TUẦN 18 Thứ hai ngày tháng năm 2017
Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
Tiết : 18
1.Mục tiêu:
- Luyện tập và củng cố cho HS nắm vững các kiến thức, kĩ năng cơ bản của các nội dung:
+ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Yêu lao động.
II.Các hoạt động dạy học :
HS chọn phương án thực tế nhất là : Làm thí nghiệm Bước 4. HS tiến hành làm TN: GV: Để biết được ô-xi có vai trò gì đối với sự cháy, em cần chuẩn bị các đồ dùng gì để làm thí nghiệm? - Theo nhóm em, tại sao cây nến trong lọ to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ? Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - Qua thí nghiệm này, các em hãy cho biết ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? KL: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy tiếp diễn lâu hơn. GV: Vậy làm thế nào để chúng ta có thể cung cấp nhiều ô xi, để sự cháy diễn ra liên tục? cả lớp mình sẽ làm thí nghiệm tiếp theo. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống Bước1. Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - Muốn sự cháy diễn ra liên tục, theo em không khí cần được như thế nào? Bước 2. Ý kiến ban đầu của học sinh: KNS Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Để giải quyết các thắc mắc đó, chúng ta phải làm gì ? GV hướng HS chọn phương án thực tế nhất là : Làm thí nghiệm Bước 4. HS tiến hành làm TN: - Theo nhóm em, tại sao cây nến cháy được 1 lúc lại tắt ngay? * Tiếp tục thay đế gắn cây nến bằng một chiếc đế không kín. Quan sát em thấy cây nến vẫn tiếp tục cháy bình thường. - Vậy theo em, vì sao cây nến lại vẫn cháy bình thường? - Khi sự cháy xảy ra, khí ni tơ và khí các-bô-níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào trong lọ, tiếp tục cung cấp ô xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục. Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - Để duy trì sự cháy ta cần phải làm gì? tại sao phải làm như vậy? GV Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. * Y/c hs quan sát hình 5 SGK/trang 71 - Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? - Bạn làm như vậy để làm gì? * Ứng dụng thực tê liên quan đến vai trò của không khí: - Trong lớp mình, bạn nào còn có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt? - Khi dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp củi thì làm thế nào? 3. Củng cố, dặn dò - Khí ô - xi và khí ni - tơ có vai trò gì đối với sự cháy? GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài sau: Không khí cần cho sự sống ( Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.) (Không khí gồm 2 thành phần chính: khí ô-xy và khí ni-tơ; khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni –tơ không duy trì sự cháy) - HS hoạt động theo nhóm 4, ghi dự đoán vào vở khoa học, vào bảng nhóm Cần có nhiều không khí thì sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn. Cần nhiều khí ni-tơ để sự cháy diễn ra lâu hơn Cần có nhiều ô- xi để sự cháy diễn ra lâu hơn. VD thắc mắc của HS: + Liệu có nhiều không khí thì sự cháy diễn ra lâu hơn không? + Vì sao bạn lại cho rằng có nhiều khí ni-tơ thì sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn? + Bạn có chắc rằng càng có nhiều ô-xi thì sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn không? - Đọc sách giáo khoa/ Hỏi người lớn/ Làm thí nghiệm/ HS: Chúng em sẽ chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau, hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ), bật lửa. - HS trình bày cách làm thí nghiệm: + Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh không bằng nhau, khi ta đốt cháy 2 cây nến và úp lọ thuỷ tinh lên thì ta thấy cả 2 ngọn nến cùng tắt nhưng cây nến trong lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ. (Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí hơn lọ thủy tinh nhỏ, mà trong không khí có chứa khí ô xi duy trì sự cháy.) (Ô xi duy trì sự cháy lâu hơn. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy diễn ra lâu hơn. ) - HS nêu dự đoán vào vở khoa học, vào bảng nhóm Cần được cung cấp nhiều không khí. Cần có vật rỗng càng to càng tốt. Không khí cần được lưu thông. - HS nêu thắc mắc. VD thắc mắc của HS: + Bạn có chắc rằng cung cấp nhiều không khí thì sự cháy diễn ra liên tục không? + Bạn có chắc rằng không khí được lưu thông thì sự cháy diễn ra liên tục không? HS: Đọc sách giáo khoa/ Hỏi người lớn/ Làm thí nghiệm/ - HS nêu đồ dùng chuẩn bị cho làm thí nghiệm: 1 cây nến đang cháy, lọ thủy tinh không có đáy. - HS trình bày cách làm thí nghiệm: *Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến gắn trên đế kín, quan sát thấy hiện tượng gì xảy ra: chay được 1 lúc nhanh, cây nến tắt. (Vì lượng ô xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp.) (Là do được cung cấp ô xi liên tục. Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô xi nên cây nến cháy liên tục.) (Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô xi. Ô - xi rất cần cho sự cháy. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy sẽ diễn ra liên tục.) (Đang dùng ống thổi không khí vào trong bếp) (Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô - xi bị mất đi). (Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi không bị tắt, em thường cào rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông. - Muốn cho ngọn lửa bếp than không bị tắt, em để bếp than ra đầu hướng gió để gió thổi không khí vào bếp). (Khi muốn dập bếp lửa ta dùng tro bếp để phủ kín lên ngọn lửa. Khi muốn dập bếp than, ta lấy than để vào trong nồi đất và đậy lại.) (Khí ô - xi duy trì sự cháy , khí ni - tơ giữ cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh.) - Vài HS đọc mục Bạn cần biết RÚT KINH NGHIỆM ****************************** Chính tả Tiết: 18 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe-viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ / 15 phút); hiểu nội dung bài. * HSTC viết đúng và tương đối đẹp bà CT (tốc độ trên 80 chữ /15 phút); hiểu nội dung của bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Theo dõi - Yêu cầu những em đọc chưa đạt y/cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. Bài 2: Nghe viết chính tả: - GV đọc mẫu bài thơ. - Y/c/ Hs đọc bài thơ "Đôi que đan" + Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ? + Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào ? - Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả là luyện viết. - HD cách trình bày. - Đọc bài cho HS viết. - Đọc cho HS soát bài. - Chấm bài. - Nhận xét bài, chữa lỗi. 4. Củng cố: * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần học thuộc lòng bài thơ “Đôi que đan” để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 5. nhận xét - dặn dò: - Nhận xét, dặn dò. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài (mỗi lần từ 5 - 7 em) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút - Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm y/c. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Lắng nghe GV đọc. - 1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em hiện ra: mũ len, khăn áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ yêu thương những người thân trong gia đình + Các từ từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà ... - Viết bài CT - Soát bài, đổi vở KT chéo bài. - 5-7 HS nộp bài. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. * Rút kinh nghiệm Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 Tiết: 87 I.MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 . - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản - Bài cần làm: Bài 1; Bài 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Lấy VD. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về các dấu hiệu chia hết. Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3. b) Hướng dẫn bài: - Hỏi học sinh bảng chia 3 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30 - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn: 12 = 1 + 2 = 3. Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 27= 2 + 7 = 9. + Vì 9 : 3 = 3 nên số 27 chia hết cho 3 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ: 1233, 360, 2145, + Yêu cầu HS tính tổng các chữ số này và đưa ra nhận xét. - Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn: 25 = 2 + 5 = 7; 7 : 3 = 2 dư 1 245 = 2 + 4 + 5 = 11; 11 : 3 = 3 dư 2 + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? * Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề. + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài. 231 = 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3. - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài. + GV hỏi: + Những số này vì sao không chia hết cho 3? Bài 3: HS trên chuẩn Yêu cầ HS đọc đề bài Bài 4: HS trên chẩn -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS làm vào vở 4. Củng cố: - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3. 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét - Dặn Hs chuẩn bị bài luyện tập - 2 HS - Hs lắng nghe - Hai học sinh nêu bảng chia 3. - Tính tổng các số trong bảng chia 3. - Quan sát và rút ra nhận xét. - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. - Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3, 4, chữ số. - Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. *Qui tắc: Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: - "Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3" + 3 HS nêu. - Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. + 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát. - Lớp làm vào bảng con. Hai em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. - Một em đọc đề bài. - Một HS sửa bài. - Số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311. + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. - viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3 VD: 126;103;321.... - Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 564 ;795 ;2235 - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại. * Rút kinh nghiệm *********************** Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Tiết : 35 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Y/c từng Hs lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Y/c những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. c. Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Y/c HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố: - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài (mỗi lần từ 5 - 7 em) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm y/c. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - 1 Học sinh đọc. - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở. a. DT: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, H mông Tu Dí, PHù Lá. ĐT: dừng lại, chơi đùa, đeo. TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. + 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. + Nhận xét, chữa bài. - Buổi chiều xe làm gì ? - Nắng Phố huyện như thế nào ? - Ai đang chơi đùa trước sân ? * Rút kinh nghiệm ************************** Thể dục Đi nhanh chuyến sang chạy ************************** Thứ tư ngày tháng năm 2017 Kể chuyện Tiết: 18 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt y/c về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại Bài 2: Ôn luyện về kĩ năng đặt câu - Gọi đọc bài. - Yêu cầu làm bài. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh. Bài 3: Sử dụng thành ngữ tục ngữ + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 + Yêu cầu HS thảo luận, trao đổi theo cặp viết các thành ngữ, tực ngữ vào vở. + Gọi HS trình bày và nhận xét. + Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ nào để nói về điều đó ? b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ nào để nói về điều đó ? c/ Nếu bạn em thay đổi ý định theo người khác thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ nào để nói về điều đó ? + Y/cầu các cặp khác nhận xét, bổ sung. + Nhận xét lời giải đúng. 4. Củng cố: - Nhắc ND ôn. 5. Nhận xét - dặn dò: Nhận xét, dặn dò - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài (mỗi lần từ 5 - 7 em) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút - Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm y/c. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 HS - Làm vào vở. + Ví dụ: Từ xưa tới nay nước ta chưa có ai đỗ trạng nguyên từ lúc mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền. / Nguyễn Hiền đã thành công nhờ sự thông minh và ý chí vượt khó rất cao. / Nhờ trí thông minh và sự cố gắng vượt khó nên Nguyễn Hiền đã trở thành trạng nguyên trẻ tuổi nhất nước ta. + Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới trở thành danh hoạ./ Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện. + .... + 1 HS đọc thành tiếng + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. + Nối tiếp trình bày, nhận xét bổ sung bạn (nếu sai) - Có chí thì nên. - Có công mài sắt có ngày nên kim - Người có chí thì nên. - Nhà có nền thì vững. + Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. + Thất bại là mẹ thành công. + Thua keo này, bày keo khác. - Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai - Đứng núi này trông núi nọ. * Rút kinh nghiệm ***************************** Tập đọc Tiết : 36 ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết dược danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh A.Ổn định: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và HTL -Thực hiện kiểm tra (1/3 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau 3. Bài tập 2 (Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm) GV nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời HS đọc yêu cầu của bài HS làm bài vào vở. Vài HS làm vào phiếu Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm việc Cả lớp nhận xét * Rút kinh nghiệm ************************ Toán LUYỆN TẬP Tiết: 88 I.Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - Bài cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 HS trên chuẩn làm hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Haot động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2,5,9,3 và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 88 hoặc các bài tập trong SGK. -GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: Bài 1/98 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. + GV nhận xét. Bài 2/ 98: -GV yêu cầu 3 HS lần lượt lên bảng giải thích cách điền số của mình. -GV nhận xét. Bài 3/98: -GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -GV gọi 4 HS lần lượt làm từng phần và giải thích rõ vì sao đúng/sai? -GV nhận xét. Bài 4/98: Dành cho HS trên chuẩn -GV yêu cầu HS đọc đề bài. 3.Củng cố, dặn dò -GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS làm bài vào vở bài tập. + Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576 ;66816. + Các số chia hết cho 9 là:4563; 66816 + Các số chia hết cho 3, không chia hết cho 9: 2229; 3576. -Làm bài: a. 945. Chia hết cho 9 b. 225; 255; 285: Chia hết cho 3 c. 762 ; 768 Chia hết cho 3 và 2 -HS nhận xét đúng, sai. a. Đ ; b. S ; c. S; d. Đ -1 HS đọc trước lớp. - Sử dụng các chữ số 0,6,1,2 để viết 3 số. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS có thể viết được các số sau: a. 612; 621; 126; 162; 216; 261. b. 120; 102; 210; 201. * Rút kinh nghiệm **************************** Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I Tiết: 18. Tổ chức cho HS thi theo đề của trường **************************** KĨ THUẬT Tiết 17: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4 ) I/ Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * Hs khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b) Hướng dẫn các hoạt động: * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu GV khem ngợi. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GD HS. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS tiếp tục thực hành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm. - Hs nêu * Rút kinh nghiệm **************************** Thứ năm ngày tháng năm 2017 Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I Tiết: 18 HS thi theo đề của trường ******************** Tập làm văn Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết đựơc đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập: * Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Y/c những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. * Ôn luyện về văn miêu tả: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Y/c HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ - Y/c Hs tự làm bài GV nhắc HS: - Đây là bài văn miêu tả đồ vật. - Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng không thể lẫn với chiếc bút của bạn khác. - Không nên tả quá chi tiết, rườm rà. + Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp. + Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 4. Củng cố: * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bà
Tài liệu đính kèm: