Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Gv: Nguyễn Thị Hội - Trường TH Xuân Thu

Tập đọc

 BỐN ANH TÀI (tt)

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức, kỹ năng:

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Năng lực:

- Hs biết lắng nghe và chia sẻ với với các bạn trong nhóm.

3. Phẩm chất:

- Hs biết thể hiện sự tôn trong với các bạn trong lớp.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

docx 47 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Gv: Nguyễn Thị Hội - Trường TH Xuân Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách bón phân.Tùy loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp.
* Không khí
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
+ Cây lấy không khí từ đâu?
+ Không khí có tác dụng gì đối với cây?
+ Làm thế nào để đảm bảo có đủ không khí cho cây?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và tóm tắt lại theo nội dung trong SGK.
- GV kết luận hoạt động 2 và nhấn mạnh: Con người sử dụng các biện pháp canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đất...để đảm bảo ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa.
- HS hát.
 2 HS trả lời.
+...
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát tranh.
+ Nhiệt độ, nước, ánh sang, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
-HS lắng nghe.
+ Mặt trời.
+ Không.
+ Mùa đông trồng bắp cải, su hào,...Mùa hè trồng rau muống, rau dền, mướp,...
- HS lắng nghe.
+Từ đất, nước mưa, không khí,...
+ Nước hòa tan chất dinh dưỡng trong đất để rể cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ trong cây.
+Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước cây bị úng dễ bị sâu phá hoại...
- HS lắng nghe.
+ Mặt trời.
+ Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
+ Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
+ Trồng cây rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn nhau.
- HS lắng nghe.
+ Đạm, lân, kali, canxi...
+ Là phân bón.
+ Từ đất.
+ Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân lá, chậm ra hoa, quả năng suất thấp.
- HS lắng nghe.
+ Cây lấy không khí từ bầu không khí và có trong đất.
+ Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu không khí nhiều lâu ngày cây sẽ chết.
+ Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.
- HS lắng nghe.
 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Bổ sung tiết dạy:...................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
 Khoa học
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỆM
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức, kỹ năng:
Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,
GDHS có ý thức bảo vệ môi trường sống
2. Năng lực:
- Hs biết vận dụng bài học để áp dụng vào cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Hs biết nỗ lực để giải quyết nhiệm vụt rong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 78,79 SGK.
- S­u tÇm c¸c h×nh vÏ, tranh ¶nh vÒ bÇu kh«ng khÝ trong s¹ch vµ bÞ « nhiÔm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: - Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão. 
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
+ Nêu tác hại do bão gây ra?
+ Hãy nêu một số cách phòng chống bão?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Không khí bị ô nhiễm.
HĐ1: Hoạt động nhóm đôi.
* Tìm hiểu về kh/khí ô nhiễm và kh/khí sạch
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
GV KL:
- Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người.
- Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác.
HĐ2: Hoạt động cả lớp.
* Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:
+ Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng?
KL: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
- Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng, ...)
- Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học. 
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Nêu những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- HS hát
 2 HS trả lời.
+...
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi theo cặp.
- HS trình bày kết quả làm việc:
- Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng...
- Hình 1,3,4 nhìn nhiều ống khói của các nhà máy thải khói ra, do đốt chất thải ở nông thôn, do xe cộ đi lại thải khói bụi.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS tự liên hệ thực tế trong cuộc sống hàng ngày.
+ Do khí thải của các nhà máy ; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra; khí độc vi khuẩn,do các rác thải sinh ra.
- HS lắng nghe.
+ HS nêu....
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Bổ sung tiết dạy:...................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn học
I.MỤC TIÊU
-HS hoàn thành bài học trong ngày dưới sự hướng dẫn của giáo viên
-Bồi dưỡng,phụ đạo HS môn Tiếng Việt
-Hướng dẫn để biết cách chuẩn bị bài hôm sau
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK,Vở cùng em học Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài trong ngày
-Yêu cầu HS nêu tên các bài học chưa hoàn thành
-Yêu cầu HS nêu những thắc mắc về kiến thức các môn học trong ngày
-Yêu cầu HS hoàn thành
-Hướng dẫn HS hoàn thành bài
-Tổ chức cho HS chữa bài
-Kết luận:Lưu ý những vấn đề tồn tại trong ngày,hướng dẫn HS giải quyết và rút kinh nghiệm
2.Bồi dưỡng-Phụ đạo HS
-Giao bài tập cho lớp:
Làm vở:Cùng e học Tiếng Việt
..........................................................
..........................................................
..........................................................
-Tổ chức cho HS thực hiện và chữa bài
-Chốt kiến thức:Lưu ý những kiến thức cơ bản trọng tâm HS cần nhớ
3.Hướng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau
-Yêu cầu HS nêu tên các môn học ngày hôm sau
-Hướng dẫn HS chuẩn bị từng môn
-Nối tiếp nêu
-Đưa thắc mắc(nếu có)
-Tự hoàn thiện bài dưới sự hướng dẫn của GV
-Thực hiện
-Lắng nghe
-HS theo dõi
-Rút ra kiến thức cần ghi nhớ
-Lắng nghe
-Nêu
-Thực hiện
Rút kinh nghiệm: 
...........
Thứ tư ngày 17 tháng 01 năm 2018
Tập đọc
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức, kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực:
- Hs biết lắng nghe và chia sẻ với với các bạn trong nhóm.
3. Phẩm chất:
- Hs tự giác thực hiện các công việc học tập không cần nhắc nhở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm thêm tranh, ảnh về nền văn hoá Đông Sơn.
- Bảng phụ ghi đoạn văn để luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Bốn anh tài.(tt)
- Gọi 3 HS đọc truyện và TLCH.
1) Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
2) Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống lại yêu tinh?
3) Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Trống đồng Đông Sơn. 
- Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ sông Mã (Thanh Hoá ) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi lên trên đất bãi. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ đã đến đây khai quật và sưu tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ vật này thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó có tên gọi là điểm văn hoá Đông Sơn. Trong bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của văn hoá Đông Sơn. Đó là trống đồng Đông Sơn.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS.
Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.
Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ
- HS đọc theo nhóm. 
- GV đọc mẫu bài, hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Văn hoa trên trống đồng được miêu tả như thế nào?
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.
- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.
- GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS.
- GV cho các nhóm thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà tập đọcvà chuẩn bị bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
- HS hát.
 3 HS đọc và TLCH.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS xem tranh minh họa và theo dõi.
 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc nhóm.
- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền...
+ Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương. Những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn...
+Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phẩn ảnh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời, bền vững.
+ Nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- HS nghe.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.
- HS nhận xét và tuyên dương bạn.
 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài? 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Bổ sung tiết dạy:...................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức, kỹ năng:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
* Bài 1, bài 3
2. Năng lực:
- Hs có kỹ năng ắng nghe trong học tập.
3. Phẩm chất:
- Hs biết thể hiện sự tôn trong với các bạn trong lớp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học Toán 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
+ Yêu cầu viết số tự nhiên thành phân số, viết phép chia thành phân số. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Phân số và phép chia số tự nhiên. 
HĐ 1: * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Ví dụ 1: - GV đính 2 hình tròn lên bảng:
- GV nêu vấn đề: Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau.Vân ăn 1 quả và quả cam. Viết phân số chỉ số phần cam Vân đã ăn?
+ Vân ăn 1 quả cam tức là Vân ăn mấy phần?
* Ta nói Vân ăn 4 phần hay ăn quả cam, 
- Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần? 
+ Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả cam?
- Hãy viết phân số biểu thi số phần đã ăn.
*Ví dụ 2: - Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người?
- Yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người?
- Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu?
- Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5: 4 =?
 Nhận xét:
 quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao?
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số: ?
Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- Hãy viết thương của phép chia 4: 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên?
Kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.
- so sánh 1 quả cam và quả cam?
Vậy: và 1?
- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số ?
Kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1.
- Gọi 2 HS nhắc lại các kêt luận
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ So sánh mỗi phân số với 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Khi nào phân số lớn hơn 1, bằng 1 , nhỏ hơn 1?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát.
 2 HS làm bảng BT 1, 3a tr.108, lớp làm nháp.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
+ Vân ăn 1 quả cam tức là Vân đã ăn 4 phần.
- Ăn thêm 1 phần.
+ Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng 5 phần quả cam. 
- Phân số: .
- Mỗi người được quả cam. 
5: 4 = 
 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam 
( > 1 )
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- HS viết 4 : 4 = ; 4 : 4 = 1
 1 quả cam nhiều hơn quả cam.
< 1
- Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
 2 HS nhắc lại các kết luận.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
; ; ; 
; 
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Phân số > 1: 
- Phân số = 1: 
- Phân số < 1: 
- HS nhận xét, chữa sai.
+ HS nêu ...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Bổ sung tiết dạy:...................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức, kỹ năng:
Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
2. Năng lực:
- Hs biết vận dụng kiên thức để giải quyết nhiệm vụ trong học tập.
3. Phẩm chất:
- Hs biết thể hiện sự tôn trong với các bạn trong lớp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ ghi dàn bài tả đồ vật.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: 
- GTB: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết).
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh.
- Đề bài yêu cầu các em làm gì?
1. Tả chiếc cặp sách của em.
2. Tả cái thước kẻ của em.
3. Tả cây bút chì của em.
4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
+ Khi làm văn miêu tả đồ vật ta cần chú ý điều gì?
- GV nhắc nhở HS lập dàn bài trước khi viết bài, nên nháp trước khi viết vào vở.
- GV đưa ra dàn bài chung 
HĐ 2: HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát nhắc nhở.
- GV thu bài.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương.
- HS hát.
 2 HS nêu trước lớp.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS chọn đề bài và viết vào vở. 
+ Khi tả bài miêu tả đồ vật ta cần tả theo thứ tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào bên trong, từ trên xuống dưới.
 Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS nộp bài.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Bổ sung tiết dạy:...................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức, kỹ năng:
 + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh( Khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định của khởi nghĩa Lam Sơn.
 + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta ra nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
 +Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện tành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
 - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
 + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác quân Minh phải đầu hàng, rút về nước Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi. Kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần.
2. Năng lực:
- Hs biết chủ động nghĩ ra những cách khác nhau để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Hs biết tự chịu trách nhiệm , không đổ lỗi cho người khác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK. - Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần.
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Chiến thắng Chi Lăng
HĐ1: Hoạt động theo nhóm.
* Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng
- HS quan sát hình minh hoạ trang 46 SGK và hỏi: hình chụp đền thờ ai? Người đó có công lao gì đối với dân tộc ta?
- GV trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng:
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
+ Thung lũng có hình dạng thế nào?
+ Hai bên thung lũng là gì?
+ Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
+ Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho ta và có hại gì cho địch?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ2: Hoạt động nhóm.
* Trận Chi Lăng
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm với định hướng sau:
- Quan sát lược đồ đọc SGK và nêu lại diễn biến trận Chi Lăng :
+ Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
+ Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng?
+ Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì?
+ Kị binh của giặc thua như thế nào?
+ Bộ binh của giặc thua như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của trận thắng Chi Lăng.
+ Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?
+ Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng (gợi ý: quân tướng ta đã thể hiện điều gì trong trận đánh này? Địa thê Chi Lăng như thế nào?)
+ Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- HS đọc lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
- HS hát.
 2 HS trả lời theo yêu cầu của GV.
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát lược đồ và trả lời.
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta.
+ Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục.
+ Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp.
+ Lòng thung lũng lại có sông, có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh.
- Địa thế Chi Lăng thuận cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng thì khó mà có đường ra.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
+ Lê Lợi đã bố trí quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe.
+ Khi quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
+ Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy.
+ Kị binh của giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì 1 loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và mũi lao vun vút phóng xuống Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận.
+ Quân bộ của địch cũng gặp phải nhiều mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân.
- HS nhận xét bổ sung.
+ Quân ta đại thắng, quân địch thua trận, một số sống sót cố chạy về nước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại trận.
+ Ta giành được thắng lợi ở trận Chi Lăng là vì:
- Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc.
- Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.
+ Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho đông quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê.
- HS nhận xét bổ sung.
 2 HS đọc lại nội dung.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 Bổ sung tiết dạy:...................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 20 Lop 4_12248787.docx