Giáo án Tuần 28 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

TCT55: OÂN TAÄP GIÖÕA HK II (TIEÁT 1)

I- MỤC TIÊU:

1 KT: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2 KN: Đọc rành mạch , tương đối lưu lóat bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

3 TĐ: gd hs yêu môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

11 Phiếu bốc thăm bài tập đọc từ tuần 19-27 .

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra bài: Con Sẻ

Nhận xét ghi điểm

3. Bài mới

 a. Giới thiệu bài:

b. Giảng bài

* Kiểm tra tập đọc và HTL

Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc

và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

Gv nhận xét cho điểm

* Hướng dẫn làm bài tập:

Gọi HS đọc yêu cầu.

 

doc 20 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 28 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÄP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
1 KT: Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình thoi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ BT 1, 2
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. 2.KTBC: 
 GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 ở BVT
Kiểm tra BT về nhà của một số HS khác.
 GV nhận xét , chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Giảng bài
 Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài 
Cho hs quan sát , đối chiếu hình vẽ SGK chọn câu trả lời theo yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài,
Gv vẽ hình lên bảng cho HS quan sát và trả lời từng câu hỏi.
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc 
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời
+ Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta phải làm gì?
- Gọi HS tính và nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS nhắc đề bài 
Hd hs giải
- Gọi HS lên bảng
- GV nhận xét sửa
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng 
- HS nghe GV giới thiệu bài.
 HS đọc bài 
1 hs lên bảng –lớp làm vào vở 
a. Đúng b. Đúng
c. Đúng d. Sai
HS đọc bài 
1 hs lên bảng –lớp làm vào vở 
a. Sai b. Đúng
c. Đúng d. Đúng
HS đọc đề và quan sáttrả lời.
+ Tính diện tích của từng hình rồi so sánh.
- HS trả lời: Khoanh vào câu a
-1 hs đọc bài .
1 hs lên bảng - lớp làm vở
Tóm tắt
 Chu vi: 56m
+ Chiều dài: 18m
+ Diện tích: ? m
 Bài giải 
Nửa chu vi HCN là: 56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật : 28 – 18 = 10 ( m) 
Diện tích hình chữ nhật : 18 x 10 = 180 ( m2)
 Đáp số : 180 m2
THỨ BA NGÀY 19 THÁNG 03 NĂM 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TCT55: ÔN TẬP GIỮA HK II (TIẾT 2)
I- MỤC TIÊU:
1 KT: - Nghe- viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút ), khơng mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai làm gì? ) để kể, tả hay giới thiệu.
2 KN: Rèn kĩ năng trình bày, đặt câu
3 TĐ: gd hs tính cẩn thận sạch sẽ , dùng từ 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài: 
2. Nghe - Viết chính tả( Hoa giấy ) 
- GV đọc bài Hoa giấy
Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ? 
* Hướng dẫn Hs viết từ khó 
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn 
Nhận xét sửa chữa
Cho hs đọc lại các từ 
 Nêu cách trình bày đoạn văn 
Gv đọc lại đoạn viết
Đọc cho hs viết
Đọc soát lỗi
 Thu bài 7 bài chấm
 Nhận xét bài viết
* HS làm bài tập
-Gọi HS đọc yêu cầu BT2 
Gv hd gợi ý
Bài tập 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học ? 
Bài tập 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học ?
+ Bài tập 2 c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học ?
Phát bảng nhóm
- GV và hs nhận xét .
4. Củng cố – dặn dò:
Cho hs viết lại các từ viết sai
Liên hệ gd hs.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét tiết học
 HS theo dõi SGK – HS đọc thầm lại đoạn văn . 1 hs đọc thành tiếng 
Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài Hoa giấy 
Hs tìm và nêu 
Cho hs viết bảng lớp – bảng con
Rực rỡ , trắng muốt , trinh khiết , lang thang , tản mát ,..)
1 hs đọc
1 hs nêu cách trình bày bài
Hs nghe viết
Hs soát lỗi
- 1 hs đọc – lớp suy nghĩ trả lời 
Hs xác định y/c
a./Ai làm gì ?
b/ Ai thế nào ?
c/ Ai là gì ? 
2 hs trình bày- Lớp làm VBt
bảng lớp – bảng con
TOÁN
TCT137: GIÔÙI THIEÄU TÆ SOÁ
I/ MỤC TIÊU : 
1 KT: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- HS làm bài 1, 3
2 KN: Rèn kĩ năng lập tỉ số thành thạo
3 TĐ: gd hs tính cẩn thận chính xác
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS làm lại bài 2 ở VBT
- Kiểm tra VBT của Hs 
- Nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới : 	 	 2.Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : 
b/ Giảng bài.
* Giới thiệu tỉ số 5: 7 ; và 7: 5 : 
- GV gọi HS nêu ví dụ 
- Yêu cầu HS q/s sơ đồ hình vẽ và nhận xét:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là : 5 : 7 hay 
+ Đọc là: Năm chia bảy hay năm phần bảy 
+ Tỉ số xe khách và số xe tải la 7 :5 hay 
+ Đọc là: Bảy chia năm hay bảy phần năm .
* Giới thiệu tỉ số a:b ( b khác 0 )
- GV hd hs tìm hiểu VD 2 SGK 
- Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận :
Tỉ số của a và b là a: b hay ( b khác 0 )
b/ Thực hành:
* Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
* Bài 3: Yêu cầu đọc bài toán.
+ Để biết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết gì?
- Gọi HS lên bảng 
GV nhận xét, chữa bài
Bài 4: Hs khá giỏi
Nhận xét sửa
3. Củng cố – Dặn dò :
Hệ thống bài học
-Về nhà xem lại bài.làm bài ở VBT
Chuẩn bị bài : Luyện tập 
- HS làm bài .
- HS nhận xét.
Học sinh nhắc lại tựa.
2 hs đọc
 - HS quan sát sơ đồ 
- HS trả lời 
5 : 7 hay 
7 :5 hay 
 HS nêu VD
- Vài HS nhắc lại Kết luận SGK 
HS đọc đề bài: Viết tỉ số của a và b biết 
-4 HS lên bảng – Lớp làm vào bảng con a/
 HS đọc bài tập.
+ Biết được cả tổ có bao nhiêu bạn
- HS lên bảng làm -Lớp làm vào vở. 
 Giải
Số HS cả tổ là: 5 + 6 = 11 ( bạn)
a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là
 5 : 11 = 
b) Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:
 6 : 11=
2 hs đọc đề
1 hs giải
Số trâu trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 ( con )
 Đáp số 5 con
KỂ CHUYỆN
TCT56: OÂN TAÄP GIÖÕA HK II (TIEÁT 3)
I- MỤC TIÊU:
1 KT: Nghe- viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút ), khơng mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát.
2 KN: Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
3 TĐ: Gd hs biết giúp đỡ cha mẹ
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu bốc thăm
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Giảng bài.
1Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
* Kiểm tra đọc 1/3 số hs lớp 
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc
và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gv nhận xét cho điểm 
2 Nêu tên các bài tập đọc –HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Cho biết ND của mỗi bài
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT2
- Gọi hs suy nghĩ bày nội dung từng bài .GV dán phiếu ghi sẵn lên bảng
- Nhận xét chốt ý đúng 
3 : Nghe viết ( Cô Tấm của mẹ ) 
- GV đọc bài thơ 
 y/c HS quan sát tranh minh họa 
Bài thơ nói điều gì ?
Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn 
Nhận xét sửa chữa
Cho hs đọc lại các từ 
 Nêu cách trình bày đoạn văn 
Gv đọc lại đoạn viết
Đọc cho hs viết
Đọc soát lỗi
 Thu bài 7 bài chấm
 Nhận xét bài viết
4. Củng cố – dặn dò:
Cho hs viết lại các từ viết sai
Liên hệ gd hs.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét tiết học
- 6 -7 HS lần lượt từng HS bốc thăm ( về chỗ chuẩn bị 1-2 phút )
 - Đọc và trả lời câu hỏi.
2 HS đọc yêu cầu của BT2
 HS tiếp nối nhau phát biểu . 
Tên bài
Nội dung
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đẹp của sầu riêng -loại cây ăn quả đặc sản ở miền nam nước ta
Chợ tết
Bức tranh chợ tết vùng trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động , nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp tết
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loài hoa gắn với học trò .
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây nguyên cần cù lao động , góp phần mình vào công cuộc chống Mĩ cứu nước
Vẽ về cuộc sống an toàn
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ điểm Em muốn sống an toàn cho thấy : Thiếu nhi Việt nam có ý thức và nhận thức đúng đắn về an toàn biết dùng nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ
Đoàn thuyèân đánh cá
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả , vẻ đẹp trong lao động của người dân biển
. Hs theo dõi SGK
1 hs đọc lại
+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha .HS gấp sách và viết bài 
 Hs tìm và nêu 
Cho hs viết bảng lớp – bảng con
ngờ , xuống trần , lặng thầm , nết na ,
1 hs đọc
1 hs nêu cách trình bày bài
Hs nghe viết
Hs soát lỗi
THỨ TƯ NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2013
TẬP LÀM VĂN
TCT 55 : OÂN TAÄP GIÖÕA HK II (TIEÁT 4)
I- MỤC TIÊU:
1 KT: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất , Vẽ đẹp muơn màu, Những người quả cảm ( BT1, BT2 ); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đả học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3 ).
2 KN: Rèn kĩ năng tìm từ thành thạo
3 TĐ: Gd hs sử dụng đúng từ khi nói, viết.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm, bảng phụ BT 3
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1 .Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài
* Bài tập 1 , 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
Phát bảng nhóm
Hd hs làm bài
Còn lại tương tự
- GV nhận xét và sửa
* Bài tập 3 : ( chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống )
- Gọi Hs tiếp nối đọc yêu cầu BT3 
Hd hs điền vào chỗ trống các từ cho sẵn sao cho phù hợp . 
GV treo bảng phụ.
Gv nhận xét , sửa
3. Củng cố – dặn dò:
Hệ thống bài học
 Liên hệ gd hS
1 HS đọc yêu cầu. .
3 hs trình bày
Người ta là hao đất
Từ ngữ
Thành ngữ, tục ngữ
- Tài hoa , tài giỏi, tàinghệ, tài đức, tài năng , tài ba.
-Những đặc điểm khỏe mạnh: Vạm vỡ , lực lưỡng , cân đối , rắn rỏi , rắn chắc , cường tráng
- Những hđ có lợi cho sức khỏe : Tập luyện , tập thể dục , đi bộ, chơi thể thao, ăn uống điều đọ , nghỉ ngơi , nghỉ mát , du lịch , giả trí ,
Người ta là hoa đất
Nước lã mà vã.....mới ngoan.
Chuông có đánh ......mới tỏ.
Nhanh như cắt
Khỏe như voi
- 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm 
2 hs lên bảng
HS làm vào vở bài tập 
a/ Một người tài đức vẹn toàn .
Nét chạm trỗ tài hoa .
Phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ. .
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
Những kỉ niệm đẹp đẽ .
c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng .
Có dũng khí đấu tranh .
Dũng cảm nhận khuyết điểm .
TẬP ĐỌC
TCT56: OÂN TAÄP GIÖÕA HK II (TIEÁT 5)
I- MỤC TIÊU:
1 KT: Nắm được ND chính, nhân vật trong các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm
2 KN: Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
3 TĐ: Gd hs yêu môn học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu tên các bài tập đọc , HTL như tiết 1 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
b. Giảng bài
* Kiểm tra đọc và HTL :
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc
và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gv nhận xét cho điểm 
* Hướng dẫn làm bài tập:
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm : Những người quả cảm .
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Nhũng người quả cảm .
 GVphát phiếu cho HS tự làm bài theo nhóm 
- GV nhận xét , kết luận 
3. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống bài học
Liên hệ gd hs
Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị tiết sau .
4. Nhận xét tiết học.
5 HS lần lượt từng HS bốc thăm ( về chỗ chuẩn bị 1-2 phút )
 - Đọc và trả lời câu hỏi.
-1 hs đọc thành tiếng 
HS thảo luận nhóm và làm bài
đại diện báo cáo kết quả – lớp nhận xét 
Tên bài 
Nội dung chính
Nhân vật 
Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn , khiến hắn phải khuất phục .
Bác sĩ Ly – Tên cướp biển 
Ga-vrốt ngoài chiến lũy 
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt bất chấp nguy hiểm , ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
Ga-vrốt .
Aêng –giôn –ra .
Cuốc –phây –rắc 
Dù sao trái dất vẫn quay 
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc –ních và Ga-li- lê dũng cảm , kiên trì bảo vệ chân lí khoa học 
Cô-péc –ních và Ga-li- lê
Con sẻ 
Ca ngợi hành động dũng cảm , xả than cứu con của sẻ mẹ 
Con sẻ mẹ , sẻ con và con chó săn 
Nhân vật tôi 
TOÁN
TCT138:TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ MỤC TIÊU 
1 KT : - Biết cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS làm bài 1. HS khá, giỏi làm bài 2
2 KN: Rèn kĩ năng giải toán Tổng và tỉ thành thạo
3 TĐ: gd hs tính cẩn thận
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS làm lại bài tiết toán trước 
- Kiểm tra VBT của Hs 
- Nhận xét ghi điểm - 
2 .Bài mới : 	 	 2.Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : 
b/ Giảng bài
Bài tóan 1:GV gọ hs đọc bài : 
 Bài toán cho biết gì ? 
 Bài tóan yêu cầu tìm gì ?
 GV vẽ sơ đồ lên bảng cho HS quan sát + Theo sơ đồ đoạn thẳng ta có số bé được biểu thị mấy phần bằng nhau ?
+ Số lớn được biểu thị mấy phần bằng nhau ?
- GV hướng dẫn HS giải bài tóan
*Bài toán 2 : 
Bài toán 2 hướng dẫn tương tự
 Thực hành:
* Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề tốn . 
+ Bài tóan thuộc dạng tóan gì? 
Yêu cầu HS làm bài.
- GVnhận xét chữa bài.
 * Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề toán.
Gv gợi ý : Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số là bao nhiêu?
- Y/C HS giải bài toán. 
 - GV nhận xét, sửa chữa.
3.Củng cố – Dặn dò :
- Hệ thống bài học
Liên hệ gd hs
Về nhà làm bài ở VBT. Chuẩn bị bài sau
4. NX tiết học.
- 2 HS làm bài .
- HS nhận xét.
Học sinh nhắc lại tựa. 
2 hs đọc bài toán.
Tổngcủa hai số là 96 và tỉ số của hai số là 
 Tìm hai số đó ? 
- HS quan sát sơ đồ 
Theo sơ đồ đoạn thẳng ta có số bé được biểu thị 3 phần bằng nhau.
+ Số lớn được biểu thị 5 phần bằng nhau 
Tóm tắt:
Số lớn:
Số bé:
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau : 
3 +5 = 8( phần ) 
Số bé là : 96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là : 96 -36 = 60 
Đáp số : Số bé : 36
 Số lớn : 60 
Bài giải
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 ( phần)
Số vở của Minh là: 25 : 5 x 2 = 10 ( quyển )
 Số vở của Khôi : 25 - 10 = 15 ( quyển ) 
 Đáp số : Minh : 10 quyển 
 Khôi 15 quyển
 -HS đọc đề toán.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- 1 HS lên bảng – Lớp làm vào vở 
 Tóm tắt
Số bé
Số lớn:
 Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259
 Đáp số: Số bé 74
 Số lớn : 259
- HS đọc bài tập.
Là 99
1 HS lên bảng giải
Tổng số phần bằng nhau là : 
 4 + 5 = 9 ( phần )
Số bé là: 99: 9 x 2 = 22
Số lớn là: 99 – 22 = 77
 Đáp số: Số bé 22
 Số lớn : 77
CHÍNH TẢ
TCT28: OÂN TAÄP GIÖÕA HK II (TIEÁT 6)
I- MỤC TIÊU:
1 KT: Nắm được định nghĩa và nêu được VD để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ? Ai thế nào? Ai là gì? ( BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng ( BT2 ) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học , trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học ( BT3 ).
2 KN: Rèn kĩ năng đặt câu
3 TĐ: Gd hs yêu môn học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
b. Giảng bài
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- GV phát phiếu cho các nhóm HS làm bài 
.
- Nhận xét, kết luận bài làm của HS .
* Bài tập 2 :Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV hd HS lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn – suy nghĩ làm bài theo yêu cầu 
Nhận xét, kết luận 
* Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
 - GV hd hs cần sử dụng : 
Câu kể Ai là gì ? + Câu kể Ai làm gì ? Câu kể Ai thế nào ? đẻ nói về đặc điểm , tính cách của Bác sĩ Ly .
Nhận xét sửa sai 
3. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống bài ôn tập
Liên hệ gd hs
Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài kiểm tra
4.Nhận xét tiết học.
2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK 
 Đại diện hs trình bày.
Ai làm gì?
Ai thế nào
Ai là gì?
Định nghĩa
-CNtrả lời câu hỏi: Ai (con gì )?
-VN trả lời câu hỏi : Làm gì ? 
- VN là ĐT, cụm ĐT
- CN trả lời câu hỏi : Ai (con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi : Thế nào ? 
- VN là: ĐT, cụm ĐT , TT , cụm TT
- CN trả lời câu hỏi : Ai (con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi : Là gì ? 
VNthường là: DT , cụm DT .
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ , đốt rác
Bên đường ,cây cối xanh um
Hồng vân là học sinh lớp 4 A
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK 
- Đại diện hs trình bày .
Câu - Kiểu câu – tác dụng
+ Câu 1 : ( Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật tôi 
+ Câu 2 : ( Ai làm gì ? ) – Kể các hoạt động nhân vật tôi 
+ Câu 3 : ( Ai thế nào ?) – Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông 
-1 HS đọc thành tiếngyêu cầu SGK 
3 hs lên bảng
Vd: Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ.
THỨ NĂM NGÀY 21 THÁNG 03 NĂM 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TCT56: KIEÅM TRA GIÖÕA HOÏC KÌ II 
ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA
TOÁN
TCT139: LUYEÄN TAÄP
I.MỤC TIÊU
1 KT: Hs giải được bài tóan Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS làm bài 1,2. HS khá, giỏi làm bài 3 
2 KN: Rèn kĩ năng giải toán tổng tỉ thành thạo
3 TĐ: gd hs tính cẩn thận chính xác
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: 
 - Nêu các bước giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Kiểm tra BT về nhà của một số HS khác.
GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 bLuyện tập: 
 * Bài 1: Yêu cầu hs đọc bài .
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Muốn giải bài tóan tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta làm như thế nào?
Gọi HS lên bảng
 -
 GV nhận xét chữa bài 
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài tóan cho ta biết gì? Bắt ta tìm gì?
 - Gọi HS lên bảng
- GV nhận xét sửa chữa
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
 - GV yêu cầu Hs đọc 
 - Gọi HS lên bảng
 - GV nhận xét sửa chữa
4.Củng cố- Dặn dò:
Nêu các bước giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Liên hệ gd hs
Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng 
1 hs giải bài 3 ở VBT
- Lớp nhận xét bổ sung 
 HS nghe GV giới thiệu bài.
2 HS đọc bài 
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng.
+ Vẽ sơ đồ . Tìm tổng số phần bằng nhau .Tìmsốbé .Tìm số lớn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Số bé:
Số lớn:
 Giải
 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 8 = 11 ( phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144
 Đáp số : Số bé :54
 Số lớn :144
*HS đọc đề.
+ Tổng là 280 cây, tỉ số . Tìm cây cam và cây quýt
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Tóm tắt
Cây cam:
Cây quýt: 
 Giải
 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 ( phần)
Số cây cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số cây quýt là: 280 – 80 = 200(quả)
 Đáp số: Cây cam : 280 quả
 Cây quýt: 200quả
HS nghe đọc đề.
1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải :
Tổng số hs hai lớp là : 34 +3 2= 66 ( hs)
Số cây mỗi HS trồmg là : 330 : 66 = 5(cây)
Số cây lớp 4A trồng là : 5x 34 = 170( cây)
Số cây lớp 4B trồng là : 330 – 170 =160( cây )
 Đáp số : 4A: 170 Cây 
 4B : 160 Cây
2 hs nêu
ĐẠO ĐỨC
TCT28: TOÂN TROÏNG LUAÄT GIAO THOÂNG ( Tiết 1)
I- MỤC TIÊU:
1 KT: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan đến HS ).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông.
- Nghiên chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
2 KN: hs có thói quen hành vi đúng
KNS: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật; Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luạt giao thông.
3 TĐ: Gd hs tôn trọng và thực hiện đúng luật giao thông.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. KTBC:
 - GV nêu cầu kiểm tra:
 + Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
 + Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
 - GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
b. Giảng bài
* Hoạt động 1: (thông tin- SGK/40) 
 - GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
 - GV kết luận:
* Hoạt động 2: (Bài tập 1- SGK/41)
 - GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
 - GV kết luận: 
* Hoạt động 3: (Bài tập 2- SGK/42)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
 Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống ? 
- GV kết luận:các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
Rút ra ghi nhớ ( SGK) 
4. Củng cố - Dặn dò:
 Hệ thống bài học
Liên hệ thực tế gd hs
Về chuẩn bị bài tiết sau học tiếp
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
Thảo luận nhóm
- Các nhóm HS thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ )
 + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông)
 + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
Thảo luận - Trình bày
 Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. 
 Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông
Thảo luận
- HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.
 + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc
3-4 hs đọc
THỨ SÁU NGÀY 22 THÁNG 03 NĂM 2013
TẬP LÀM VĂN
TCT56: KIEÅM TRA GIÖÕA HK II
ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA
TOÁN
TCT 140 : LUYEÄN TAÄP
I - MỤC TIÊU :
1 KT: - Giải được bài tóan Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS làm bài 1,3 . HS khá, giỏi làm bài 2
2 KN: Rèn kĩ năng giải toán tổng tỉ thành thạo
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: 
 - GV gọi HS nêu các bước giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Giải bài 3 ở VBT
Kiểm tra BT về nh

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 28.doc