LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu: - Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn , đoạn văn .
Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép , từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và từ láy : láy âm , lấy vần , lấy cả âm và vần .
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ .
Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS .
III. Hoạt động trên lớp:
b)Tên các nước theo thứ tự dân số tăng dần là Lào, Cămpuchia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. -3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -HS đọc số: 1 tỉ. -Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. -3 đến 4 HS lên bảng viết. -3 tỉ là 3000 triệu. -10 tỉ là 10000 triệu. -10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1. -Là ba trăm mười lăm nghìn triệu. -Là ba trăm mười lăm nghìn tỉ. -HS quan sát lược đồ. -HS nghe GV hướng dẫn. -HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS nêu trước lớp. -HS cả lớp. TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - Phía bắc ( PB ) : lom khom , xấu xí , giàn giụa , rên rỉ , lẩy bẩy , run rẩy , chằm chằm , .... - Phía nam ( PN ) : giàn giụa , bẩn thỉu , rên rỉ , lẩy bẩy , Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung . 2. Đọc - Hiểu Hiểu các từ ngữ khó trong bài : lom khom , đỏ đọc , giàn giụa , thảm hại , sưng húp , rên rỉ , lẩy bẩy , tài sản , khản đặc , Hiểu nội dung bài : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu , biết đồng cảm ,thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 , SGK Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn luyện đọc . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - Gọi 1 HS đọc toàn bài vàtrả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa và hỏi HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Em đã nhìn thấy những người ăn xin chưa ? Em thấy họ ra sao ? Những người khác đối xử với họ như thế nào ? - C ậu bé trong bài đã cho ông lão cái gì ? Các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay qua câu chuyện của nhà văn Nga nổi tiếng Tuốc–ghê-nhép . b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 30 - 31 , 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt HS đọc ) . - Gọi 2 HS khác đọc toàn bài . GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS . - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải . -GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc . + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , thương cảm , ngậm ngùi , xót xa , lời cậu bé đọc với giọng xót thương ông lão , lời ông lão xúc động trước tấm lòng của cậu bé . + Nhấn giọng các từ ngữ : lom khom, đỏ đọc , giàn giụa , tái nhợt , tả tơi , thảm hại , chao ôi , gặm nát , xấu xí , sưng húp , rên rỉ , lẩy bẩy , run rẩy , nắm chặt , chằm chằm , nở nụ cười , xiết lấy , cảm ơn , chợt hiểu , đã cho, cả tôi . * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ? + Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến vậy ? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1 , cả lớp suy nghĩ , tìm ý chính đoạn . - Ghi ý chính đoạn 1 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào ? - Yêu cầu HS giải nghĩa từ : tài sản , lẩy bẩy . GV giải nghĩa nếu HS nói không chính xác . - Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi . + Cậu bé không có gì để cho ông lão , nhưng ông lại nói với cậu thế nào ? + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? + Những chi tiết nào thể hiện điều đó ? + Sau câu nói của ông lão , cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông . Theo em , cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin ? - Đoạn 3 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 3 . - Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp theo dõi tìm nội dung chính của bài . - Ghi nội dung của bài . - Câu chuyện của nhà văn Nga Tuốc–ghê-nhép có ý nghĩa thật sâu sắc . Cậu bé không có gì ngoài tấm lòng để cho ông lão ăn xin . Ông lão không nhận được gì , nhưng yêu quý , cảm động trước tấm lòng của cậu . Hai con người , hai thân phận , hoàn cảnh khác nhau nhưng có sự đồng cảm . Họ cho và nhận từ nhau sự đồng điệu trong tâm hồn . * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài , cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc . - Đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm . +GV đọc mẫu . + Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc : Tôi chẳng biết làm cách nào . Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia : - Ông đừng giận cháu , cháu không có gì để cho ông cả . Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm . Đôi mắt tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi : - Cháu ơi , cảm ơn cháu !Như vậy là cháu đã cho lão rồi .- Ông lão nói bằng giọng khản đặc . Khi ấy , tôi chợt hiểu rằng : cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão . - Gọi HS đọc phân vai . - Gọi 2 HS đọc toàn bài . - Nhận xét , cho điểm HS . 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi : + Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS luôn có tình cảm chân thành , sự cảm thông , chia sẻ với những người nghèo . - Dặn dò HS về nhà học bài và tập kể lại câu chuyện đã học . - 3 HS thực hiện yêu cầu . Các câu hỏi : 1) Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì ? 2) Qua bài đọc , em hiểu bạn Lương có đức tính gì đáng quý ? 3) Khi người khác gặp hoạn nạn , khó khăn chúng ta nên làm gì ? - Bức tranh vẽ cảnh trên đường phố , một cậu bé đang nắm lấy bàn tay của một ông lão ăn xin . Ông lão đang nói điều gì đó với cậu . - Những người ăn xin đói rách , khổ sở , tội nghiệp . Mọi người đều thương cảm ; cho họ ăn , uống , tiền . - Lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc bài : + HS 1 : Đoạn 1 : Lúc ấy cầu xin cứu giúp . + HS 2 : Đoạn 2 : Tôi lục lọi ...cho ông cả . + HS 3 : Đoạn 3 : Người ăn xin của ông lão . - 2 HS đọc toàn bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Đọc thầm , trao đổi , tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố . Ông đứng ngay trước mặt cậu . + Ông lão già lọm khọm , đôi mắt đỏ đọc , giàn giụa nước mắt , đôi môi tái nhợt , quần áo tả tơi , dáng hình xấu xí , bàn tay sưng húp , bẩn thỉu , giọng rên rỉ cầu xin . + Nghèo đói đã khiến ông thảm thương . - 1 HS đọc thành tiếng . - Đoạn 1 cho thấy ông lão ăn xin thật đáng thương . + Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin bằng : Hành động : lục hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông . Nắm chặt tay ông lão . Lời nói : Ông đừng giận cháu , cháu không có gì để cho ông cả . + Cậu là người tốt bụng , cậu chân thành xót thương cho ông lão , tôn trọng và muốn giúp đỡ ông . - Tài sản : của cải tiền bạc . - Lẩy bẩy : run rẩy , yếu đuối , không tự chủ được . - Cậu bé xót thương cho ông lão , muốn giúp đỡ ông . - Đọc thầm , trao đổi và trả lời câu hỏi . + Ông nói : “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi ” . + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm , sự cảm thông và thái độ tôn trọng . + Chi tiết : Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó . Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông . + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn , sự đồng cảm . Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu . - Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé . - Đọc bài , suy nghĩ và trả lời câu hỏi : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm , thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin . - Lắng nghe . - 1 HS đọc toàn bài . Cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc ( đã nêu ở phần luyện đọc ) . + Lắng nghe . + Tìm ra giọng đọc và luyện đọc . - 2 HS luyện đọc theo vai : cậu bé , ông lão ăn xin . - 2 HS đọc . - HS tự do phát biểu . Con người phải biết yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống . Chúng ta hãy biết thông cảm , chia sẻ với người nghèo . Tình cảm giữa con người thật là đáng quý -HS cả lớp. BÀI 6 VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. -4 tờ giấy khổ A0. -Phiếu học tập theo nhóm. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi. 1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? 2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? 3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước. -GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ? -GV giới thiệu: Đây là các thức ăn hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì ? Các em cung học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. t Mục tiêu: -Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. t Cách tiến hành: § Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng sau: -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. -Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ? -Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động. -Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt. § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ? -GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng. -GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, cũng chứa nhiều chất xơ. * GV chuyển hoạt động: Để biết được vai trò của mỗi loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài ! * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. t Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. t Cách tiến hành: § Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS. -Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: Ví dụ về nhóm vi-ta-min. +Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. +Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó. +Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ? +Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ? Ví dụ về nhóm chất khoáng. +Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? +Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ? +Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ? Ví dụ về nhóm chất xơ và nước. +Những thức ăn nào có chứa chất xơ ? +Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ? -Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu chính xác. § Bước 2: GV kết luận: -Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. Chẳng hạn: Thiếu vi-ta-min A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi-ta-min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi-ta-min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi-ta-min B1 sẽ bị phù, -Một số khoáng chất như sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can-xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt sẽ sinh ra bướu cổ. -Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. -Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. * Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. t Mục tiêu: Biết nguồn gốc và kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. t Cách tiến hành: § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước: -Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. PHIẾU HỌC TẬP Lớp 4 Nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . Đánh dấu x vào ô trống chỉ đúng nguồn gốc của thức ăn: STT Tên thức ăn Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật 1 Sữa 2 Đậu đũa 3 Bắp cải 4 Đu đủ 5 Trứng 6 Xúc xích 7 Chuối 8 Cà rốt 9 Thịt gà 10 Ngô 11 Cua 12 Cá 13 Rau ngót 14 Cam 15 Cà chua -Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. § Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ? -Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -HS xem trước bài 7. -HS trả lời. -Các tổ trưởng báo cáo. -Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa ra. -1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó. -HS lắng nghe. -Hoạt động cặp đôi. -2 HS thảo luận và trả lời. -2 đến 3 cặp HS thực hiện. -HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn. -Câu trả lời đúng là: +Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, +Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, -HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy. -Trả lời. +Vi-ta-min: A, B, C, D. +Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-ta-min C chống chảy máu chân răng, Vi-ta-min B kích thích tiêu hoá, +Cần cho hoạt động sống của cơ thể. +Bị bệnh. -Trả lời: +Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, +Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể. +Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống. +Bị bệnh. -Trả lời: +Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai. +Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. -HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. -HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập. -Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. -HS cả lớp. MĨ THUẬT Thứ năm ngày tháng năm 200 THỂ DỤC :BÀI 6 ĐI ĐỀU ,VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” I.Mục tiêu : -Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay đằng sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh. -Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS nhận biết đúng huớng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác. -Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tập trung chú ývà khả năng định hướng cho HS, chơi đúng luật hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II.Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 4 – 6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. Trò chơi: “Làm theo khẩu hiệu” 2. Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ -Ôn quay sau. * Lần 1 và2 GV điều khiển lớp tập. * Lần 3và 4 chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố. -Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. * GV làm mẫu động tác chậm. * GV vừa làm động tác vừa giảng giải kĩ thuật động tác : Khẩu lệnh “Vòng bên phải (bên trái) bước !” Động tác: Động lệnh “Bước !’’bao giờ cũng rơi vào chân sẽ vòng của đội hình hàng dọc. HS đang đi ở đội hình một hàng dọc nghe thấy tiếng hô “Vòng bên trái (bên phải) bước !’’ thì em ở đầu hàng bước chân phải (trái) thêm một bước nữa dùng mũi bàn chân vừa bước lên làm động tác đẩy xoay người về phía phải (trái) rồi tiếp tục đi. Các em đi sau đến chỗ vòng cũng thực hiện động tác như trên. Khi đi qua chỗ vòng, những em ở chỗ vòng của hàng phía bên “vòng” làm động tác giậm chân hoặc bước ngắn, các em ở các hàng khác bước dài hơn để giữ khoảng cách của hàng đi cho đều. Trong khẩu lệnh “ Đứng lại đứng !” động lệnh “Đứng !”rơi vào chân phải, lúc này chân trái tiếp tục bước lên một bước nữa, tiếp theo chân phải thu về thành tư thế đứng nghiêm. * GV hô khẩu lệnh cho tổ HS đại diện làm mẫu tập. * Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc, GV quan sát sửa sai sót cho HS các tổ . * Cho HS cả lớp tập lại theo đội hình 2, 3, 4 hàng dọc. b) Trò chơi : “Trò chơi bịt mắt bắt dê”: -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -GV cho một nhóm HS làm mẫu cách chơi. -Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: -Cho HS chạy theo thành một vòng tròn lớn, sau khép dần thành vòng tròn nhỏ (mới đầu nhanh sau chậm dần) . Vòng cuối cùng HS vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào trong. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà. -GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 2 – 3 phút 18 – 22 phút 10 – 12 phút 5 – 6 phút 1 – 2 lần 3 – 4 lần 1 lần 5 – 6 phút 1 lần 1 lần 6 – 8 phút 4 – 6 phút 2 – 3 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ==== ==== ==== ==== 5GV -Đội hình trò chơi. 5GV -HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. ==== ==== ==== ==== ==== 5GV -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. ] ] 5GV ] ] ========== ========== ========== ========== 5GV ======= = ======= = = = = = 5GV = = = = -HS chuyển thành đội hình vòng bên phải (trái). ====== = = = 5 = = 5GV -HS vẫn giữ nguyên đội hình vòng tròn. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS hô “khoẻ”. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu , đoàn kết . Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên . Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ điểm . II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1 , BT 2 , bút dạ . Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3 . Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : 1) Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? 2) Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ . - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập luyện tập đã giao . - Nhận xét , cho điểm HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi : Tuần này chúng ta đang học chủ điểm có tên là gì ? Tên đó nói lên điều gì ? - Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học . b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ . - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . - Hỏi HS cách tra từ điển . - Yêu cầu HS có thể huy động trí nhớ của cả nhóm tìm từ sau đó kiểm tra lại trong từ điển xem mình tìm được số lượng bao nhiêu . - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ . -GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các từ vừa tìm được theo các cách sau : Em hiểu từ hiền dịu ( ) nghĩa là gì ? Hãy đặt câu với từ hiền dịu . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng . -GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo 2 cách ( ở BT 1 ) . - Nhận xét , tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ vựng . Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS viết vào vở nháp .1 HS làm trên bảng . - Gọi HS nhận xét bài của bạn . - Chốt lại lời giải đúng . - Hỏi : Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì sao ? Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Gợi ý : Muốn hiểu được các tục ngữ , thành ngữ , em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng . Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi . - Gọi HS phát biểu (GV có thể gọi tiếp nối HS cho đến khi có câu trả lời gần đúng thì chốt lại ) - Hỏi : Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào ? - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - 2 HS lên bảng chữa bài . - Chủ điểm : Thương người như thể thương thân . Tên đó nói lên con người hãy biết thương yêu nhau . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Sử dụng từ điển . - Hoạt động trong nhóm . - Tìm chữ h và vần iên . Tìm vần ac . - 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra . - Mở từ điển để kiểm tra lại . - Dán phiếu , nhận xét , bổ su
Tài liệu đính kèm: