chi tiết nào? Khi lắp tay kéo em cần chú ý điều gì? + Lắp giá đỡ trục bánh xe: H3- SGK + Để lắp giá đỡ trục bánh xe cần chọn các chi tiết nào? Số lượng là bao nhiêu? + Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe: H4 - Cho HS quan sát H4, sau đó gọi một em lên lắp. + Lắp thành xe với mui xe: H5 - SGK - GV lắp theo các bước trong SGK - Lưu ý đến vị trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ u. + Lắp trục bánh xe: H6 - SGK - Gọi HS lắp trục bánh xe theo thứ tự các chi tiết như trong hình. c) Lắp ráp xe nôi - GV tiến hành lắp ráp các bộ phận để hoàn thành xe nôi như hình 1. Sau đó kiểm tra sự chuyển động của xe. d) HD HS tháo các chi tiết. - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. - Cho HS thực hiện thao tác lắp ráp một số bộ phận - Theo dõi và hướng dẫn thêm cho HS thực hiện. - Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Về nhà các em tập lắp ráp xe nôi đúng theo các quy trình đã học hôm nay và tìm hiểu xem công dụng của xe nôi trong cuộc sống. - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi - Nghe. - Quan sát các chi tiết - Trả lời. - HS khác NX, BS. - Thực hiện cặp đôi, chọn các chi tiết. - Quan sát - Trả lời - Quan sát - Trả lời - Quan sát - Quan sát - Quan sát - Quan sát, nghe. - Quan sát, nghe. - Thực hiện cặp đôi. - BHT cho các bạn chia sẻ ND bài: Bạn hãy nêu các bước thực hiện lắp ráp xe nôi? - Nghe. Ngày soạn: 14/03/2017. Ngày giảng: Chiều thứ tư, ngày 15/03/2017. Tiết 1: Địa lý (Tiết 29) NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. KT: Sau bài học, HS có khả năng: - Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp. - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miến Trung. - Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội. 2: KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, trình bày đúng các kiến thức của bài từ tranh ảnh, bản đồ. 3: GD: GD cho HS ý thức học tập. Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ dân cư Việt Nam, tranh ảnh, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ1: HĐ cặp đôi và cả lớp. HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp. HĐ3: HĐ cặp đôi và cả lớp. C. Củng cố- Dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi: “Truyền thư” HS cuối cùng nhận được lá thư, trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu một số HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung? - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 1. Hoạt động du lịch. - Yêu cầu học sinh HĐ cặp đôi đọc các thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: + Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch? + Kể tên những bãi biển mà em biết? + Điều kiện phát triển du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung có tác dụng gì đối với người dân? - Yêu cầu đại diện các cặp nối tiếp nhau trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. + Vị trí này có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch. + VD: Bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa lò (Nghệ An); Thiên Cầm (Hà tĩnh); Lăng Cô (Thừa Thiên Huế)... + Người dân có thêm việc làm tăng thêm thu nhập... 2. Phát triển công nghiệp. - Yêu cầu học sinh HĐ cặp đôi đọc các thông tin SGK, quan sát tranh, ảnh và trả lời các câu hỏi: + Ở ĐBDHMT phát triển loại đường giao thông nào? + Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện phát triển nghành CN nào? + Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm làm từ mía đường? + Cho biết khu vực này còn phát triển nghành công nghiệp gì? + Người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động sản xuất nào? - Yêu cầu đại diện các cặp nối tiếp nhau trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. + CN đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền + Bánh kẹo, sữa, nước ngọt,... +...nghành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất. +...hoạt động kinh tế mới: pục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy, đóng sửa, chữa tàu, nhà máy đường, các khu công nghiệp. 3. Lễ hội ở đồng bằng duyên hải miền Trung. - Yêu cầu học sinh HĐ cặp đôi đọc các thông tin SGK, quan sát tranh, ảnh và trả lời các câu hỏi: + Kể tên cá lễ hội nổi tiếng ở vùng đồng bằng duyên hải miền Trung? + Mô tả Tháp bà H13? + Kể các hoạt động lễ hội Tháp Bà? - Yêu cầu đại diện các cặp nối tiếp nhau trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. + Lễ hội Tháp Bà, lễ hội cá Ông, lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người Chăm. + Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp... + Lễ ca ngợi công đức Nữ thần; Thể thao: bơi thuyền, đua thuyền, cầu chúc cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - Kết luận: HS đọc phần ghi nhớ bài. - Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài đã học và sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về người dân và HĐSX của người dân ở đồng bằng Dyên hải Miền trung để giúp các em có thêm nhiều hiểu biết về kinh tế, văn hoá khoa học, của ngưi dân ở đồng bằng này. - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. - Nghe - HĐ theo cặp đôi: nêu được một số hoạt động kinh tế du lịch ở đồng bằng DHMT viết câu trả lời vào phiếu HT. - Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Cặp khác NX, BS. - Nghe. - HĐ theo cặp đôi: Đọc, quan sát tranh, ảnh viết trả lời vào phiếu học tập. - Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. - Cặp khác NX, BS. - Nghe. - HĐ theo cặp đôi: Đọc, quan sát tranh, ảnh viết trả lời vào phiếu học tập. - Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. - Cặp khác NX, BS. - Nghe. - Đọc bài. - BHT cho các bạn chia sẻ ND bài: Bạn hãy nêu những nội dung đã học bài học hôm nay? - Nghe. Tiết 3: Đạo đức (Tiết 29) TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. KT: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan đến HS) - Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. 2. KN: Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và hành vi phạm luật giao thông. 3. GD: GD cho HS biết tham gia giao thông an toàn. Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày. * Tăng cường kĩ năng sống cho HS: Qua bài học giúp HS có: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật; Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạ luật giao thông. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GT bài 2. Dạy bài mới HĐ1: HĐ nhóm và cả lớp. HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp. HĐ3: HĐ cặp đôi và cả lớp. C. Củng cố- dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi: “Hái hoa” HS trả lời các câu hỏi ở các bông hoa: Bạn hãy cho biết ta cần làm gì để tham gia các HĐ từ thiện nhân đạo? - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 1. Chơi trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông. - Chia lớp thành 4 đội chơi: phổ biến cách chơi: Khi GV giơ biển báo lên HS quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng: 1 điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng. - GV cùng HS tính điểm và khen ngợi nhóm thắng cuộc. 2. Bài tập 3 (SGK- Đạo đức L4- Tr42) - Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: - Lần lượt các cặp trình bày, trao đổi trước lớp. Lớp NX, trao đổi, bổ sung. - GVNX, bổ sung và kết luận a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc. b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c. Can ngăn bạn không được ném đá... 3. Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4). - Tổ chức HS trao đổi theo cặp đôi kết quả điều tra thực tiễn. - Lần lượt các cặp nêu nối tiếp, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung. - GVNX, bổ sung và kết luận + Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. - HS đọc phần ghi nhớ. * Tăng cường kĩ năng sống cho HS. - YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp *Vận dụng: Về nhà các em hãy học tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. Trong thực tế em thấy các bạn của em chưa hiểu luật giao thông em sẽ làm gì? - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi - Nghe. - HS tham gia chơi trò chơi: “Tìm hiểu biển báo giao thông” - Các nhóm trả lời. - NX, tính điểm - HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi. - Đại diện cặp trình bày ý kiến. - Cặp khác NXBS. - Nghe. - Các cặp đôi thảo luận, thực hiện. - Đại diện cặp đôi trình bày ý kiến. - Cặp khác NXBS. - Nghe. - HS đọc bài SGK - Nghe. - BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài: Bạn hãy cho biết thế nào là tôn trọng luật giao thông? - Nghe.
Tài liệu đính kèm: