Giáo án Tuần 5 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU:

 1 KT : - Hiểu một số từ ngữ:

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

2 KN : - Đọc rành mạch trôi chảy; biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

+ KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán.

3 TĐ: Gd hs sống trung thực, dũng cảm, học tập cậu bé Chôn.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 5 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 4 = 37 ( kg )
 	Đáp số : 37 kg
 Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng.
..........................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Tiết 9: VIẾT THƯ ( KIỂM TRA VIẾT )
I. MỤC TIÊU:
 1 KT : Viết được một bức thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức 
(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
 2 KN : Rèn kĩ năng trình bày bức thư
 3 TĐ : Gd hs nghiêm túc khi kiểm tra
II. ĐỒ DÙNG: 
 -Phong bì (mua hoặc tự làm) .	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS .
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài
 * Tìm hiểu đề:	
Yêu cầu HS đọc đề trong SGK 
Gv lưu ý hs : Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
+Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).
Em chọn viết cho ai ? Viết thư với mục đích gì ?
*Viết thư:
- Cho HS tự làm bài, 
Thu bài về chấm
 4 . Củng cố – dặn dò:
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét tiết học.
- 3 HS nhắc lại
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS chọn đề bài
-5 đến 7 HS trả lời.
Hs viết vào giấy, cho vào phong thư
...........................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU: 
 1 KT: - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, dược đoạn thơ khoảng 10 dòng).
-2 KN: Đọc rành mach, trôi chảy;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng dí dỏm.
3 TĐ : Gd hs học tập gà trống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi 
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài
-GV hd cách đọc toàn bài
Gọi hs đọc cả bài
Chia đoạn : 3 đoạn
Hd đọc đoạn
Gọi hs đọc đoạn
Nhận xét sửa phát âm
Rút ra từ khó
Giải nghĩa từ : từ rày, thiệt hơn
Hd ngắt nghỉ khổ thơ
Nhận xét tuyên dương
Gv đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 
Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?
Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
Gọi HS đọc toàn bài
Câu 4 Sgk ?
Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
* Luyện đọc lại và học thuộc lòng:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. 
HDđọc diễn cảm	
Nhận xét tuyên dương
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
-Thi đọc thuộc lòng.
-Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
4. Củng cố – dặn dò:
Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.Chuẩn bị bài sau: Nỗi dằn vặt của. 
5.Nhận xét tiết học. 
-2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
1 hs đọc
 HS đọc nối tiếp ( 2 lần)
HS đọc từ khó : Vắt vẻo, đon đả, quắp đuôi , rõ phường dan dối........
- HS đọc nghĩa của từ ở SGK
 1 -2 hs đọc
Hs đọc trong nhóm
Thi đọc trước lớp
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
- Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.
-1 HS đọc thành tiếng
HS thảo luận cặp – trình bày
Ý c : Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào
ND : Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. .
-3 HS đọc bài.
- 1 hs đọc
- 3-4 HS đọc 
- HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi.
-Thi đọc.
Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.
...............................................................................................................................
TOÁN
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1 KT : - Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
 2 KN : Rèn kĩ năng tìm TBC thành thạo, chính xác
 3 TĐ : Gd hs tính cẩn thận 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ 
 GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giảng bài :
 Bài 1: GV yêu cầu HS nêu 
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn ? 
Gọi hs lên bảng
Nhận xét sửa
 Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét sửa
 Bài 3 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét 
4.Củng cố- Dặn dò:
 Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
Liên hệ thực tế
Dặn HS về nhà làm bàiở vbt. Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu
- Ta tính tổng của các số rồi lấy tộng đó chia cho các số hạng
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
a) ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120
b) ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27
-HS đọc.
 1hs lên bảng giải, cả lớp giải vào vở
Bài giải
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: ( 96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
- HS đọc.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 Giải 
 Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn: 
(138 + 132 + 130 + 136 + 134) : 5 = 134( bạn )
 Đáp số : 134 bạn
+ Ta tính tổng của các số rồi lấy tộng đó chia cho các số hạng
.......................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 10: DANH TỪ
I. Mục tiêu: 
 1 KT : - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc
 đơn vị).
 - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu 
(bài tập mục III)
 2 KN: Rèn kĩ năng tìm từ
 3 TĐ : Gd hs dùng đúng từ ,câu khi nói ,viết.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
Nhận xét và cho điểm HS .
3 . Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
b ) Phần nhận xét
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS thảo luận cặp 
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.
Nhận xét sửa
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát bảng nhóm 
Hd hs làm : GV có thể giải thích danh từ chỉ khái niệm không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ chúng được.
Nhận xét bổ sung
GV: Những từ chỉ người, chỉ vật, hiện tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.
Danh từ là gì?
 Nhạn xét bổ sung 
b 2) Phần ghi nhớ: ( sgk) 
b 3 ) Phần Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
Cho HS thảo luận cặp.
 Nhận xét sửa
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hd HS tự đặt câu.
-Nhận xét sửa.
4. Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
 5. Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng 
- Gian dối, xảo trá, gian ngoa.
- Thật thà, ngay thẳng, thẳng thắn.
- 2 HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận cặp – trình bày.
+ Dòng 1 : Truyện cổ.
+ Dòng 2 : cuộc sống , tiếng, xưa.
+ Dòng 3 : cơn , nắng , mưa.
+ Dòng 4 : con , sông , rặng, dừa.
+ Dòng 5 : đời. Cha ông.
+ Dòng 6 : con sông, cân trời.
+ Dòng 7 : Truyện cổ.
+ Dòng 8 : mặt, ông cha.
 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
Thảo luận nhóm 4 em.
Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa.
Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng.
 Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựơng, khái niệm, đơn vị.
 3 - 4 HS đọc 
- 2 HS đọc 
- Hs thảo luận cặp – trình bày kq.
- Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng
 1 HS đọc 
- 1 hs làm bảng - hs làm vbt
+ Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà.
+ Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
Hs nhắc lại ghi nhớ
.................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 24: BIỂU ĐỒ
 I.MỤC TIÊU: 
 1 KT : - Làm quen với biểu đồ tranh vẽ.
 - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ.
 2 KN :Rèn kĩ năng xem và đọc bản đồ thành thạo
 3 TĐ : Gd hs tính cẩn thận 
 II.ĐỒ DÙNG: 
 Biểu đồ như phần bài học SGK, phóng to.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: 	
 - GV gọi HS lên bảng làm bài 1 ở VBT
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: 
b. Giảng bài: 
GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
Biểu đồ gồm mấy cột ?
 Cột bên trái cho biết gì ?
Cột bên phải cho biết những gì ?
 Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ?
 Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái ?
Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái ? 
Gia đình cô Hồng có mấy con, đó là trai hay gái ? 
 Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc ?
Những gia đình nào có một con gái ?
Những gia đình nào có một con trai ?
GV kết luận
 * thực hành :
 Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.
Nhận xét sửa
Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài 
Hd hs giải
Nhận xét sửa
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học
 - Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
-HS nghe giới thiệu bài.
Hs quan sát
 Biểu đồ gồm 2 cột.
+ Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
+ Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc.
+ Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.
 Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai.
- Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.
+ Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai .
Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào.
 Những gia đình có 1 con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng.
-HS làm bài.
 Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.
Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
- Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.
Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A.
- Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu.
Hs đọc y/c bài
 -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở
 Giải 
a. Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch là : 10 x 5 = 50 (tạ) = 5 tấn
b. Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu hoạch là: 10 x 4 = 40 (tạ) 
..............................................................................................................................
CHÍNH TẢ
Tiết 5 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu: 
 1 KT: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có
 lời nhân vật; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
 - Làm đúng bài tập 2 b ,3 b
2 KN: Rèn kĩ năng trình bày bài rõ ràng.
3 TĐ: Gd hs cẩn thận sạch sẽ
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ BT 2 b, BT 3 b 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng viết.
-Nhận xét sửa
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
 GV đọc đoạn bài viết 
- Gọi hs đọc bài
Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
 GV cho HS viết bảng 
NX chữa.
? Nêu cách trình bày đoạn viết ? 
 -GV đọc cho HS viết 
Đọc cho HS soát chữa lỗi .
Thu 5 em chấm 
 nhận xét bài của HS :
* Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2 b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
cho HS thi làm bài 
-Nhận xét sửa
Bài 3 b : Gọi hs đọc y/c
Hd hs giải câu đố
Nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết lại các từ viết sai lỗi 
- Chuẩn bị bài sau: Người viết truyện thật thà.
5 .Nhận xét tiết học.
 - 2 hs : bâng khuân, bận bịu, 
1 HS đọc thành tiếng.
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
Hs tìm và nêu
 Bảng lớp, bảng con
luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,
1-2 hs nêu
HS viết bài 
soát chữa lỗi 
1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm bảng – lớp làm vbt
Thứ tự cần điền : chen chân , len qua , leng keng ,áo len , màu đen , khen em .
Hs nêu y/c
Chim én
Hs viết một số từ viết sai trong vở
.........................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I . MỤC TIÊU
 1 KT : - Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.
 2 KN: Rèn kĩ năng dựng đoạn văn kc lời ĩe sinh động
 3 TĐ: Gd hs sử dụng đúng từ ,câu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Cốt truyện là gì?
Cốt truyện gồm những phần nào?
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
b 1 ) Phần nhận xét
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
-Phát bảng nhóm
Hd hs làm
Nhận xét sửa
 Bài 2:
Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở 
đoạn 2 ?
Gv KL : Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- hd hs trả lời
 Gv KL : Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
b 2 ) Phần ghi nhớ: ( sgk ) 
b 3 Phần luyện tập:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
câu truyện kể lại chuyện gì?
Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu ?
Đoạn 1 kể sự việc gì?
Đoạn 2 kể sự việc gì?
Đoạn 3 Còn thiếu phần nào?
Phần thân bài theo em kể lại chuyện gì?
Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
Quan sát giúp đỡ hs 
-Gọi HS trình bày
GV nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:	
-Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
- Chuẩn bị bài sau: Viết thư ( trả bài văn viết thư)
5. Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng trả lời
-Lắng nghe.
-1 HS đọc 
-1 HS đọc 
Nhóm 4 em – đại diện trình bày
+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, ..... ( đoạn 1 )
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật ....( đoạn 2 )
+Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. ( đoạn 3 )
+Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
-Lắng nghe.
-3 đến 5 HS đọc 
-2 HS nối tiếp nhau đọc 
+Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+Phần thân bài
+Phần thân bài kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
Viết bài vào vở nháp.
-Đọc bài làm của mình.
Hs nhắc lại ghi nhớ
.................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 25: BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo)
 I.Mục tiêu:
 1 KT : - Bước đầu biết về biểu đồ.
 - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ.
 2 KN : Rèn kĩ năng xem lược đồ , bản đồ.
 3 TĐ : GD hs tính cẩn thận chính xác
 II.Đồ dùng dạy học: 
 Tranh biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt 
 III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 .Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 ở vbt
GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: 
b. Giảng bài: 
*Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 - GV treo biểu đồ và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
Biểu đồ có mấy cột ?
Dưới chân các cột ghi gì ?
Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
 Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ?
Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
 Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
 Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
 *Thực hành :
Bài 1 :Gọi hs nêu y/c
Hd hs trả lời
Nhận xét sửa
 Bài 2 ( a ) :Gọi HS đọc y/c
 Hd hs điền
 GV chữa bài 
4.Củng cố- Dặn dò:
 Hệ thống bài học
 - Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT 
 - Chuẩn bị bài sau:Luyện tập 
-1HS lên bảng làm bài
- HS nghe.
- HS quan sát biểu đồ.
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+ Số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+ Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+ Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là:
 2200 – 2000 = 200 (con chuột).
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là:
 2750 – 1600 = 1150 (con chuột).
Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
5 hs trả lời
a) Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
b) Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
c) Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
2 hs đọc
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
-HS cả lớp.
.......................................................................................................
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TÌM HIỂU TRỌNG TÂM 5 NHIỆM VỤ CỦA HS 
I MỤC TIÊU
 - Hs hiểu rõ 5 nhiệm vụ của hs tiểu học
 - Gd hs thực hiện đúng 5 nhiệm vụ của hs
II CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Ổn định lớp
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
b Giảng bài
Khi vào năm học mới các em được học gì ?
Gọi hs đọc lại nhiệm vụ của hs
? Em hiểu từng nhiệm vụ như thế nào?
? Em đã thực hiện được nhiệm vụ nào? 
Nhận xét tuyên dương
Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Thi nói tên từng nhiệm vụ của hs
+ Hd cách chơi và luật chơi
+ Cho hs chơi 
Nhận xét tuyên dương
5 nhiệm vụ của học hs tiểu học
2 – 3 hs đọc
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs thi đua chơi
...............................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
I.NỘI DUNG
 1 Nhận xét và đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua
 2 GV nêu phương hướng tuần 6
II.Nội dung sinh hoạt
1) Nhận xét và đánh giá hoạt động của lớp trong tuần:
Các tổ trưởng báo cáo
Lớp trưởng báo cáo chung trong tuần
Gv nhận xét đánh giá
 Học tập.
Ưu điểm
 Trong học tập đã có cố gắng nhiều ....
 Vệ sinh môi trường tốt ....
Hạn chế
 Một số em hay xin ra ngoài ....
Chuyêncần
 Thực hiện tốt 
* Phương hướng tuần 6
 - Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của hs.
 -Duy trì và thực hiện tốt 15 phút đầu giơ.
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
 - Giúp đỡ các bạn học yếu
 Ý kiến của hs
 Gv trả lời
 Phân công trực tuần
TTCM
BGH
KỂ CHUYỆN
Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
I. MỤC TIÊU: 
 1 KT : - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
 2 KN : Rèn kĩ năng kể hay sinh động
 3 TĐ : Gd hs có đức tính tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện : Một nhà thơ chân chính.
Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
*Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài
GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.
Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
 Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
- Cho HS đọc các tiêu chí đánh giá 
* Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS .
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, 
 - Tổ chức cho HS thi kể.
4. Củng cố – dặn dò:
- Liên hệ gd
-Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
2 HS thực hiện theo yêu cầu.
2 hs đọc y/c
-Lắng nghe.
 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực.Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé...
- Em đọc 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc