Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Trường tiểu học Phú Thuận I

 Thứ hai ngày . tháng năm 2013

 ĐẠO ĐỨC (Tiết 15)

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2 )

I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU:

- Biết được công lao của thầy giáo cô giáo.

- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầu giáo, cô giáo.

- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.

- HS kha, giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.

II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

 GV : - SGK

 HS : - SGK

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1 - Khởi động : (1’)

 2 - Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (3’)

 -Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ?

- Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ?

 3 - Bài mới :

Hoạt động1: Giới thiệu. (1’)

a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng

 

doc 34 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Trường tiểu học Phú Thuận I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của ai ?- GV nhận xét.
 3 - Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 (1’)
 (5’)
 (20’)
 (5’)
vHoạt động1: Giới thiệu.
- Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
vHoạt động 2 : Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài 
b. Tìm hiểu đề bài:
- Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và phát biểu :truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em ? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? 
- Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện không có trong sgk.
- Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. 
vHoạt động 3 : 
c. Thực hành kể chuyện:
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Liên hệ giáo dục hs.
-4. Củng cố: Dặn dò: Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
- Đọc và gạch: đồ chơi, con vật gần gũi
- Quan sát và phát biểu: Chú lính chì dũng cảm [An-đéc-xen], Chú đất nung [Nguyễn kiên], Võ sĩ bọ ngựa[ Tô Hoài] . 
- Tự tìm đọc: Chú lính chì dũng cảm và Võ sĩ bọ ngựa.
- Giới thiệu tên câu chuyện “Chú mèo đi hia”, nhân vật chính là chú mèo.
- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- HS bình chọn bạn kể hay.
- HS lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
Thứ .. ngày  tháng . năm .
MÔN : KĨ THUẬT 
BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU :
GV đánh giá kiến thức , kĩ năng khâu , thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS HS khâu , thêu được sản phẩm tự chọn . HS yêu thích sản phẩm mình làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Giáo viên : 
 Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học .
 Học sinh : 
 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 - Khởi động : (1’)
2 - Kiểm tra bài cũ: Thêu móc xích. (3’)
- Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ học tập.
 - Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
 3 - Bài mới : 
vHoạt động1: Giới thiệu. (1’)
a. Giới thiệu bài: Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 (25’)
 (5’)
 (2’)
vHoạt động b. Ôn tập thực hành:
- Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học.
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu.
- Nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Cho hs tự chọn một sản phẩm ( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm)
vHoạt động 3: Tự chọn sản phẩm và thực hành.
- Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học.
4. Củng cố: Dặn dò: - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS làm.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích.
-Nêu lần lượt.
- Chọn và thực hiện.
- HS nhận xét, đánh giá sản phẩm.
Tập đọc (Tiết 30 )
TUỔI NGỰA
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng ; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu nội dung : Cậu bé tuổi ngựa thích bay, nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy, phải biết yêu thương gia đình của mình.
II - CHUẨN BỊ:
- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 + Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1 - Khởi động : (1’)
2 - Kiểm tra bài cũ: Cánh diều tuổi thơ.(3’)
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . -1 HS đọc bài trả lời câu hỏi : - Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì ?
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
 3 - Bài mới : 
vHoạt động1: Giới thiệu. (1’)
a. Giới thiệu bài :Hôm nay, các em sẽ học bài thơ Tuổi Ngựa. Các em biết tuổi Ngựa là người như thế nào không ? 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 (15’)
 (12’)
(2’)
 vHoạt động 2 Luyện đọc và tìm hiểu bài.
b. Luyện đọc
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi một em đọc chú giải .
- Gọi HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc .
- Toàn bài đọc với giọng dịu dàng hào hứng , khổ 2 , 3 nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạn của cậu bé . Khổ 4 tình cảm tha thiết , lắng lại ở hai dòng kết của bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ , đi đâu cũng nhớ mẹ , nhớ đường về với mẹ 
- Nhấn giọng ở những từ ngữ : - trung thu , vùng đất đỏ , mấp mô , mang về , trăm miền , cánh đồng hoa , loá màu trắng , ngọt ngào , xôn xao , bao nhiêu , xanh , hồng , đen , hút , cách núi cách rừng , cách sông , cách biển , tìm về với mẹ .
c. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi 
* Khổ thơ 1 :
- Bạn nhỏ tuồi gì ? 
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ?
* Khổ thơ 2 :
- “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
- GV nhận xét.
* Khổ thơ 3 : 
- Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những cánh đồng hoa ?
- GV nhận xét.
* Khổ thơ 4 :
- Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ điều gì ? 
- GV nhận xét.
- En nghĩ gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ ?
vHoạt động 3 : Đọc diễn cảm
d. Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai dòng kết bài thơ.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài.
- Liên hệ giáo dục hs. 
4. Củng cố: Dặn dò:- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh đọc tốt.
- Chuẩn bị : Kéo co.
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp.
- Hs lắng nghe.
- HS đọc khổ thơ 1.
- Tuổi Ngựa
- Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là tuổi thích đi.
- HS đọc khổ thơ 2.
- Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn mấp mô núi đá. Ngựa mang về cho mẹ gió của trăm miền.
- HS đọc khổ thơ 3.
- Màu sắc của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
- HS đọc khổ thơ 4.
- Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
- Cậu bé tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, rất ham đi . 
+ Cậu bé là người giàu ước mơ, giàu trí tưởng tượng. 
+ Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng nghĩ về mẹ, cũng nhớ tìm đường về với mẹ. 
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạng của một cậu bé tuổi Ngựa rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ tìm đường về với mẹ.
- Hs lắng nghe.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
I-MỤC TIÊU:
- Thực hiện tiết kiệm nước :
+ Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm.
+ Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình trang 60,61 SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1 - Khởi động : (1’)
 2 - Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ nguồn nước. (4)
Tại sao ta phải bảo vệ nguồn nước? Em bảo vệ nguồn nước như thế nào?
 3 - Bài mới : 
vHoạt động1: Giới thiệu. (1’)
a. Giới thiệu bài: Bài”Tiết liệm nước”
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
. (15’)
 (5’)
 (5’)
(2’)
vHoạt động 2 : Tại sao phải tiết kiệm nước và tiết kiệm nước như thế nào
b. Tại sao phải tiết kiệm nước? Các cách thực hiện tiết kiệm nước.
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK.
- Cho hs trả lời theo cặp.
- Hãy chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Gọi một số hs trình bày kết quả làm việc.
* GV nói tóm tắt các hình nên làm.
+ Hình 1:Khoá vòi nước, không để nước chảy tràn lan.
+ Hình 3: Gọi thợ chữa ngay khi ống nước bị hỏng, nước bị rò rỉ.
+ Hình 5:Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay.
+ Hinh 8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác dùng.
* Những hình không nên làm.
+ Hình 2:Nước chảy tràn lan không khoá máy.
+ Hình 4:Bé đánh răng và để nước chảy tràn lan, không khoá máy.
+ Hình 6:Tưới cây, để nước chảy tràn lan.
- Lý do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình trang 61:
+ Hình 7:Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, vặn vòi nước rất to(Thể hiện dùng nước phung phí) tương phản với cảnh người ngồi đợi hứng nước mà không chảy.
vHoạt động 3 : Liên hệ thực tế ở địa phương.
c. Liên hệ thực tế địa phương.
- Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
- Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
Kết luận:
Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có hạn.Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền của cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
vHoạt động 4: Kể những việc làm tiết kiệm nước ở gia đình học sinh. 
Thi kể việc thực hiện tiết kiệm nước ở gia đình HS
- Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
- GV liên hệ bài để giáo dục HS ý thức tiết kiệm nước trong sinh hoạt hắng ngày.
-4. Củng cố: Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Những việc nên làm để tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình sau: H1, H3, H5, H8.
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước, thể hiện qua các hình :H2, H4, H6, H7, H8, 
- Trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS tự liện hệ việc thực hiện tiết kiệm nước ở gia đình cho các bạn nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 73 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I - MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- HS làm bài tập : bài 1, bài 3 (a).
II.CHUẨN BỊ:
- HS có SGK, bảng con, vở toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 - Khởi động : (1’)
2 - Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có hai chữ số(tt) (3’)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 3 - Bài mới : 
vHoạt động1: Giới thiệu. (1’)
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 (10’)
 (20’)
(2’)
vHoạt động 2 Hướng dẫn HS thưc hiện cách đặt tính. 
b. Cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (TT)
* Hướng dẫn HS trường hợp chia hết
 8192 : 64
* Đặt tính: Tính từ trái sang phải
- GV trình bày đặt tính như SGK
Vậy : 8192 : 64 = 128
* Trường hợp chia có dư 1154 : 62 
- GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
 1154 62
 62 18
 534
 496
 38
Tiến hành tương tự như ví dụ trên. 
vHoạt động 3 : Thực hành 
c. Thực hành:
Bài tập 1:
- GV ghi bảng bài tập: 
a) 4674 : 82 2488 : 35
4674 : 82 = 57 ; 2488 : 35 = 71 (dư3)
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- GV ghi bảng bài 3 a) 
- HS nhắc lại tìm một thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết. 
Bài 2: Nếu còn thời gian yêu cầu(HS khá giỏi làm bài 2)
- Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
4. Củng cố: Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
 8192 64 
 64 128
 179
 128
 512 
 512 
 0
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- 1 HS đọc kết quả tính.
- HS làm tương tự như ví dụ trên.
- 2 HS lên bảng đặt tính, HS còn lại làm vào tập.
- HS nhận xét sửa sai.
- 1 HS lên bảng làm 3 a), cả lớp làm bài vào vở.
75 x X = 1800 
 X = 1800 : 75 
 X = 24 
- HS nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết.
- HS lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 29 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn sự xen kẻ giữa lời tả với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, phấn, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 - Khởi động : (1’)
2 - Kiểm tra bài cũ: cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. (4’)
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
- Thế nào là miêu tả ?
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ?
- Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài , kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống .
- Nhận xét cho điểm hs. Nhận xét chung.
 3 - Bài mới : 
vHoạt động1: Giới thiệu. (1’)
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(15’)
 (15’)
 (2’)
 vHoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.
b. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: Đọc bài văn“Chiếc xe đạp của chú Tư” và trả lời âu hỏi.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi :
Câu a)- Tìm phần mở bài , thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư 
Câu b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào? 
- GV nhận xét.
Câu c: Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào ? 
Câu d: Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung và kết luận
vHoạt động3: Thực hành 
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài lên bảng.
- Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích.
+ Dựa vào các bài văn : Chiếc cối tân , chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý .
- Yêu cầu HS tự làm bài . GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
- GV gợi ý học sinh cách lập dàn ý nhu sau:
a) Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay : là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới , mặc đã bao lâu ?
b) Thân bài : - Tả bao quát chiếc áo
 ( dáng , kiểu , rộng, hẹp, vải, màu ) 
+ Áo màu gì ?
+ Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ? 
+ Dáng áo trông ra sao ( rộng , hẹp , bó )?
- Tả từng bộ phận ( thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo 
+ Thân áo liền hay xẻ tà ?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì ?
+ Túi áo có nắp hay không ? hình gì ?
+ Hàng khuy màu gì ? Đơm bằng loại chỉ nào?
c) Kết bài : - Tình cảm của em với chiếc áo:
+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình ?
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo ?
- Gọi HS đọc dàn ý .
- GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc .
- Hỏi + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng giác quan nào ?
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?
- Muốn có một bài văn miêu tả hay, cần lưu ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập 2 hoặc viết thành bài văn miêu tả và tiết sau mang 1 đồ chơi mà em thích đến lớp .
4. Củng cố: Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Chuẩn bị bài: Quan sát đồ vật.
- Hs đọc yêu cầu BT.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Mở bài : Trong làng tôi hầu như ai cũng biết đến chiếc xe đạp của chú 
+ Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó .
+ Kết bài : Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình .
- Tả bao quát, tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, nói về tình cảm của chú tư với chiếc xe. 
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng :
Ÿ Mắt nhìn : Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa .
Ÿ Tai nghe : Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai 
- HS : Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh hoa vàng lấm tấm đỏ. Có khi chú cắm cả mộ cành hoa.
1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe 
- Tự làm bài theo gợi ý của gv.
- Hs đọc lại dàn ý của mình.
- Dùng các giác quan: thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, 
+ Chúng ta cần quan sát kỉ bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận .
+ Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp tả với lời kể; tình cảm của người tả với đồ vật ấy.
- HS lắng nghe.
Thứ ngày . tháng . năm 2013
LỊCH SỬ – TIẾT 15
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sự sản xuất nông nghiệp : 
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1 - Khởi động : (1’)
 2 - Kiểm tra bài cũ: Nhà Trần thành lập.(3’)
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
- GV nhận xét.
 3 - Bài mới : 
vHoạt động1: Giới thiệu. (1’)
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(10’)
(10’)
(10’)
vHoạt động 2 :
b) Nhà Trần quan tâm đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.
+ Đặt câu hỏi cho HS thảo luận .
- Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
- Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
GV kết luận
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần .
vHoạt động 3 : 
c) Nhà Trần quan tâm đắp đê phòng lũ lụt và phát triển nông nghiệp.
- Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
- GV nhận xét
- GV giới thiệu đê Quai Vạc
- Những chức Hà Đê Sứ làm nhiệm vụ gì?
- Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần
vHoạt động 4 :
Liên hệ GDMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối đời sống con người (đem lại phù sa màu mỡ, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy tầm quan trọng của hệ thống đê và giao dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống.
4. Củng cố Dặn dò:
Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
- Liên hệ giáo dục hs.
- Chuẩn bài : Cuộc kháng chiến chống quan xâm lược Mông – Nguyên .
- HS thảo luận nhóm
- Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- HS kể tóm tắt cảnh lũ lụt ở quê em.
+ Lụt lội gây thiệt hại mùa màng, nhà của tài sản của người dân.
+ Gây thiệt hại tính mạng con người.
- HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày
- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê . Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
- HS xem tranh ảnh 
- Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển .
- Trông coi việc đê điều.
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều 
HS lắng nghe.
- HS trả lời và lắng nghe.
- HS lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 74 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- HS làm bài tập Bài 1, bài 2 (b)
- HS khá, giỏi làm bài 2 (a) ; bài 3.
II.CHUẨN BỊ:
HS có SGK, bảng con, vở toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 - Khởi động : (1’)
2 - Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt) (3’)
- Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ học tập.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 3 - Bài mới : 
vHoạt động1: Giới thiệu. (1’)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 (30’)
 (2’)
vHoạt động 2: Thực hành
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.
b. Thực hành:
Bài tập 1: Đặt tính và tính
- GV ghi bảng: a) 855 : 45 ; 579 : 36 
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét.
- GB ghi bảng.
b) 9009 : 33 ; 9276 : 39 
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức
- Yêu cầu HS tính vào vở; hai học sinh làm ở bảng phụ bài 2 (b)
- GV nhận xét sửa sai.
Bài tập 3: thời gian.
+ Một chiếc xe đạp có mấy bánh ? 
 + Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa ? 
 + Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? 
- GV cho HS trình bày lời giải bài toán.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
- Cho hs thi đua làm tính trên bảng.
-4. Củng cố: Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số (tt)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm vào vở.
855 45 579 36 
405 19 219 16 
 00 03
855 : 45 = 19 579 : 36 = 16 dư 3 
- Gọi HS nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm vào vở.
9009 : 33 = 273 ; 9276 : 39 = 273 dư 33
- HS sửa & thống nhất kết quả
- 2 HS làm bài 2 (b) trên bảng phụ; HS còn lại làm vào vở).
b) 46 857 +3 444 : 28 601759 - 1 988 : 14
 = 46857 +123 = 601759 - 142 
 = 46980 = 601617
- Hs giải vào vở.
Giải
Số nan hoa cần lắp cho 1 chiếc xe là:
36 x 2 = 72 (nan hoa)
5260 nan hoa lắp được số xe đạp là:
5260 : 72 = 73(xe), (thừa 4 nan hoa)
Đáp số: 73 xe, thừa 4 nan hoa.
- Hs lên bảng thi đua làm bài.
- HS lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 30 : GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : Biết thưa gởi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT1 mục III).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 2.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1 - Khởi động : (1’)
2 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an t15.doc